Bài tập phản ứng thủy phân và lên men

Câu 1 Trắc nghiệm

Lên men hoàn toàn a gam glucozo, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 = 30:100 = 0,3 (mol)

C6H12O6  2CO2 + 2C2H5OH      

0,15                    ← 0,3 (mol)

→ mC6H12O6 = 0,15. 180 = 27 (g)

Câu 2 Trắc nghiệm

Lên men hoàn toàn a gam glucozo, thu được C2H5OH và CO2 . Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa.Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

nCaCO3 = 0,15 mol nên nCO2 = 0,15 mol

→ nglucozo = 0,075 mol → a = 0,075.180 = 13,5 g

Câu 3 Trắc nghiệm

Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

                                        (C6H10O5)        →        nC6H12O6

Theo phương trình               162n (g)                       180n (g)

Theo lý thuyết                      324  (g) →                   360 (g)

Do H = 75% nên khối lượng glucozo thu được thực tế là:

mGlucozo = 360 * 75% = 270 gam

Câu 4 Trắc nghiệm

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 60%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 30 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch KOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch KOH. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

X phản ứng với KOH thu được kết tủa → X có chứa Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 + KOH → CaCO3 + KHCO3 + H2O

      0,1 ←                0,1 (mol)

Vậy hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 thu được CaCO3 (0,3 mol) và Ca(HCO3)2 (0,1 mol)

Bảo toàn C → nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,5 mol

Sơ đồ: C6H10O5 → C6H12O6 → 2CO2

              0,25 ←                       0,5   (mol)

→ mtinh bột (LT) = 0,25.162 = 40,5 gam

Do hiệu suất cả quá trình là 60% nên lượng tinh bột thực tế cần dùng phải lớn hơn lượng lý thuyết:

→ m = mtinh bột (TT) = 40,5.(100/60) = 67,5 gam

Câu 5 Trắc nghiệm

Khi thủy phân 486 kg bột gạo có 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ). Nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%, khối lượng glucozơ tạo thành là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

mtinh bột = 486.(80/100) = 388,8 kg

         (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

PT:     162n                                180n     (kg)

ĐB:    388,8              →              432      (kg)

mglucozo thực tế thu được là: 432.(75/100) = 324 kg

Bấm máy nhanh: mglucozo(thực tế) = 486 . 0,8 : 162 . 180 . 0,75 = 324 kg

Câu 6 Trắc nghiệm

Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thu được m kg ancol etylic. Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Sơ đồ phản ứng:

(C6H10O5)n → n C6H12O6 → 2n C2H5OH

Ta có: mtinh bột = 1000. 65% = 650 (kg)

mancol etylic (PT) = \(\frac{{650.2n.46}}{{162n}}\) = 369,14 (kg)

Do hiệu suất quá trình là 80% nên khối lượng ancol thực tế thu được là:

mthực tế = mancol (PT).80%  = 295,3 (kg)

Câu 7 Trắc nghiệm

Khi thủy phân tinh bột thì thu được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tinh bột → glucozơ

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho các chất sau: Tinh bột, saccarozơ, fructozơ,  xenlulozơ, glucozơ, mantozơ. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các disaccarit và polisaccarit mới có phản ứng thủy phân, monosaccarit không bị thủy phân

Câu 9 Trắc nghiệm

Để thu được 27 g glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân hoàn toàn là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\begin{array}{l}{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} \to 1glucozo + 1fructozo\\{n_{sac}} = {n_{glu}} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow {m_{saccarozo}} = 0,15.\,342 = 51,3g\end{array}\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Thủy phân hoàn toàn 85,5 gam saccarozơ thu bao nhiêu gam glucozơ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nsac = 1 (mol) = nglu => mglu = 45g

Câu 11 Trắc nghiệm

Thuỷ phân saccarozơ, thu được 18 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

1sac → 1glu + 1fruc

 x      →   x   →  x

Ta có 180x + 180x = 18=> x = 0,05 (mol)

msac = 0,05. 342= 17,1 (g)

Câu 12 Trắc nghiệm

Thủy phân 24,3 g tinh bột với hiệu suất phản ứng là 60%. Khối lượng glucozơ thu được là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\( - {n_{tb}} = \frac{{24,3}}{{162n}} = \frac{{0,15}}{n}\,mol\)

- \({({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} \to n{C_6}{H_{12}}{O_6}\)

\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = n.{n_{{{\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)}_n}}} = 0,15mol\)

=> mglu = nglu . Mglu . H% = 2 . 0,15 . 60% = 16,2g

Câu 13 Trắc nghiệm

Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 25% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất phản ứng là 60%.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Khoai chứa 25% tinh bột

\( =  > {n_{tb}} = \frac{{1.50\% }}{{162n}} = \frac{1}{{324n}}\,mol\)

- \({({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} \to n{C_6}{H_{12}}{O_6}\)

\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = n.{n_{{{\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)}_n}}} = \frac{1}{{324}}mol\)

=> mglu = nglu . Mglu . H% = \(\frac{1}{{324}}\) . 180 . 60% = 0,33333 tấn = 333,33kg

Câu 14 Trắc nghiệm

Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 400kg mùn cưa có 60% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 70%.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nxenlulozơphản ứng=  m : M= (400. 0,6. 0,7): 162 = 28/27 (kmol)

nglu = nxenlulozo = 28/27 (kmol) => mglu = 18/27.180 = 186,67 (kg)

Câu 15 Trắc nghiệm

Lên men 81kg  khoai chứa 60% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%. Khối lượng ancol thu được là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\( - n{\,_{tb}} = \dfrac{{81.60\% }}{{162n}} = \dfrac{{0,3}}{n}mol\)

- (C6H10O5)n → nC6H12O→2nC2H5OH  +   2nCO2

\(\begin{array}{l}{n_{{C_2}{H_5}OH}} = 2{n_{tb}} = 0,6\,kmol\\ =  > {m_{{C_2}{H_5}OH}} = {n_{{C_2}{H_5}OH}}.{M_{{C_2}{H_5}OH}}.H = 0,6.46.0,9 = 24,84kg\end{array}\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

C6H12O6 → 2C2H5OH +2CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O

nCaCO3 = 0,15 mol nên nCO2 = 0,15 mol → nC6H12O6 = 0,075 mol nên a =  0,075.180 = 13,5 (gam)

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 40,5%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 60 gam kết tủa. Giá trị của m là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

BTNT C: nCO2 = nCaCO3 = 0,6 (mol)                                    

\({n_{tb\,pu}} = \;\dfrac{1}{2}{n_{glu}} = {\rm{ }}\dfrac{1}{2}{n_{CO2}} = {\rm{ }}0,3{\rm{ }}\left( {mol} \right)\)

\( =  > {\rm{ }}{m_{thuc\,te}} = \dfrac{{m{\,_{ly\,thuyet}}}}{{H\% }} = \dfrac{{0,3.162}}{{40,5\% }} = 120g\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho một lượng tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 800 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Khối lượng tinh bột phải dùng là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

BTNT: nCO2 = nCaCO3 = 8 (mol)

(C6H10O5)n →  nC6H12O6  → 2nC2H5OH + 2nCO2

\({n_{tb\,pu}} ={n_{glu}} = \dfrac{1}{2}{n_{C{O_2}}} = 4mol\).

\( + H\%  = \dfrac{{{m_{lt}}}}{{{m_{tt}}}}.100\%  =  > {m_{tt}} = \dfrac{{m{\,_{lt}}}}{{H\% }} = \dfrac{{4\,.\,162}}{{80\% .80\% }} = 1012,5kg\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nCO2(ĐKTC) = 4,48:22,4 = 0,2 (mol)

C6H12O6 \(\buildrel {len\,men} \over\longrightarrow \)2CO2 + 2C2H5OH

0,1              ←         0,1                         (mol)

=> mC6H12O6 lí thuyết = 0,1.180 = 18 (g)

Vì %H =50% => mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lí thuyết .100% :%H = 18 :0,5 = 36 (g)

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 90%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 6 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 2 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- nCaCO3 (1) = 0,06mol

nCaCO3 (2) = 0,02mol => nCa(HCO3)2 = 0,02mol

- BTNT C: nCO2 = nCaCO3(1) + 2nCa(HCO3)2 = 0,1 (mol)

(C6H10O5)n → C6H12O→2C2H5OH  +   2CO2

ntb(phản ứng) = \(\dfrac{1}{2}.{n_{C{O_2}}}\) = 0,05 (mol)

\( + H\%  = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\%  =  > {m_{ly\,thuyet}} = \dfrac{{m{\,_{thuc\,te}}}}{{H\% }} = \dfrac{{0,05.162}}{{90\% }} = 9g\)