Sự biến thiên của dòng điện i trong mạch dao động lệch pha như thế nào so với sự biến thiên của điện tích q của một bản tụ điện ?
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}q = {Q_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\\i = q' = - \omega {Q_0}\sin \left( {\omega t + \varphi } \right) = {I_0}\cos \left( {\omega t + \varphi + \dfrac{\pi }{2}} \right)\end{array} \right.$
=> $i$ sớm pha $\dfrac{\pi }{2}$ so với $q$
Cường độ dòng điện trong một mạch dao động LC lí tưởng có phương trình $i = 2cos\left( {{{2.10}^7}t{\rm{ }} + \dfrac{\pi }{2}} \right)\left( {mA} \right)$ (t tính bằng s). Điện tích của một bản tụ điện ở thời điểm $\dfrac{\pi }{{20}}\left( {\mu s} \right)$ có độ lớn là:
Ta có: ${\left( {\dfrac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{q}{{{Q_0}}}} \right)^2} = 1$
Tại : \(t = \frac{{\pi {\rm{}}}}{{20}}\mu s\) thay vào phương trình $i$ , ta có:
$i{\rm{ }} = 2\cos \left( {{{2.10}^7}.\dfrac{\pi }{{20}}{{.10}^{ - 6}} + \dfrac{\pi }{2}} \right) = 0\left( A \right)$
$ \to q = {Q_0} = \dfrac{{{I_0}}}{\omega } = \dfrac{{{{2.10}^{ - 3}}}}{{{{2.10}^7}}} = {10^{ - 10}}C = 0,1nC$
Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm không đổi và tụ điện có điện dung thay đổi được. Điện trở của dây dẫn không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Khi điện dung có giá trị ${C_1}$ thì tần số dao động riêng của mạch là ${f_1}$. Khi điện dung có giá trị \({C_2} = {\rm{ }}4{C_1}\) thì tần số dao động điện từ riêng trong mạch là:
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {L{C_1}} }}\\{f_2} = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {L{C_2}} }} = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {L.4{C_1}} }} = \dfrac{{{f_1}}}{2} = 0,5{f_1}\end{array} \right.$
Cho hai mạch dao động LC có cùng tần số. Điện tích cực đại của tụ ở mạch thứ nhất và thứ hai lần lượt là ${Q_1}$ và ${Q_2}$ thỏa mãn \({Q_1} + {\rm{ }}{Q_{2}} = {\rm{ }}{8.10^{ - 6}}\). Tại một thời điểm mạch thứ nhất có điện tích và cường độ dòng điện là ${q_1}$ và ${i_1}$, mạch thứ hai có điện tích và cường độ dòng điện là ${q_2}$ và ${i_2}$ thỏa mãn \({q_1}{i_2} + {\rm{ }}{q_2}{i_1} = {\rm{ }}{6.10^{ - 9}}\). Giá trị nhỏ nhất của tần số dao động ở hai mạch là:
Gọi độ lệch pha giữa ${q_1}$ và ${q_2}$ là $\Delta \varphi $
Tại thời điểm ${q_1} = 0$ thì ${i_1} = {I_{o1}} = {Q_1}\omega $ và ${q_2} = {Q_2}cos\Delta \varphi $ thay vào phương trình ${q_1}{i_2} + {q_2}{i_1} = {6.10^{ - 9}}$ ta được:
\({Q_1}{Q_2}\omega cos\Delta \varphi {\rm{}} = {6.10^{ - 9}} \to \omega {\rm{}} = \frac{{{{6.10}^{ - 9}}}}{{{Q_1}{Q_2}cos\Delta \varphi }}\)
Ta có:
$\begin{array}{l}{Q_1} + {Q_2} \ge 2\sqrt {{Q_1}{Q_2}} \\ \to {Q_1}{Q_2} \le \dfrac{{{{\left( {{Q_1} + {Q_2}} \right)}^2}}}{4} = \dfrac{{{{\left( {{{8.10}^{ - 6}}} \right)}^2}}}{4} = 1,{6.10^{ - 11}}\end{array}$
Và \(\left| {cos\Delta \varphi } \right|{\rm{}} \le 1\)
Kết hợp (1) ta suy ra: \(\omega \ge \dfrac{{{{6.10}^{ - 9}}}}{{1,{{6.10}^{ - 11}}}} = 375rad/s\)
Lại có: \(f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} \to f \ge \dfrac{{375}}{{2\pi }} = 59,683Hz\)
Một mạch dao động LC gồm cuộn dây có $L{\rm{ }} = {\rm{ }}50mH$ và tụ điện có $C{\rm{ }} = {\rm{ }}5\mu F$. Nếu đoạn mạch có điện trở thuần \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}{10^{ - 2}}\Omega \), thì để duy trì dao động trong mạch luôn có giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là \({U_0} = {\rm{ }}12V\). Ta phải cung cấp cho mạch một công suất là:
Nếu mạch dao động luôn có \({U_0} = {\rm{ }}12V\) thì về mặt năng lượng ta có:
\({W_{tmax}} = {\rm{ }}{W_{dmax}}\)
$\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}L.I_0^2 = \dfrac{1}{2}C.U_0^2\\ \Rightarrow {I_0} = \sqrt {\dfrac{{C.U_0^2}}{L}} = \sqrt {\dfrac{{{{5.10}^{ - 6}}{{.12}^2}}}{{{{50.10}^{ - 3}}}}} = {12.10^{ - 2}}A\\ \Rightarrow P = R.{I^2} = R.{\left( {\dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}} \right)^2} = {72.10^{ - 6}}{\rm{W}}\end{array}$
=> Công suất cần cung cấp cho mạch là: \(P = 72\mu {\rm{W}}\)
Cho mạch điện như hình vẽ bên, nguồn điện một chiều có suất điện động $E$ không đổi và điện trở trong $r$, cuộn dây thuần cảm $L$ và tụ điện có điện dung \(C{\rm{ }} = {\rm{ }}2,{5.10^{ - 7}}F\). Ban đầu khoá $K$ mở, tụ chưa tích điện. Đóng khoá $K$, khi mạch ổn định thì mở khoá $K$. Lúc này trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng $\pi {.10^{ - 6}}s$ và hiệu điện thế cực đại trên tụ bằng $2E$. Giá trị của $r$ gần với giá trị nào nhất sau đây?
+ Ta có: \(T = 2\pi \sqrt {LC} {\rm{}}\)
=> Độ tự cảm của cuộn dây: $L = \dfrac{{{T^2}}}{{4{\pi ^2}C}} = \dfrac{{{{\left( {\pi {{.10}^{ - 6}}} \right)}^2}}}{{4{\pi ^2}.2,{{5.10}^{ - 7}}}} = {10^{ - 6}}H$
+ Cường độ dòng điện cực đại chạy qua cuộn dây: ${I_0} = \dfrac{E}{r}$
+ Hiệu điện thế cực đại trên tụ: \({U_{0}} = {\rm{ }}2E\)
\(\dfrac{{LI_0^2}}{2} = \dfrac{{CU_0^2}}{2} \Leftrightarrow L\dfrac{{{E^2}}}{{{r^2}}} = C.4.{E^2} \Rightarrow r = \sqrt {\dfrac{L}{{4C}}} {\rm{}} = \sqrt {\dfrac{{{{10}^{ - 6}}}}{{{{4.2,5.10}^{ - 7}}}}} {\rm{}} = 1\Omega \)
Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm một tụ điện có điện dung C và cuộn dây có hệ số tự cảm L. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = 0,04c{\rm{os}}{2.10^7}t(A)\). Điện tích cực đại của tụ có giá trị:
Điện tích cực đại của tụ là : ${Q_0} = \dfrac{{{I_0}}}{\omega } = \dfrac{{0,04}}{{{{2.10}^7}}} = {2.10^{ - 9}}C$
Có hai tụ điện ${C_1},{\rm{ }}{C_2}$ và hai cuộn cảm thuần ${L_1},{\rm{ }}{L_2}$. Biết \({C_1} = {\rm{ }}{C_2} = {\rm{ }}0,2\mu F\), ${L_1} = {L_2} = 2\mu H$. Ban đầu tích điện cho tụ ${C_1}$ đến hiệu điện thế $8V$ và tụ ${C_2}$ đến hiệu điện thế $16V$ rồi cùng một lúc mắc ${C_1}$ với ${L_1},{\rm{ }}{C_2}$ với ${L_2}$ để tạo thành mạch dao động lí tưởng ${L_1}{C_1}$ và ${L_2}{C_2}$. Lấy \({\pi ^{2}} = {\rm{ }}10\). Thời gian ngắn nhất kể từ khi hai mạch bắt đầu dao động đến khi hiệu điện thế trên hai tụ ${C_1}$ và ${C_2}$ chênh lệch nhau $4V$ là:
Tần số góc của mạch 1 và mạch 2: ${\omega _1} = {\omega _2} = \dfrac{1}{{\sqrt {{L_1}{C_1}} }} = \dfrac{1}{{\sqrt {{{2.10}^{ - 6}}.0,{{2.10}^{ - 6}}} }} = 5\pi {.10^5}(rad/s)$
Phương trình hiệu điện thế của mạch 1 và mạch 2: $\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 8\cos \left( {5\pi {{.10}^5}t} \right)\\{u_2} = 16\cos \left( {5\pi {{.10}^5}t} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \Delta u = {u_2} - {u_1} = 8\cos \left( {5\pi {{.10}^5}t} \right)$
Biểu diễn trên đường tròn lượng giác ta có:
Góc quét được : \(\alpha {\rm{}} = \dfrac{{\pi {\rm{}}}}{3} \Rightarrow \Delta t = \dfrac{{\alpha {\rm{}}}}{\omega } = \dfrac{{\pi {\rm{}}}}{{3.5\pi {{.10}^5}}} = \dfrac{{{{2.10}^{ - 6}}}}{3}s\)
Một mạch dao động LC gồm tụ điện có điện dung $C{\rm{ }} = {\rm{ }}8nF$ và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm $L{\rm{ }} = {\rm{ }}2mH$. Biết hiệu điện thế cực đại trên tụ là $6V$. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng $6mA$, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bằng:
Áp dụng công thức tính năng lượng mạch dao động ta có:
\(\dfrac{1}{2}C{u^2} + \dfrac{1}{2}L{i^2} = \dfrac{1}{2}CU_0^2\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}{.8.10^{ - 9}}.{u^2} + \dfrac{1}{2}{.2.10^{ - 3}}.{({6.10^{ - 3}})^2} = \dfrac{1}{2}{.8.10^{ - 9}}{.6^2}\)
\( = > u = 3\sqrt 3 V\)
Mạch chọn sóng của máy thu thanh gồm cuộn cảm $L$ và một tụ điện có thể thay đổi điện dung. Khi tụ điện có điện dung \({C_1}\), mạch thu được sóng điện từ có bước sóng $100m$; khi tụ đện có điện dung ${C_2}$, mạch thu được sóng điện từ có bước sóng \(1km\). Tỉ số $\dfrac{{{C_2}}}{{{C_1}}}$ là:
Bước sóng điện từ được xác định theo công thức: \(\lambda {\rm{}} = cT = c2\pi \sqrt {LC} \)
Ta có tỉ số: $\dfrac{{{C_2}}}{{{C_1}}} = \dfrac{{\lambda _2^2}}{{\lambda _1^2}} = \dfrac{{{{1000}^2}}}{{{{100}^2}}} = 100$
Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, cảm ứng từ biến thiên theo phương trình $B = {B_0}\cos (2\pi {.10^6}t)$ (t tính bằng s). Kể từ lúc $t{\rm{ }} = {\rm{ }}0$, thời điểm đầu tiên để cường độ điện trường tại điểm đó bằng $0$ là:
+ Do cảm ứng từ và cường độ điện trường biến thiên cùng pha, ta suy ra phương trình của cường độ điện trường: $E = {E_0}cos\left( {2\pi {{.10}^6}t} \right)$
+ Chu kì: $T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{2\pi {{.10}^6}}} = {10^{ - 6}}s = 1\mu s$
+ Tại thời điểm \(t = 0\) cường độ điện trường \(E = {E_0}cos0 = {E_0}\)
Biểu diễn trên đường tròn lượng giác:
Kể từ lúc $t{\rm{ }} = {\rm{ }}0$, thời điểm đầu tiên cường độ điện trường bằng $0$ là: $t = \dfrac{T}{4} = \dfrac{10^{-6}}{4} = 0,25\mu s$
Một mạch dao động LC lí tưởng khi điện áp hai đầu bản tụ $u = 0,8{U_0}$ và tụ đang tích điện thì dòng điện trong mạch:
Ta có: \(\frac{{{i^2}}}{{I_0^2}} + \frac{{{u^2}}}{{U_0^2}} = 1 \Rightarrow i = {I_0}\sqrt {1 - \frac{{{u^2}}}{{U_0^2}}} {\rm{}} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}} .\sqrt {1 - {{0,8}^2}} {\rm{}} = \frac{{3{U_0}}}{5}\sqrt {\frac{C}{L}} \)
Vì $u{\rm{ }} = {\rm{ }}0,8{U_0}$ và tụ đang tích điện, nghĩa là đang tăng mà $i$ nhanh pha hơn $u$ góc \(\dfrac{\pi }{2}\) nên khi đó $i$ đang giảm
Cho một mạch đang có dao động điện tử. Nếu cứ sau mỗi chu kì dao động, năng lượng điện tử toàn phần giảm \(19\% \) thì biên độ dòng điện giảm?
Ta có: $\dfrac{{\Delta {\rm{W}}}}{{\rm{W}}} = \dfrac{{I_0^2 - {I'^2}}}{{I_0^2}} = \dfrac{{\left( {{I_0} - I'} \right)\left( {{I_0} + I'} \right)}}{{I_0^2}} = \dfrac{{\Delta I}}{{{I_0}}}\dfrac{{\left( {2{I_0} - \Delta I} \right)}}{{{I_0}}} = \dfrac{{\Delta I}}{{{I_0}}}\left( {2 - \dfrac{{\Delta I}}{{{I_0}}}} \right) = 0,19$
Với $x = \dfrac{{\Delta I}}{{{I_0}}}$ ta có ${x^2} - 2x + 0,19 = 0 \to x = 0,1$
=> Biên độ dòng điện giảm \(10\% \)
Trong mạch dao động LC. Tính độ lớn của cường độ dòng điện $i$ đi qua cuộn dây khi năng lượng điện trường của tụ điện bằng $n$ lần năng lượng từ trường của cuộn dây. Biết cường độ cực đại đi qua cuộn dây là ${I_0}$:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{2}.C.{u^2} + \dfrac{1}{2}L.{i^2} = \dfrac{1}{2}.L.I_0^2\\ \Rightarrow (n + 1).L.{i^2} = L.I_0^2\\ \Rightarrow i = \pm \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt {n + 1} }}\end{array}\)
Mạch dao động $LC$ lí tưởng có độ tự cảm $L$ không đổi. khi tụ điện có điện dung ${C_1}$ thì tần số dao động riêng của mạch là ${f_1} = {\rm{ }}75MHz$. Khi ta thay tụ ${C_1}$ bằng tụ ${C_2}$ thì tần số dao động riêng của mạch là ${f_2} = 50\sqrt {10} MHz$. Nếu ta dùng ${C_1}$ nối tiếp ${C_2}$ thì tần số dao động riêng $f$của mạch là:
+ Công thức tính tần số mạch dao động là:$f = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}$
+ Công thức tính điện dung của tụ mắc nối tiếp là: $\dfrac{1}{C} = \dfrac{1}{{{C_1}}} + \dfrac{1}{{{C_2}}}$
$\begin{array}{l} \to {f^2} = f_1^2 + f_2^2 = {75^2} + {(50\sqrt {10} )^2}\\ \to f = 175MHz\end{array}$
Mạch dao động gồm cuộn cảm $L$ và tụ điện ${C_1}$ có chu kì dao động ${5.10^{ - 5}}s$. Mạch dao động gồm cuộn cảm $L$ và tụ điện ${C_2}$ có chu kì dao động $1,{2.10^{ - 4}}s$. Nếu mạch dao động gồm cuộn cảm $L$ và bộ tụ điện ${C_1}$ song song ${C_2}$ thì chu kì dao động là:
+ Ta có công thức tính chu kì của mạch dao động là: $T = 2\pi \sqrt {LC} $
+ Khi tụ mắc song song với nhau thì công thức tính điện dung tương đương là: $C = {C_1} + {C_2}$
Suy ra công thức tính chu kì của mạch có tụ mắc song song là: ${T^2} = T_1^2 + T_2^2{\rm{ }} = > T = \sqrt {T_1^2 + T_2^2} = 1,{3.10^{ - 4}}s{\rm{ }}$
Một mạch dao động điện từ $LC$ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm $5mH$ và tụ điện có điện dung $5nF$. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là:
Cứ sau mỗi nửa chu kì thì $q$ lại có độ lớn cực đại.
Ta có:
$\begin{array}{*{20}{l}}{T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = 2\pi \sqrt {LC} = 2\pi \sqrt {{{5.10}^{ - 3}}{{.5.10}^{ - 9}}} = \pi {{.10}^{ - 5}}s}\\{ = > \Delta t = \dfrac{T}{2} = 5\pi {{.10}^{ - 6}}s}\end{array}$
Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm $L$ và tụ điện có điện dung $C$ thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên mỗi bản tụ là ${Q_0}$ và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là ${I_0}$. Chu kỳ dao động điện từ của mạch là:
Ta có cường độ dòng điện cực đại trong mạch: \({I_0} = \omega {Q_0}\)
Lại có \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }\)
=> Chu kỳ dao động điện từ của mạch là: $T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = 2\pi \dfrac{{{Q_0}}}{{{I_0}}}$
Một mạch dao động $LC$ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần $L$ và tụ điện $C$ có hai bản $A$ và $B$. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với chu kì $T$, biên độ điện tích của tụ điện bằng ${Q_0}$. Tại thời điểm $t$, điện tích bản $A$ là ${q_A} = \dfrac{{{Q_0}}}{2}$ và đang tăng. Sau khoảng thời gian $\Delta t$ nhỏ nhất thì điện tích của bản $B$ là ${q_B} = {\rm{ }}{Q_0}$. Giá trị của $\Delta t$ là:
+ Ta có phương trình điện tích : $q = {Q_0}.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)$
+ Ban đầu bản $A$ tích điện \(\dfrac{{{Q_0}}}{2}\) và đang tăng nên pha ban đầu có giá trị $\varphi = \dfrac{{ - \pi }}{3}$
+ Khi bản $B$ có điện tích cực đại ${Q_0}$ thì bản $A$ có điện tích $-{Q_0}$ .
Ta có vecto quay như hình vẽ:
Ta có:
\(\begin{array}{l}cos\alpha = \dfrac{{\dfrac{{{Q_0}}}{2}}}{{{Q_0}}} = \dfrac{1}{2} \to \alpha = \dfrac{\pi }{3}\\ \to \beta = \pi + \dfrac{\pi }{3} = \dfrac{{4\pi }}{3}\end{array}\)
Mặt khác, ta có:
\(\begin{array}{l}\beta = \omega \Delta t = \dfrac{{2\pi }}{T}\Delta t\\ \to \Delta t = \dfrac{\beta }{{2\pi }}T = \dfrac{{\dfrac{{4\pi }}{3}}}{{2\pi }}T = \dfrac{2}{3}T\end{array}\)
Một mạch dao động $LC$ lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm có $L{\rm{ }} = {\rm{ }}2mH$ và tụ điện có điện dung $C{\rm{ }} = 2nF$. Khi năng lượng điện trường bằng một nửa năng lượng từ trường cực đại thì dòng điện trong mạch có độ lớn $\sqrt 2 A$. Lấy gốc thời gian là lúc dòng điện trong mạch có giá trị bằng một nửa giá trị cực đại và tụ đang phóng điện. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:
+ Giả sử phương trình điện tích là : $q = {Q_0}.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)$
+ Phương trình cường độ dòng điện là : $i = q' = - \omega .{Q_0}.\sin \left( {\omega t + \varphi } \right) = {I_0}.\cos \left( {\omega t + \varphi + \dfrac{\pi }{2}} \right)$
Tụ đang phóng điện tức là $q$ đang giảm
Vì q đang giảm nên I đang tăng => Lấy vị trí thứ (2)
=> Ta có phương trình của i là : $i = {I_0}.\cos \left( {\omega t - \dfrac{\pi }{3}} \right)$
Với tần số góc: $\omega = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }} = {5.10^5}rad/s$
Khi năng lượng điện trường bằng một nửa năng lượng từ trường cực đại thì năng lượng từ trường cũng bằng một nửa năng lượng từ trường cực đại nên :
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{1}{2}L{i^2} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}LI_0^2}\\\begin{array}{l} \to I_0^2 = 2{i^2} = 2{\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = 4\\ \to {I_0} = 2A\end{array}\end{array}\)
Vậy phương trình của dòng điện I là: $i = 2.\cos \left( {{{5.10}^5}t - \dfrac{\pi }{3}} \right)A$