Cho 11,34 gam bột nhôm vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 1,2M và CuCl2 x (M) sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp hai kim loại. x có giá trị là
nAl = 11,34 : 27 = 0,42 mol
nFeCl3 = 0,3.1,2 = 0,36 mol
nCuCl2 = 0,3x mol
Kim loại thu được gồm Cu và Fe
Đặt số mol của Cu và Fe thu được trong hỗn hợp KL sau phản ứng là a và b (mol)
- mKL = 64a + 56b = 26,4 (1)
- Quá trình cho nhận e:
Al → Al3+ + 3e
Fe3+ +1e → Fe2+
Cu2+ + 2e → Cu
Fe2+ + 2e → Fe
BTe: 3nAl = nFe3+ + 2nFe + 2nCu => 3.0,42 = 0,36 + 2a + 2b (2)
Giải hệ trên thu được a = 0,15 và b = 0,3
=> x = 0,15 : 0,3 = 0,5M
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa 2 muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là:
Khi cho X vào dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3 và 0,02 mol Cu(NO3)2
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu
Khi cho Zn vào thì
nZn = 0,05 mol > → Sau phản ứng này Zn còn dư
nZn dư = 0,05 – 0,035 = 0,015 mol
Ta có
Sau phản ứng có mkim loại = mrắn (1) + mrắn (2) + mZn(Y) = 3,84 + 3,895 + 0,035.65 = 10,01
Bảo toàn khối lượng có m + 7,77 = 10,01
→ m = 2,24 g
Cho hỗn hợp gồm Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp gồm 3 kim loại. Ba kim loại đó là:
Khi cho hỗn hợp trên vào CuCl2 thì phản ứng theo thứ tự :
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
→ rắn thu được có 3 kim loại nên 3 kim loại này là Ag, Cu, Zn dư
Ngâm hỗn hợp hai kim loại gồm Zn, Fe vào dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y. Kết luận nào sau đây đúng ?
Dãy điện hóa : Zn2+/Zn Fe2+/Fe Cu2+/Cu
→ X gồm 2 kim loại có tính khử yếu hơn là Fe, Cu
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
Phương trình phản ứng :
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Chất rắn Y gồm 2 kim loại là Cu và Ag; dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2
Cho Cu dư tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 được dung dịch X. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X thu được dung dịch Y. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch Y thu được hỗn hợp kim loại Z. Tổng số phương trình hóa học xảy ra là
Phương trình phản ứng :
(1) Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2
(2) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Dung dịch Y chứa Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3 dư
Cho Fe dư tác dụng với dung dịch Y thu được hỗn hợp kim loại Z → Z gồm Ag, Cu và Fe dư
(3) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(4) Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
(5) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
→ có 5 phản ứng hóa học xảy ra
Cho hỗn hợp chứa x mol Mg, y mol Fe vào dung dịch có chứa z mol CuSO4, sau khi kết thúc các phản ứng người ta thấy trong dung dịch có mặt cả 3 ion kim loại. Muốn thỏa mãn điều kiện đó thì
Dung dịch chứa cả 3 ion kim loại là Mg2+, Fe2+ và Cu2+
=> Mg và Fe phản ứng hết, CuSO4 còn dư
Bảo toàn e : 2.nCu2+ phản ứng = 2.nMg + 2.nFe
=> nCu2+ phản ứng = x + y => nCu ban đầu = z > x + y
Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là
Dãy điện hóa : Mg2+/Mg Zn2+/Zn Fe2+/Fe Cu2+/Cu Ag+/Ag
→ Dung dịch X gồm 3 muối (ion có tính oxi hóa yếu nhất) là Mg(NO3)2, Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2
Hoà tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là
Sau phản ứng thu được chất rắn không tan là Cu → trong dung dịch không còn muối Fe(NO3)3
Cho hỗn hợp bột gồm 0,54 gam Al và 0,56 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
nAl = 0,02 mol; nFe = 0,01 mol; nAgNO3 = 0,03 mol
Ta thấy ne Al cho tối đa = 0,02.3 = 0,06 > ne Ag+ nhận tối đa = 0,03
=> Ag+ phản ứng hết, Al dư, Fe chưa phản ứng
nAl phản ứng = nAg+ / 3 = 0,03 / 3 = 0,01 mol
=> mchất rắn = mAg + mAl dư + mFe = 0,03.108 + (0,02 – 0,01).27 + 0,56 = 4,07 gam
Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
nAl = 0,1 mol; nFe = 0,1 mol; nAgNO3 = 0,5 mol
ne Ag nhận tối đa = 0,5 mol
ne Al cho tối đa= 0,1.3 = 0,3 mol
Ta thấy: ne Ag nhận tối đa = ne Al cho tối đa + ne Fe cho tạo Fe2+ = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol
=> Al phản ứng hết, Fe phản ứng hết với Ag+ chỉ tạo thành Fe2+
=> nAg = nAgNO3 = 0,5 mol
=> m = 54 gam
Cho hỗn hợp bột gồm 0,27 gam Al và 1,12 gam Fe vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
nAl = 0,01 mol; nFe = 0,02 mol; nAgNO3 = 0,5 mol
ne Ag nhận tối đa = 0,5 mol
ne Al cho tối đa= 0,01.3 = 0,03 mol
ne Fe cho tối đa tạo Fe3+ = 0,02.3 = 0,06 mol
Ta thấy: ne Al cho tối đa + ne Fe cho tối đa tạo Fe3+ = 0,09 < ne Ag nhận tối đa = 0,5
=> Al phản ứng hết, Fe phản ứng hết với Ag+ tạo thành Fe3+ và Ag+ còn dư sau phản ứng
Bảo toàn e: nAg = 3nAl + 3nFe = 0,09 mol
=> m = 9,72 gam
Cho hỗn hợp bột gồm 0,27 gam Al và 0,672 gam Fe vào 600 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
nAl = 0,01 mol; nFe = 0,012 mol; nAgNO3 = 0,06 mol
ne Ag nhận tối đa = 0,06 mol
ne Al cho tối đa = 0,01.3 = 0,03 mol
ne Fe cho tối đa tạo Fe3+ = 0,012.3 = 0,036 mol
Ta thấy: ne Al cho tối đa < ne Ag nhận tối đa = 0,06 < ne Al cho tối đa + ne Fe cho tối đa tạo Fe3+ = 0,066
=> Al phản ứng hết, Fe phản ứng hết với Ag+ tạo thành Fe3+ và Fe2+ => Ag+ tạo hết thành kết tủa
Chất rắn thu được gồm Ag
=> mAg = 0,06.108 = 6,48 gam
Cho 0,91 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào 550 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 5,4 gam chất rắn. Khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là
nAgNO3 = 0,066 mol => mAg sinh ra tối đa = 0,066.108 = 7,128 gam > 5,4 gam
=> kim loại phản ứng hết, AgNO3 còn dư => chất rắn thu được là Ag
Gọi nCu = x mol ; nAl = y mol => 64x + 27y = 0,91 (1)
Bảo toàn e: 2nCu + 3nAl = nAg => 2x + 3y = 5,4 / 108 = 0,05 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,01; y = 0,01
=> mCu = 0,64 gam
Cho 0,92 gam hỗn hợp bột Zn và Al vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 4,645 gam chất rắn. Khối lượng Zn trong hỗn hợp ban đầu là
nAgNO3 = 0,04 mol => mAg sinh ra tối đa = 0,04.108 = 4,32 gam < 4,645 gam
=> kim loại dư, AgNO3 phản ứng hết
TH1: Al hết, Zn phản ứng 1 phần => chất rắn thu được gồm Ag và Zn dư
mZn dư = 4,645 – 4,32 = 0,325 gam => nZn dư = 0,005 mol
Gọi nAl = x mol ; nZn phản ứng = y mol
=> 27x + 65y + 0,325 = 0,92 (1)
Bảo toàn e: 3nAl + 2nZn phản ứng = nAg => 3x + 2y = 0,04 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,01; y = 0,005
=> mZn = 0,65 gam
TH2: Al phản ứng 1 phần, Zn chưa phản ứng => chất rắn thu được gồm Ag và Zn và Al dư
mZn + Al dư = 4,645 – 4,32 = 0,325 gam
Bảo toàn e: nAg = 3nAl phản ứng => nAl phản ứng = 0,04 / 3 mol
=> mAl phản ứng = 0,36 gam
=> mZn + mAl dư = 0,92 – 0,36 = 0,56 ≠ 0,325 => loại TH này
Cho hỗn hợp bột gồm 0,56 gam Fe và 0,65 gam Zn vào V ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 2,31 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
nFe = 0,01mol; nZn = 0,01mol
=> n e cho tối đa = 0,01.2 + 0,01.2 = 0,04 mol
=> nAg+ = 0,04mol
=> m tăng = 0,04 . 108 – (0,56 + 0,65) = 3,11g > 2,31g
=> Ag+ hết, kim loại dư
Zn + 2Ag+ → 2Ag + Zn2+
0,01 0,02 0,02 => m tăng = 0,02 . 108 – 0,01 . 65 = 1,51g < 2,31
=> còn phản ứng
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
x 2x 2x => m tăng = 2,31 – 1,51 = 108 . 2x – 56x => x = 0,005
=> nAg+ = 0,03mol => V = 0,3lít = 300 ml
Cho hỗn hợp bột gồm 3,25 gam Zn và 0,24 gam Mg vào 500 ml dung dịch AgNO3 xM. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 4,185 gam. Tính x
nMg = 0,01 mol; nZn = 0,05 mol
Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag (1)
0,01 → 0,02 → 0,02
Sau phản ứng (1) khối lượng kim loại tăng: mtăng = 0,02.108 – 0,01.24 = 1,92 < 4,185
=> Zn phản ứng 1 phần làm khối lượng tăng thêm: 4,185 – 1,92 = 2,265 gam
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag (2)
a → 2a → 2a
=> mtăng = 2a.108 – 65a = 2,265 => a = 0,015
=> ∑nAgNO3 phản ứng = 0,02 + 2a = 0,02 + 2.0,015 = 0,05
=> CM = 0,05 / 0,5 = 0,1M
Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
nAl = 0,1 mol; nFe = 0,1 mol; nAgNO3 = 0,55 mol
Nếu sau phản ứng Fe tạo hết thành Fe2+ => ne KL cho tạo Fe2+ = 0,1.3 + 0,1.2 = 0,5 mol
Nếu sau phản ứng Fe tạo hết thành Fe3+ => ne KL cho tạo hết Fe3+ = 0,1.3 + 0,1.3 = 0,6 mol
Ta thấy: ne KL cho tạo Fe2+ < ne nhận tối đa = 0,55 mol < ne KL cho tạo Fe3+
=> Ag+ hết, Al, Fe phản ứng hết tạo thành Al3+, Fe2+ và Fe3+
=> nAg = ne nhận = 0,55 mol => m = 59,4 gam
Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
nAgNO3 = 0,03 mol
Nếu AgNO3 phản ứng tạo hết thành Ag => nAg = nAgNO3 => m↓ = 3,24 gam < 3,333 gam
=> chất rắn sau phản ứng còn có Fe dư => muối thu được gồm Al3+ và Fe2+
=> mFe dư = 3,333 – 3,24 = 0,093 gam
=> Gọi nAl = x mol; nFe phản ứng = y mol
Ta có hệ PT: $\left\{ \begin{gathered} 27x + 56y = 0,327 \hfill \\ 3x + 2y = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered} x = 0,009 \hfill \\ y = 0,0015 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> mFe = 0,0015.56 + 0,093 = 0,177 gam
Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:
nMg. ∆MCu-Mg + nFe phản ứng. ∆MCu-Fe = mchất rắn – mFe, Mg ban đầu
=> 0,005.40 + 8x = 0,24 => x = 0,005
Bảo toàn e : nCuSO4 = nMg + nFe phản ứng = 0,01 mol => CM = 0,04M