Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng \(\dfrac{4}{5}\) số mol O2 đã phản ứng. Số đồng phân este thỏa mãn là
Gọi este có CTPT: CnH2nO2
\({ - {C_n}{H_{2n}}{O_2} + (\dfrac{{3n - 2}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O}\)
\(\dfrac{{3n - 2}}{2}\) n
\({{n_{CO2}} = \dfrac{4}{5}{n_{O2(pu)}} < = > \dfrac{4}{5}(\dfrac{{3n - 2}}{2}) = n < = > n = 4}\)
=> CTPT este: C4H8O2
=> Đồng phân là: HCOOCH2 CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH3; CH3COOCH2CH3; CH2CH3COOCH3
Đốt cháy este no, đơn chức A phải dùng 13,44 lít O2 ở đktc. Sau phản ứng thu được 21,12 gam CO2. Công thức phân tử của A là
-Gọi este có CTPT: CnH2nO2
\(\begin{array}{l}
- {C_n}{H_{2n}}{O_2} + (\dfrac{{3n - 2}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(\dfrac{{3n - 2}}{2})\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,n\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,48\\
= > (\dfrac{{3n - 2}}{2}).0,48 = 0,6.n < = > n = 4\\
= > CTPT\,\,{\rm{Este}}\,\,\,{\rm{:}}{{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}
\end{array}\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,1 gam este X thu được 10,08 lít CO2 đktc và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của este là
\(\begin{array}{l}
- {n_{CO2}} = {n_{H2O}} = 0,45(mol)\\
= > {\rm{Es}}te:{C_n}{H_{2n}}{O_2}\\
- {C_n}{H_{2n}}{O_2} + (\dfrac{{3n - 2}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\\
\dfrac{{0,45}}{n} \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,45\\
= > \dfrac{{0,45}}{n}(14n + 32) = 11,1 < = > n = 3\\
Este:{C_3}{H_6}{O_2}
\end{array}\)
Hỗn hợp X gồm các chất : CH2O2, C2H4O2, C3H6O2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được m gam H2O và V (l) CO2 ở đktc. Cho V lít khí đó hấp thụ hết vào bình đựng Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu đươc 4,5 gam kết tủa. Giá trị của m là:
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Kết tủa là CaCO3, bảo toàn nguyên tố Cacbon
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,045 mol
- X có dạng tổng quát: CnH2nO2
=> Khi đốt cháy: nCO2 = nH2O = 0,045 mol
=> m = 0,81g
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp este gồm metyl axetat và etyl fomat cần đủ 15,68 lít khí oxi (đktc). Giá trị của m là
-Hỗn hợp gồm: metyl axetat và etyl fomat là đồng phân của nhau có cùng CTPT là: C3H6O2
\(\begin{array}{l}
{n_{{O_2}}} = \dfrac{{15,68}}{{22,4}} = 0,7mol\\
{C_3}{H_6}{O_2} + \dfrac{7}{2}{O_2} \to 3C{O_2} + 3{H_2}O\\
0,2\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,0,7\\
m = 0,2.74 = 14,8g
\end{array}\)
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 8,96 lít CO2 ( ở đktc) và 7,2 gam H2O. CTPT của hai este là
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}0,4mol}\\
{{n_{{H_2}O}} = 0,4mol}
\end{array}\)
=> Các este đều là este no, đơn chức mạch hở: CnH2nO2
\(\begin{array}{l}
{n_{{O_2}\,trong\,{\rm{es}}te}} = \dfrac{{8,8 - 0,4.12 - 0,4.2}}{{32}} = 0,1mol\\
= > n{\,_{{\rm{este}}}}{\rm{ = 0,1mol}}\\
So\,nguyen\,tu\,C = 4\\
= > CTPT\,{C_4}{H_8}{O_2}
\end{array}\)
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa đủ 18,48 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối hơn kém nhau 1 nguyên tử Cacbon và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
\(\begin{array}{l}
{n_{{O_2}}} = 0,825mol\\
- {C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}{O_2} + (1,5\overline n - 1){O_2} \to \overline n C{O_2} + \overline n {H_2}O\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,825\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\
= > 0,825 = 0,3.(1,5\overline n - 1) = > \overline n = 2,5
\end{array}\)
- X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được 2 muối (hơn kém 1C) + 2 ancol đồng đằng \( = > \left\{ \begin{array}{l}
{C_2}{H_4}{O_2}\\
{C_4}{H_8}{O_2}
\end{array} \right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol etyl axeta rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Metyl axetat có CTCT: CH3COOCH3 => CTPT: C3H6O2
\({{C}_{3}}{{H}_{6}}{{O}_{2}}\xrightarrow{+{{O}_{2}},{{t}^{0}}}3C{{O}_{2}}\)
0,15 → 0,45 mol
\({n_{C{O_2}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{CaC{O_3}}}\) = 0,45 mol
=> Khối lượng kết tủa: m =0,45. 100 = 45 gam
Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một axit cacboxylic (có số Cacbon ≥2) và hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Tên gọi của X là
\(\begin{array}{l}
- {n_{{O_2}}} = 0,425mol\\
\left. \begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,35mol\\
{n_{{H_2}O}} = 0,35mol
\end{array} \right\} = > X,Y\,no,don\,chuc:{C_n}{H_{2n}}{O_2}\\
BTNT:O = > {n_{O(Z)}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}} = 0,2mol\\
= > {n_Z} = 0,1\\
\overline C = \frac{{{n_{CO2}}}}{{{n_Z}}} = \frac{{0,35}}{{0,1}} = 3,5\\
= > Z:\left\{ \begin{array}{l}
X:{C_3}{H_6}{O_2}\\
Y:{C_4}{H_8}{O_2}
\end{array} \right.
\end{array}\)
Mà X và Y tạo từ cùng 1 axit cacboxylic có số C ≥ 2 => X, Y có dạng CH3COOR
=> X là \(C{H_3}COOC{H_3}\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra tương ứng là
- Đốt cháy este no đơn chức mạch hở luôn cho \({n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = a\)
\(\begin{array}{l}
- {\rm{ }}{m_ \uparrow } = {\rm{ }}{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O\;}}\\
< = > {\rm{ }}12,4{\rm{ }} = {\rm{ }}44.a + 18.a{\rm{ }}\\
= > {\rm{ }}a{\rm{ }} = 0,2mol\\
{n_{CaC{O_3}}} = {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}0,2{\rm{ }}\\
= > {\rm{ }}{m_{CaC{O_3}}} = {\rm{ }}20{\rm{ }}gam
\end{array}\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
$ - {n_{CaC{O_3}}} = \frac{{45}}{{100}} = 0,45mol$
$ = > {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,45mol$
$ - so\,nguyen\,tu\,C = \frac{{0,45}}{{0,15}} = 3$
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no đơn chức mạch hở. Sản phẩm thu được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng kết tủa là 4,5. Khối lượng dung dịch sau phản ứng so với khối lượng dung dịch ban đầu
Ta có: \( {n_{CaC{O_3}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = 0,045mol\)
- Đốt cháy este no đơn chức mạch hở CnH2nO2: ${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}$
\(\begin{array}{l}
\Delta m{\rm{ }} = {\rm{ }}{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - m \downarrow \\
= > \Delta m = {\rm{ }}44{n_{C{O_2}}}{\rm{ + }}18{n_{C{O_2}}}{\rm{ - 100}}{\rm{.}}{{\rm{n}}_{CaC{O_3}}}{\rm{ }}\\
= > \Delta m = 0,045.44 + 0,045.18 - 4,5 = - 1,71
\end{array}\)
=> Khối lượng dung dịch giảm 1,71 gam
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este no, đơn chức cần 1,904 lit O2 (đktc) thu được 3,08g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với NaOH thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp và 1,36g muối của một axit hữu cơ. CTCT 2 este đó là:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{{O_2}}} = {\rm{ }}0,085{\rm{ }}mol}\\
{{n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}0,07{\rm{ }}mol}
\end{array}\)
Đốt cháy este no, đơn chức: \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,07mol$\)
BTNT O: \({n_{O\,trong\,{\rm{es}}te}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - {n_{{O_2}}} = 2.0,07 + 0,07 - 2.0,085 = 0,04mol\)
=>\(n{\,_{{\rm{es}}te}} = \dfrac{1}{2}{n_{O\,trong\,\,{\rm{es}}te}} = 0,02mol\)
- Số C trung bình = \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{hh}}}} = \frac{{0,07}}{{0,02}} = 3,5\)
- 2 este + KOH => hỗn hợp 2 ancol kế tiếp và muối của 1 axit hữu cơ
=> Bài toán 2 este tạo bởi cùng 1 axit hữu cơ và 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp.
=> CTPT của 2 este là C3H6O2 và C4H8O2
- Thủy phân thu được muối RCOONa
nRCOONa = neste = 0,02 mol
=> MRCOONa = \(\dfrac{{1,36}}{{0,02}}\) = 68
=> R =1: H
Vậy: CTCT của 2 este là: HCOOC2H5 và HCOOC3H7
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
nCaCO3 = 25 :100 = 0,25 (mol)
Metyl axetat và etyl axetat đều là các este no, đơn chức, mạch hở nên khi đốt cháy cho nH2O = nCO2
=> nH2O = nCO2 = nCaCO3 = 0,25 (mol) (Bảo toàn nguyên tố C)
=> mH2O = 0,25.18 = 4,5 (g)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY>MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a:b là
nO2 = 0,21 mol
nCO2 = 0,18 mol
nH2O = 0,18 mol
nCO2 = nH2O => Este no, đơn, hở
BTNT O: 2neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => neste = [(2.0,18+0,18) – 0,21.2]/2 = 0,06
Bảo toàn khối lượng => mX = 4,44
=> MX = 74 => C3H6O2
=> Y là CH3COOK (a mol) và Z là HCOOK (b mol) (tương ứng với hai este CH3COOCH3 và HCOOC2H5)
m chất rắn = m muối + mKOH dư => 7,98 = 98a+84b+0,05.56 (1)
a+b = 0,06 (2)
Giải (1) và (2) được a = 0,01; b = 0,05
=> a:b = 1:5
Đốt cháy hoàn toàn 9,34 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 7,392 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 9,34 gam X cần dùng 0,04 mol H2 (xúc tác, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là
\({m_Y} = {\rm{ }}{m_X} + {\rm{ }}{m_{{H_2}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}9,42\)
Đốt X cũng như đốt Y đều thu được \({n_{C{O_2}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,33\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}{O_2} + \dfrac{{3n - 2}}{2}{O_2} \to {\rm{ }}\overline n C{O_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}\overline n {H_2}O}\\
{\dfrac{{9,42}}{{14\overline n + 32}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,33}\\
{ = > {\rm{ }}\overline n {\rm{ }} = {\rm{ 2,2}}}
\end{array}\)
=> Y chứa HCOOCH3 => ancol Z: CH3OH
nY = 0,15 => \({n_{C{H_3}OH{\rm{ }}}} = {\rm{ }}0,15\)
- m rắn = mY + mNaOH - mCH3OH = 12,62
Đốt cháy xg một este no đơn chức mạch hở cần 0,1 mol O2 cho 1,8g H2O và V lit CO2 (đktc). Giá trị của x là:
nCO2 = nH2O = 0,1 mol
BTNT O: nO(trong este) = 2nCO2+ nH2O – 2nO2 = 2.0,1 + 0,1 – 0,1.2 = 0,1 (mol)
mX = mC + mH + mO(trong esste) =0,1.12 + 0,1.2 + 0,1.16 = 3 (g)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no đơn chức mạch hở. Sản phẩm thu được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch giảm 5,7g. Tính thế tích khí của phản ứng cháy?
Hướng dẫn giải:
Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3 + H2O
x x
\(m_{dd giảm}=m_{kết tủa}-m_{CO_2}-m_{H_2O}\)
=> 5,7 = 100x – 44x – 18x
=> x = 0,15 mol
=>\(V_{CO_2}=3,36(l)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đốt cháy CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 đều thu được số mol H2O = mol CO2
BTNT “C” nCO2 = nCaCO3 = 25:100 =0,25 (mol)
=> nH2O = nCO2 = 0,25 (mol)
=> m = mH2O = 0,25.18 = 4,5 (g)
Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2 đktc và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của este đó là
\({n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = 0,3\) => este no, đơn chức, mạch hở
=> Công thức este là CnH2nO2