Ôn tập chương 2 - Sóng cơ và sóng âm

Câu 21 Trắc nghiệm

Ở mặt nước, tại hai điểm \({S_1}\) và \({S_2}\) có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng \(\lambda \). Cho \({S_1}{S_2} = {\rm{ }}5,4\lambda \). Gọi (C) là hình tròn nằm ở mặt nước có đường kính là \({S_1}{S_2}\). Số vị trí trong (C) mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với dao động của các nguồn là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện để điểm dao động với biên độ cực đại trong giao thoa hai nguồn cùng pha là \({d_2} - {d_1} = k\lambda \)

- Áp dụng định lí hàm cos trong tam giác

Gọi M là một điểm bất kỳ trên nửa phía trên.

- Để tại M các phần tử nước dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn thì sóng do hai nguồn truyền tới M phải cùng pha với nhau và cùng pha với nguồn, suy ra M phải cách các nguồn một số nguyên lần bước sóng

\(\left\{ \begin{array}{l}{d_1} = {k_1}\lambda \\{d_2} = {k_2}\lambda \end{array} \right.\)

Để M nằm bên trong đường tròn (C) thì \(\alpha  > {90^0} =  > \cos \alpha  < 0\)

Áp dụng định lý hàm cos cho tam giác MS­1S2 ta có :

\(\begin{array}{l}\cos \alpha  = \frac{{d_1^2 + d_2^2 - {{\left( {{S_1}{S_2}} \right)}^2}}}{{2{d_1}{d_2}}} = \frac{{k_1^2 + k_2^2 - {{5,4}^2}}}{{2{k_1}{k_2}}}\\\cos \alpha  < 0 =  > k_1^2 + k_2^2 < {5,4^2} = 29,16\\ =  > \left| {{d_1} - {d_2}} \right| < {S_1}{S_2} < {d_1} + {d_2} =  > \left| {{k_1} - {k_2}} \right| < 5,4 \le {k_1} + {k_2}\end{array}\)

Vậy có tất cả 9 điểm

=> Tính thêm nửa dưới ta có 18 điểm

Câu 22 Trắc nghiệm

Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha có biên độ \(1,5A\) và \(2A\) dao động vuông góc với mặt thoáng chất lỏng. Nếu cho rằng sóng truyền đi với biên độ không thay đổi thì tại một điểm $M$ cách hai nguồn những khoảng $d_1 = 5,75λ$ và $d_2 = 9,75λ$ sẽ có biên độ dao động:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Sóng tại \(M\) nhận được do mỗi nguồn truyền đến:

\(\begin{array}{l}{u_{1M}} = 1,5{\rm{A}}c{\rm{os}}(\varphi  - \dfrac{{2\pi {{\rm{d}}_1}}}{\lambda })\\ = 1,5{\rm{A}}c{\rm{os}}(\varphi  - 11,5\pi )\\{u_{2M}} = 2{\rm{A}}c{\rm{os}}(\varphi  - \dfrac{{2\pi {{\rm{d}}_2}}}{\lambda })\\ = 2{\rm{A}}c{\rm{os}}(\varphi  - 19,5\pi )\end{array}\)

Sóng tổng hợp tại M có biên độ:

\(\begin{array}{l}{{\rm{A}}_M} = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{{\rm{A}}_1}{A_2}{\rm{cos}}\Delta \varphi } \\ = \sqrt {{{\left( {1,5A} \right)}^2} + {{\left( {2A} \right)}^2} + 2.1,5A.2A.cos\left( { - 19,5\pi  - \left( { - 11,5\pi } \right)} \right)} \\ = 3,5{\rm{A}}\end{array}\)

Câu 23 Trắc nghiệm

Một sóng cơ truyền trong môi trường đồng chất dọc theo trục \(Ox\) có phương trình dao động \(u = 8cos\left( {2000\pi t - 20\pi x + \frac{\pi }{4}} \right)mm\), trong đó \(x\) tính bằng \(cm\), \(t\) tính bằng \(s\). Vào thời điểm \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}0,0125s\), sóng truyền qua vị trí \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}4,5cm\) với tốc độ truyền sóng \(v\). Giá trị của \(v\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ phương trình sóng, ta có:

+ \(\omega  = 2000\pi  \to f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{2000\pi }}{{2\pi }} = 1000Hz\)

+ Mặt khác, \(20\pi x = \frac{{2\pi x}}{\lambda } \to \lambda  = \frac{{2\pi }}{{20\pi }} = 0,1cm\)

=> Vận tốc truyền sóng: \(v = \lambda f = 0,1.1000 = 100cm/s\) 

Câu 24 Trắc nghiệm

Một người đứng cách nguồn âm \(S\) một đoạn \(d\). Nguồn này phát sóng cầu. Khi người đó đi lại gần nguồn âm \(50m\) thì thấy mức cường độ âm tăng thêm \(3dB\). Khoảng cách \(d\) là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

\(\begin{array}{l}{I_1} = \frac{P}{{4\pi {d^2}}} \Rightarrow {L_1} = 10lg\frac{{{I_1}}}{{{I_0}}}(dB);(1)\\{I_2} = \frac{P}{{4\pi {{(d - 50)}^2}}} \Rightarrow {L_2} = 10lg\frac{{{I_2}}}{{{I_0}}}(dB);(2)\end{array}\)

Khi người đó đi lại gần nguồn âm \(50m\) thì thấy mức cường độ âm tăng thêm \(3dB\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}{L_2} - {L_1} = 3dB\\ \leftrightarrow 10\log \frac{{r_1^2}}{{r_2^2}} = 3\\ \leftrightarrow 10\log \frac{{{d^2}}}{{{{\left( {d - 50} \right)}^2}}} = 3\\ \to \frac{{{d^2}}}{{{{\left( {d - 50} \right)}^2}}} = {10^{\frac{3}{{10}}}} \to d \approx 171,2m\end{array}\)

Câu 25 Trắc nghiệm

Hai điểm \(A\) và \(B\) trên mặt nước cách nhau \(12cm\) phát ra hai sóng kết hợp có phương trình: \({u_1} = {u_2} = acos40\pi t\left( {cm} \right)\),tốc độ truyền sóng trên mặt nước là \(30cm/s\). Xét đoạn thẳng \(CD{\rm{ }} = {\rm{ }}6cm\) trên mặt nước có chung đường trung trực với \(AB\). Khoảng cách lớn nhất từ \(CD\) đến \(AB\) sao cho trên đoạn \(CD\) chỉ có \(5\) điểm dao động với biên độ cực đại là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Tần số của sóng : \(f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{40\pi }}{{2\pi }} = 20Hz\)  

+ Bước sóng : \(\lambda  = \frac{v}{f} = \frac{{30}}{{20}} = 1,5cm\)

Để trên \(CD\) xa \(AB\) nhất mà trên đoạn \(CD\) chỉ có \(5\) điểm dao động cực đại thì \(C\) và \(D\) nằm trên các đường cực đại bậc \(2\)

\(\begin{array}{l}CA - CB =  - 2\lambda \\ \Leftrightarrow \sqrt {{d^2} + {3^2}}  - \sqrt {{d^2} + {9^2}}  =  - 2.1,5\\ \to d = 10,06cm\end{array}\)

Câu 26 Trắc nghiệm

Một sợi dây bằng sắt, mảnh, dài \(120{\rm{ }}cm\) căng ngang, có hai đầu cố định. Ở phía trên, gần sợi dây có một nam châm điện được nuôi bằng nguồn điện xoay chiều có tần số \(50{\rm{ }}Hz\). Trên dây xuất hiện sóng dừng với \(2\) bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có sóng dừng trên dây hai đầu cố định nên \(l = k\dfrac{\lambda }{2}\)

+ Theo đề bài, trên dây xuất hiện sóng dừng với hai bụng sóng => \(k = 2\)

Thay \(\left\{ \begin{array}{l}k = 2\\l = 120cm = 1,2m\end{array} \right.\)  vào ta được \(1,2 = 2\dfrac{\lambda }{2} \to \lambda  = 1,2m\)

+ Tần số dao động của dây \(f_d=2f=2.50=100Hz\)

=> Tốc độ truyền sóng trên dây: \(v = \lambda f_d = 1,2.100 = 120m/s\)

Câu 27 Trắc nghiệm

Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với vận tốc sóng \(v{\rm{ }} = {\rm{ }}0,2{\rm{ }}m/s\), chu kì dao động \(T = 10s\). Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Bước sóng  \(\lambda  = vT = 0,2.10{\rm{ }} = 2m\)

+ Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất dao động ngược pha là \(\dfrac{\lambda }{2} = \dfrac{2}{2} = 1m\)

Câu 28 Trắc nghiệm

Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số \(120{\rm{ }}Hz\), tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét \(5\) gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm \(0,5{\rm{ }}m\). Tốc độ truyền sóng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Khoảng cách giữa \(5\) gợn lồi liên tiếp là: \(4\lambda  = 0,5m \to \lambda  = \frac{{0,5}}{4} = 0,125m\)

+ Tốc độ truyền sóng: \(v = \lambda f = 0,125.120 = 15m/s\)

Câu 29 Trắc nghiệm

Tại điểm \(S\) trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số \(50Hz\). Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm \(S\). Tại hai điểm \(M,{\rm{ }}N\) nằm cách nhau \(9cm\)  trên đường thẳng đi qua \(S\) luôn dao động cùng pha với nhau. Biết rằng, tốc độ truyền sóng thay đổi trong khoảng từ \(70cm/s\) đến \(80cm/s\). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tại M, N luôn dao đông cùng pha:

\(\begin{array}{l}\Delta \varphi  = \frac{{2\pi .9}}{\lambda } = \frac{{18\pi }}{\lambda } = \frac{{18\pi f}}{v} = 2k\pi \\ \Rightarrow 70cm/s \le v = \frac{{18\pi f}}{{2k\pi }} = \frac{{9f}}{k} \le 80cm/s\\ \Rightarrow 5,6 \le k \le 6,4\\ \Rightarrow k = 6 \Rightarrow v = 75cm/s\end{array}\)

Câu 30 Trắc nghiệm

Tại hai điểm \(A\) và \(B\) ở mặt chất lỏng có \(2\) nguồn kết hợp dao động điều hòa theo phương thẳng đứng và cùng pha. \(Ax\) là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với \(AB\). Trên \(Ax\) có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó \(M\) là điểm xa \(A\) nhất, \(N\) là điểm kế tiếp với \(M\), \(P\) là điểm kế tiếp với \(N\) và \(Q\) là điểm gần \(A\) nhất. Biết  \(MN{\rm{ }} = {\rm{ }}22,25{\rm{ }}cm\) và \(NP{\rm{ }} = {\rm{ }}8,75{\rm{ }}cm\). Độ dài đoạn \(QA\) gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Ta thấy trên nửa đường thẳng kẻ từ \(A\) vuông góc với \(AB\) có \(4\) điểm theo thứ tự \(M,N,P,Q\) dao động với biên độ cực đại

=> Nên \(AB\) có \(9\) điểm dao động với biên độ cực đại với: \( - 4 \le k \le 4\left( {{d_2} - {d_1} = k\lambda } \right)\)

Cực đại $M,N,P,Q$ ứng với $k = 1,2,3,4$

+ Đặt $AB = a$

Tại $C$ trên \(Ax\) là điểm dao động với biên độ cực đại:

\(CB - CA = k\lambda \left( * \right)\)

\(\begin{array}{l}C{B^2} - C{A^2} = {a^2}\\ \to \left( {CB - CA} \right)\left( {CB + CA} \right) = {a^2}\\ \to CB + CA = \dfrac{{{a^2}}}{{k\lambda }}\left( {**} \right)\end{array}\)

Từ \(\left( * \right)\) và \(\left( {**} \right)\) ta suy ra: \(CA = \dfrac{{{a^2}}}{{2k\lambda }} - \dfrac{{k\lambda }}{2}\)

- Tại \(M\) ứng với \(k = 1\): \(MA = \dfrac{{{a^2}}}{{2\lambda }} - \dfrac{\lambda }{2}\left( 1 \right)\)

- Tại \(N\) ứng với \(k = 2\): \(NA = \dfrac{{{a^2}}}{{2.2\lambda }} - \dfrac{{2\lambda }}{2} = \dfrac{{{a^2}}}{{4\lambda }} - \lambda \left( 2 \right)\)

- Tại \(P\) ứng với \(k = 3\): \(PA = \dfrac{{{a^2}}}{{2.3\lambda }} - \dfrac{{3\lambda }}{2} = \dfrac{{{a^2}}}{{6\lambda }} - \dfrac{{3\lambda }}{2}\left( 3 \right)\)

- Tại \(Q\) ứng với \(k = 4\): \(QA = \dfrac{{{a^2}}}{{2.4\lambda }} - \dfrac{{4\lambda }}{2} = \dfrac{{{a^2}}}{{8\lambda }} - 2\lambda \left( 4 \right)\)

Lấy \(\left( 1 \right) - \left( 2 \right)\) ta được: \(MN = MA - NA = \dfrac{{{a^2}}}{{4\lambda }} + \dfrac{\lambda }{2} = 22,25cm\left( 5 \right)\)

Lấy \(\left( 2 \right) - \left( 3 \right)\) ta được: \(NP = NA - PA = \dfrac{{{a^2}}}{{12\lambda }} + \dfrac{\lambda }{2} = 8,75cm\left( 6 \right)\)

Lấy \(3.\left( 6 \right) - \left( 5 \right)\) ta được:

\(\begin{array}{l}3\left( {\dfrac{{{a^2}}}{{12\lambda }} + \dfrac{\lambda }{2}} \right) - \left( {\dfrac{{{a^2}}}{4} + \dfrac{\lambda }{2}} \right) = 3.8,75 - 22,25\\ \to \lambda  = 4cm\end{array}\)

Lấy \(\left( 5 \right) - \left( 6 \right)\) ta được: \(\dfrac{{{a^2}}}{{6\lambda }} = 22,25 - 8,75 = 13,5cm \to \dfrac{{{a^2}}}{\lambda } = 81cm\)

Thay \(\left\{ \begin{array}{l}\lambda  = 4cm\\\dfrac{{{a^2}}}{\lambda } = 81cm\end{array} \right.\) vào \(\left( 4 \right)\) ta được: \(QA = \dfrac{{{a^2}}}{{8\lambda }} - 2\lambda  = \dfrac{{81}}{8} - 2.4 = 2,125cm\)

Câu 31 Trắc nghiệm

Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng \(\lambda \). M và N là hai điểm ở mặt nước sao cho \(OM{\rm{ }} = {\rm{ }}6\lambda \), \(ON{\rm{ }} = {\rm{ }}8\lambda \) và OM vuông góc với ON. Trên đoạn thẳng MN, số điểm mà tại đó các phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

OH là đường cao hạ từ O xuống MN, \(OH = 4,8\lambda \);

Các điểm trên MN ngược pha với nguồn thỏa mãn \(d = (k + 0,5)\lambda \)

Ta xác định được trong khoảng HM  \(4,2 \le k \le 5,5\) có 1 điểm ứng với \(k = 5\)

Trong khoảng HN \(4,2 \le k \le 7,5\) có 3 điểm ứng với \(k = 5,6,7\).

=> Trên đoạn thẳng MN, số điểm mà tại đó các phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là 4 điểm

Câu 32 Trắc nghiệm

Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng \(5 cm\). M và N là hai điểm trên mặt nước mà phần tử nước ở đó dao động cùng pha với nguồn. Trên các đoạn OM, ON và MN có số điểm mà phần tử nước ở đó dao động ngược pha với nguồn lần lượt là \(5\), \(3\) và \(3\). Độ dài đoạn MN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để dễ hình dung, ta biểu diễn các vị trí dao động cùng pha với nguồn tại cùng một thời điểm bằng các đường nét liền, các điểm dao động ngược pha với nguồn bằng các đường nét đứt.

Trên OM có 5 điểm ngược pha, M là cực đại nên \(OM = 5\lambda  = 25cm\)

Tương tự, ta có \(ON = 15 cm\)

Để trên MN có 3 cực đại thì H phải là chân của đường cao kẻ từ điểm , mặc khác

có \(OH = 2,5\lambda  = 12,5cm\)

\(MN = MH + NH = \sqrt {{{25}^2} - 12,{5^2}}  + \sqrt {{{15}^2} - 12,{5^2}}  = 29,9cm\)

Câu 33 Trắc nghiệm

Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là \({u_A} = a.\cos \omega t\) và  \({u_B} = 2a.\cos \omega t\). Bước sóng trên mặt chất lỏng là λ. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm M ở mặt chất lỏng không nằm trên đường AB, cách các nguồn A, B những đoạn lần lượt là 18,25λ và 9,75λ. Biên độ dao động của điểm M là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình sóng tại M do nguồn A và B truyền đến lần lượt là:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{u_{AM}} = a.\cos \left[ {\omega .\left( {t - \frac{{{d_1}}}{v}} \right)} \right]\\
{u_{BM}} = 2a.\cos \left[ {\omega .\left( {t - \frac{{{d_2}}}{v}} \right)} \right]
\end{array} \right.\)

Phương trình sóng tại M là tổng hợp của hai sóng truyền tới, thực hiện tổng hợp bằng phương pháp tổng hợp fresnel.

Biên độ dao động của phần tử tại M là:

\(\begin{array}{l}
A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}.\cos \left( {\Delta \varphi } \right)} \\
\,\,\,\,\, = \sqrt {{a^2} + {{(2a)}^2} + 2a.2a.\cos \left( {2\pi .\frac{{{d_1} - {d_2}}}{\lambda }} \right)} \\
\,\,\,\,\, = \sqrt {{a^2} + {{(2a)}^2} + 2a.2a.\cos \left( {17\pi } \right)} = a
\end{array}\)

Câu 34 Trắc nghiệm

Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 100cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10 Hz, vận tốc truyền sóng 3 m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại A, dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị nhỏ nhất là :

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước sóng: \(\lambda  = \dfrac{v}{f} = \dfrac{{300}}{{10}} = 30cm\)

Số vân giao thoa cực đại trên đoạn AB bằng só giá trị k nguyên thoả mãn:

\(\begin{array}{l} - \dfrac{{AB}}{\lambda } < k < \dfrac{{AB}}{\lambda } \Leftrightarrow  - \dfrac{{100}}{{30}} < k < \dfrac{{100}}{{30}} \Leftrightarrow  - 3,3 < k < 3,3\\ \Rightarrow k =  - 3; - 2;...;3\end{array}\)

 

Để AM nhỏ nhất thì M phải thuộc cực đại ứng với \({k_{\max }} = 3\) như hình vẽ và thoả mãn:

\(\begin{array}{l}{d_2} - {d_1} = {k_{\max }}.\lambda  \Leftrightarrow BM - AM = 3\lambda  = 90cm\\ \Leftrightarrow \sqrt {A{B^2} + A{M^2}}  - AM = 90\\ \Leftrightarrow \sqrt {{{100}^2} + A{M^2}}  - AM = 90 \Rightarrow AM = 10,56cm\end{array}\)

Câu 35 Trắc nghiệm

Ở mặt nước, tại hai điểm A và B có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. ABCD là hình vuông nằm ngang. Biết trên CD có 3 vị trí mà ở đó các phần tử dao động với biên độ cực đại. Trên AB có tối đa bao nhiêu vị trí mà phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi a là độ dài cạnh hình vuông ABCD.

Áp dụng định lí Pitago ta có :

\(BD = \sqrt {A{D^2} + A{B^2}}  = \sqrt {{a^2} + {a^2}}  = a\sqrt 2 \)

 

Trên CD có 3 vị trí 3 vị trí mà ở đó các phần tử dao động với biên độ cực đại nên :

\(BD - AD \le 2\lambda  \Leftrightarrow a\sqrt 2  - a \le 2\lambda  \Rightarrow \lambda  \ge \dfrac{{a\sqrt 2  - a}}{2}\)

Ta xét tỉ số :

\(\dfrac{{AB}}{\lambda } = \dfrac{a}{\lambda } \le \dfrac{a}{{\dfrac{{a\sqrt 2  - a}}{2}}} \Leftrightarrow \dfrac{{AB}}{\lambda } \le 4,8\)

Vậy : \( - 4,8 \le k \le 4,8 \Rightarrow k =  - 4; - 3;...;4\)

Vậy trên AB có tối đa 9 cực đại.

Câu 36 Trắc nghiệm

Một nguồn phát sóng cơ trên mặt nước đặt tại O, sóng có biên độ A, chu kì T, bước sóng λ. Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng cách nhau \(d = \frac{\lambda }{3}\), N gần nguồn hơn. Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm t1 = 0, M và N có li độ uM = + 3 cm và uN = - 3 cm. Ở thời điểm t2 liền sau đó, N có li độ uN = + A. Thời điểm t2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hai điểm MN cách nhau \(d = \frac{\lambda }{3}\) tức là vecto OM cách vecto ON một góc  \(\frac{{2\pi }}{3}\)

Vì M và N có li độ đối xứng nhau nên ta có hình vẽ:

 

Vậy N đến vị trí có li độ A lần đầu tiên thì ON quét được một góc là:

\(\alpha = \frac{\pi }{6} + \pi = \frac{{7\pi }}{6}\)

Vậy thời gian để N có li độ A là: 

\(t = \frac{\alpha }{{2\pi }}.T = \frac{7}{{12}}.T\)

Câu 37 Trắc nghiệm

Tần số của âm cơ bản và hoạ âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các hoạ âm do dây đàn phát ra, có hai hoạ âm ứng với tần số 2640 Hz và 4400 Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng từ 300Hz đến 800Hz. Trong vùng tần số của âm nghe được từ 16Hz đến 20kHz, có tối đa bao nhiêu tần số của hoạ âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong các hoạ âm do dây đàn phát ra, có hai hoạ âm ứng với tần số 2640Hz và 4400Hz

=> Âm cơ bản phải là ước chung của 2640 và 4400

ƯC (2640 ; 4400) = {880 ; 440 ; 220 ; 110 ;…}  (1)

Theo bài ra, âm cơ bản có tần số nằm trong khoảng 300Hz đến 800Hz  (2)

 Từ (1) và (2) => Âm cơ bản của dây đàn có tần số 440Hz

=> Các hoạ âm của dây đàn có tần số : fha =440k  (k > 0 ; k nguyên)

Vùng tần số của âm nghe được từ 16Hz đến 20kHz có :

 \(16Hz \le 440k \le 20000 \Leftrightarrow 0,036 \le k \le 45,45 \Rightarrow k = 1;2;3;...;45\)

=> Có tối đa 45 tần số của hoạ âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn.

Câu 38 Trắc nghiệm

Hai sóng cùng pha, cùng phương truyền sóng, cùng chu kì có biên độ lần lượt là 0,3m và 1,5 m. Sóng thứ ba lệch pha, cùng chu kì với hai sóng kia, có biên độ là 0,8m. Biên độ của sóng tổng hợp là bao nhiêu khi ba sóng này thẳng hàng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: Biên độ của hai sóng đầu tiên là:

\({A_{12}} = {A_1} + {A_2} = 0,3 + 1,5 = 1,8m\)

Sóng thứ ba lệch pha, có nghĩa là nó sẽ gây ra giao thoa triệt tiêu khi ba sóng thẳng hàng.

Biên độ của sóng tổng hợp là:

\(A = {A_{12}} - {A_3} = 1,8 - 0,8 = 1,0m\)