Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại liên tiếp trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 1,12 lít khí CO2(đktc) và 2,32 gam hỗn hợp 2 oxit. Hai kim loại là
Đặt công thức chung của 2 muối là MCO3
nCO2(đktc) = 1,12:22,4 = 0,05 (mol)
PTHH: MCO3 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) MO + CO2↑
0,05 ← 0,05 (mol)
nMO = nCO2 = 0,05 (mol) → MMO = 2,32 : 0,05 = 46,4 (g/mol)
Ta có: M + 16 = 46,4 → M = 30,4 (g/mol)
Vì hai kim loại IIA liên tiếp nên 2 kim loại là Mg và Ca
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là
Kim loại kiềm có hóa trị II
=> Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là: RO
Cho các phát biểu sau:
1, Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.
2, Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.
3, Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
4, Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs.
Số phát biểu đúng là?
1, đúng
2, đúng vì các kim loại kiềm ở nhóm IA có bán kính lớn nhất so với các kim loại khác cùng chu kì
3, đúng vì do các electron tự do trong kim loại kiềm gây ra
4, đúng vì vì các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs (SGK Hóa 12NC trang 150)
B đúng
Cho các phát biểu sau:
1, Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
2, Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
3, Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại tăng dần từ Li đến Cs.
4, Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
Số phát biểu sai là:
1, sai vì Mg tác dụng chậm với nước ở nhiệt độ thường, Be không tác dụng với nước ở nhiệt độ cao.
2, sai vì Be và Mg có mạng tinh thể lục phương, Ca và Sr có mạng tinh thể lập phương tâm diện, Ba có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
3, đúng vì trong nhóm IA, tính khử của các kim loại tăng dần từ Li đến Cs.
4, đúng vì các kim loại kiềm thuộc nhóm IA
Kim loại nào sau đây không tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường.
Al phản ứng với H2O nhưng phản ứng dừng ngay vì tạo màng Al(OH)3 ngăn cản phản ứng => Al không tan hết
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2
X1 + H2O → X2
X2 + Y → X3 \( \downarrow \) + Y1 + H 2O
X2 + 2Y → X3 \( \downarrow \)+ Y2 + H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
X là BaCO3, Y là NaHSO4.
BaCO3 → BaO + CO2↑
X X1
BaO + H2O → Ba(OH)2
X2
Ba(OH)2 + NaHSO4 →BaSO4 \( \downarrow \) + NaOH + H2O
X2 Y X3 Y1
Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 \(\downarrow\) + Na2SO4 + 2H2O
X2 Y X3 Y2
Thực hiện các thí nghiệm sau:
a, Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
b, Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
c, Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch KOH.
d, Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2
e, Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, không có màng ngăn
Các thí nghiệm không điều chế được NaOH là:
a, c, Không phản ứng
Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3↓
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
Tuy nhiên không màng ngăn thì $C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O$. => e, không thu được NaOH.
Na2SO4 + Ba(OH)2 →2NaOH + BaSO4↓
Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,1 mol), Mg2+ (0,1 mol), Ca2+ (0,2 mol), Cl- (0,2 mol),HCO3- (0,2 mol) và SO42- (0,15 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
$2HCO_3^ - \buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow CO_3^{2 - } + C{O_2} + {H_2}O$
0,2 → 0,1
$Ca_{}^{2 + } + CO_3^{2 - } \to CaC{O_3} \downarrow $
0,1$ \leftarrow $ 0,1
=> Số mol Ca2+ dư là ${n_{C{a^{2 + }}}} = 0,1$ mol
→ Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì trong cốc còn Na+ , Mg2+ ,Ca2+ , Cl- và SO42- nên nước còn lại trong cốc là nước cứng vĩnh cửu.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của a là
\({n_{C{o_2}}} > {n_{BaC{O_3}}}\) => Có 2 muối được tạo thành
\(\buildrel {BTNT\,C} \over
\longrightarrow {n_{Ba{{(HC{O_3})}_2}}} = {{{n_{C{O_2}}} - {n_{BaC{O_3}}}} \over 2} = {{0,2 - 0,1} \over 2} = 0,05\)mol
\(\buildrel {BTNT\,Ba} \over
\longrightarrow {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {n_{BaC{O_3}}} + {n_{Ba{{(HC{O_3})}_2}}}\)= 0,1 + 0,05 = 0,15 mol
=> \({C_M}{(BaOH)_2} = \frac{{0,15}}{{0,1}} = 1,5M\)
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
nCO2 = 0,15 mol
${n_{O{H^ - }}}$= 0,1. 1 + 0,5. 0,1.2= 0,2 mol
Do $2.{n_{C{O_2}}} > {n_{O{H^ - }}} > {n_{C{O_2}}}$ Có kết tủa ${n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}$ = 0, 2 – 0,15 = 0,05 mol
Ta có ${n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{B{a^{2 + }}}}$ => mBaCO3 = 0,05. 197= 9,85 gam
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 39,8 gam X vào nước, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 34,2 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Quy đổi hỗn hợp X thành Na, Ba, O.
Gọi số mol Na, Ba, O lần lượt là a, b, c (mol) → 23a + 137b + 16c = 39,8 (1)
nH2 = 0,2 mol \({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,2\,mol\) → b = 0,2 (2)
\(Na \to \mathop {Na}\limits^{ + 1} + 1e\) \(O \to \mathop O\limits^{ - 2} + 2e\)
a → a c → 2c
\(\mathop {Ba}\limits^0 \to \mathop {Ba}\limits^{ + 2} + 2e\) \(\mathop H\limits^{ + 1} + 2e \to \mathop {{H_2}}\limits^0 \)
0,2 → 0,4 0,4 \( \leftarrow \) 0,2
Áp dụng định luật bảo toàn electron a + 0,4 = 2c + 0,4 (3)
Từ (1),(2),(3) → a = 0,4; b = 0,2; c = 0,2
\({n_{O{H^ - }}} = {n_{Na}} + 2{n_{Ba}} = 0,4 + 0,2.2 = 0,8\) mol
\({n_{C{O_2}}} = 0,6\,mol\)
\(T = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,8}}{{0,6}} = 1,333\)
=> \({n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\)= 0,8 – 0,6 = 0,2 mol = \({n_{B{a^{2 + }}}} = > {m_{Bac{o_3}}}\) = 39,4 gam
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,5M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của x là
\({n_{C{O_2}}} = 0,15\,mol\)
\({n_{{K_2}C{O_3}}} = 0,05\,mol\)
nBaCO3 = 0,1 mol => \({n_{{K_2}C{O_3}}}(Y) = 0,1\,mol\)
=> nK2CO3(CO2+KOH) = 0,1 – 0,05 = 0,05
\(\buildrel {BTNT\,C} \over
\longrightarrow {n_{KHC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{K{\,_2}C{O_3}(C{O_2} + KOH)}}\)= 0,15 – 0,05 = 0,1 mol
\(\buildrel {BTNT\,K} \over
\longrightarrow {n_{KOH}} = {n_{KHC{O_3}}} + 2{n_{{K_2}C{O_3}}} = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 = > {C_{M(KOH)}} = {{0,2} \over {0,1}} = 2M\)
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1M và KHCO3 2M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 100 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
\({n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,1\,mol\)
\(\eqalign{
& {n_{HCO_3^ - }} = 0,2\,mol \cr
& {n_{{H^ + }}} = 0,2\,mol \cr} \)
$CO_3^{2 - } + {H^ + } \to HCO_3^ - $
0,1 → 0,1 → 0,1
=> $\sum {{n_{HCO_3^ - }} = 0,3} $ mol; nH+ dư = 0,1 mol
$HCO_3^ - + {H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O$
0,1 → 0,1
=> VCO2 = 2,24 lít
Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 2 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 700 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
\({n_{{K_2}C{O_3}}} = 2a\,mol;\,{n_{NaHC{O_3}}} = amol;\,{n_{Ba{{(HC{O_3})}_2}}} = b\,mol = > \left\{ \matrix{
{n_{CO_3^{2 - }}} = 2a\,mol \hfill \cr
{n_{HCO_3^ - }} = a + 2b \hfill \cr} \right.\)
$CO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to {H_2}O + C{O_2}$
$HCO_3^ - + {H^ + } \to {H_2}O + C{O_2}$
${n_{HCl}}$ = 0,7= 4a + a+2b (1)
$HCO_3^ - + O{H^ - } \to {H_2}O + CO_3^{2 - }$
=> nNaOH = 0,3 => a+ 2b = 0,3 (2)
(1) và (2) => a = 0,1; b = 0,1
${K_2}C{O_3} + Ba{(HC{O_3})_2} \to BaC{O_3} + 2KHC{O_3}$
0,2 0,1 0,1
mBaCO3 = 19,7
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm vào 100 ml dung dịch HCl 3M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là
Do trong Y các chất tan có nồng độ mol bằng nhau → Đặt số mol mỗi kim loại là a mol
A + HCl → ACl + 1/2H2↑
a a a
B + HCl → BCl+ 1/2H2↑
a a a
nHCl = 0,1.3= 0,3 mol
TH1: HCl vừa đủ
2a = 0,3 → a = 0,15 mol => MA + MB = 41,33 (lẻ) → loại
TH2: HCl dư → nHCl dư = a mol
2a + a = 3a = 0,3 → a = 0,1 mol => MA + MB = 62
=> MA = 23 và MB = 39 thỏa mãn → Na và K
Cho 8,6 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 4,48 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
2X + 2HCl → 2XCl + H2↑
Y + 2HCl → YCl2 + H2↑
nH2 = 0,2 mol
=> ne nhận = ne cho = 2.nH2 = 2.0,2= 0,4 mol
Ta có: \(\left\{ \matrix{
M = {m \over n} \hfill \cr
{n_{echo}} = n.\,hoa\,tri \hfill \cr} \right. = > M = {m \over {{n_{e.td}}}}hoa\,tri\)
Vì hh gồm 1 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ => 1 < hóa trị trung bình < 2
=> 21,5 < ${\mathop M\limits^ - _{hh}}$ < 43
A sai vì cả hai kim loại đều có M > 43
B sai vì cả hai kim loại đều có M < 21,5
C đúng
D sai vì cả hai kim loại đều có M >43
→ Kim loại X, Y là Na, Ca
X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 10,5 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 6 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 4,48 lít (ở đktc). Kim loại X là:
X + 2HCl → XCl2 + H2↑
Zn +2HCl → XCl2 + H2↑
=> nX + nZn = 0,2 mol
=> 10,5/0,2 = 52,5 mà MZn = 65 > 52,5 => MX < 52,5
loại A, C
X + H2SO4 → MSO4 + H2
=> MX > \({6 \over {0,2}} = 30\) loại D
X là Ca
Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 26,1 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Gọi công thức chung của hỗn hợp X là R (hóa trị x)
2R + 2xH2O → 2R(OH)x + xH2↑
${n_{O{H^ - }}} = 2{n_{{H_2}}}$= 0,6 mol
OH- + H+ → H2O
nH+ = nOH- = 0,6 mol
Vì số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4 nên gọi số mol H2SO4 là a(mol) thì số mol HCl là 2a (mol)
=> nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 2a + 2a = 4a = 0,6
=> a = 0,15 mol
=> \(\left\{ \matrix{
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,15 \hfill \cr
{n_{HCl}} = 0,3 \hfill \cr} \right.\)
=> nSO42- = 0, 15 mol
nCl- = 0,3 mol
m = m hhX + mSO42- + mCl- = 26,1 + 0,15.96 + 0,3. 35,5 =51,15
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch NaHCO3 2,5M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
nBa(OH)2 = 0,3 mol => nOH- = 0,6 mol
nNaHCO3 = 0,2. 2,5 = 0,5 mol => nHCO3- = 0,5 mol
OH- + HCO3- → H2O + CO32-
0,6 > 0,5 0,5
Ba2+ + CO32- → BaCO3
0,3 < 0,5 0,3
Dung dịch X có \(\left\{ \matrix{
CO_3^{2 - } = \,0,2\,mol \hfill \cr
O{H^ - }\, = 0,1mol \hfill \cr} \right.\)
Khi thêm H+ vào dung dịch X, bắt đầu có khí thì dừng lại:
$\begin{align} & {{H}^{+}}\,\,\,\,+\,\,\,\,O{{H}^{-}}\to {{H}_{2}}O \\ & 0,1\,\leftarrow \,0,1 \\ \end{align}$
H+ + CO32- → HCO3-
0,2 0,2
nH+ = 0,3 mol
\({V_{HCl}} = {{0,3} \over 1} = 0,3\,l\)
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
Kim loại kiềm có hóa trị I
=> Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là: R2O