Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc), 1,6 gam S và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
nSO2 = 0,3 mol; nS = 0,05 mol
Ta có : ne nhận = ne cho = 0,3.2 + 0,05.6 = 0,9 mol
\({n_{SO_4^{2 - }}} = \frac{{{n_{e\,\,cho}}}}{2}\) = 0,45 mol
=> mmuối = mkim loại + mSO4 = 21 + 0,45.96 = 64,2 gam
Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 2:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
nFe = 0,2 mol; nCu = 0,1 mol
Gọi nNO = x mol; nNO2 = y mol
Bảo toàn e: 3nFe + 2nCu = 3nNO + nNO2 => 3x + y = 0,8 (1)
\({\bar M_X} = \frac{{30x + 46y}}{{x + y}} = 19.2\,\,\,(2)\)
Từ (1) và (2) => x = 0,2 ; y = 0,2
=> V = 22,4.(0,2 + 0,2) = 8,96 lít
Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 6,56 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
Ta có 30 <\({\bar M_{hhY}} = \frac{{6,56}}{{0,2}} = 32,8\) => trong hỗn hợp Y chứa NO (khí không màu, hóa nâu trong không khí) và N2O
Gọi nNO = a mol; nN2O = b mol
\( \to \left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,2\\30a + 44b = 6,56\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,16\\b = 0,04\end{array} \right.\)
Cho NaOH vào X không có khí mùi khai thoát ra => X không có NH4NO3
Gọi nAl = x mol; nMg = y mol
=> 27x + 24y = 7,8 (1)
Bảo toàn e: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nN2O
=> 3x + 2y = 0,16.3 + 0,04.8 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,2 ; y = 0,1
=> %mAl = 0,2.27.100% / 7,8 = 69,23%
Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 2 : 1 và dung dịch Z (không chứa muối NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là
Gọi nN2O = a => nNO = 2a và nNO2 = 2a
=> a + 2a + 2a = 0,125 => a = 0,025
=> nN2O = 0,025 mol; nNO = 0,05 mol; nNO2 = 0,05 mol
=> ne nhận = 0,025.8 + 0,05.3 + 0,05.1 = 0,4 mol
=> nNO3 = ne cho = ne nhận = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mhh X + mNO3 = 12,8 + 0,4.62 = 37,6 gam
Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3= nNO2 + nNO + 2nN2O + nNO3 = 0,05 + 0,05 + 0,025.2 + 0,4 = 0,55 mol
Cho 15,2 gam hỗn hợp Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 36,84% khối lượng) vào một lượng axit H2SO4 đặc, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toànthu được dung dịch X, V lít khí SO2 (ở đktc) và còn lại 10,72 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
Fe chiếm 36,84% khối lượng hỗn hợp => mFe = 5,6 gam; mCu = 9,6 gam
Vì mkim loại dư > mCu ban đầu => Fe dư và Cu chưa phản ứng
=> dung dịch thu được chứa muối sắt (II)
mFe phản ứng = mkl ban đầu - mkl dư = 15,2 – 10,72 = 4,48 gam => nFe phản ứng = 0,08 mol
Bảo toàn electron: 2nFe = 2nSO2 => nSO2 = nFe = 0,08 mol
=> V = 0,08.22,4 = 1,792 lít
Hoà tan a gam Cu và Fe (Fe chiếm 40% về khối lượng) bằng 30 ml dung dịch HNO3 60% (D = 1,4 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X cân nặng 0,65a gam, dung dịch Y và 3,36 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Cô cạn Y thì số gam muối thu được là
mFe = 0,4a gam; mCu = 0,6a gam;
vì mchất rắn không tan< mCu ban đầu => Fe còn dư và Cu chưa phản ứng
=> dung dịch Y chỉ chứa muối Fe(II)
Gọi nNO = x mol; nNO2 = y mol
=>x + y = 0,15 (1)
mddHNO3 = 1,4.30 = 42 gam => mHNO3 = 42 . 60% = 25,2 gam => nHNO3 = 0,4 mol
Ta có nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 => 4x + 2y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) =>x = 0,05 và y = 0,1
=> ne cho = 2.nFe(NO3)2= ne nhận = 3nNO + nNO2 = 3.0,05 + 0,1 = 0,25 mol
=> nFe(NO3)2 = 0,125 mol => m = 22,5gam
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8,02m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
Nhận thấy \({\bar M_X} = \frac{{{M_{{N_2}}} + {M_{{N_2}O}}}}{2} = \frac{{28 + 44}}{2} = 36\)
=>nN2= nN2O = 0,2 / 2 = 0,1 mol
Ta có: \({m_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = 213.\frac{m}{{27}}\,\, = 7,89m\,\, < \,\,8,02m\)=> trong muối có NH4NO3
Bảo toàn e: 3nAl = 10nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3
=>\(3.\frac{m}{{27}} = 10.0,1 + 8.0,1 + 8{n_{NH4NO3}}\,\, \to \,\,{n_{NH4NO3}} = \frac{m}{{72}} - 0,225\)
Khối lượng muối tạo thành : mmuối = mAl(NO3)3 + mNH4NO3
=> 8,02m = 213.m/27 + 80.(m/72 – 0,225) => m = 18,37 gam
Cho 36 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 1lít dung dịch HNO31,6M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 18,5. Giá trị của m là
Đặt nNO = amol; nNO2 = b mol
=> a + b = 0,2 mol (1)
\({\bar M_X} = \frac{{30a + 44b}}{{a + b}} = 18,5.2\) (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,1 mol; b = 0,1 mol
Nếu sản phẩm khử chỉ có NO và N2O thì nHNO3 phản ứng = 4nNO + 10nN2O = 1,4 mol
Mà theo đầu bài nHNO3 phản ứng = 1.1,6 = 1,6 mol > 1,4 mol
=> trong dung dịch có sản phẩm khử là NH4NO3(x mol)
=>nHNO3 phản ứng = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 => 1,6 = 1,4 + 10x
=> x = 0,02 mol
Bảo toàn e: nNO3 = ne cho = ne nhận = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = 1,26 mol
mmuối = mkim loại+ mgốcNO3+ mNH4NO3= 36 + 1,26.62 + 0,02.80 = 115,72 gam
Hòa tan 17,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 227,3 gam dung dịch HNO3 30%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X (không có NH4+) và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm 2 chất có tỉ lệ mol 2 : 3). Cho 100 ml dung dịch KOH 7,5M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 62,3 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X là
nHNO3 = 1,1 mol; nKOH = 0,75 mol
Gọi nFe = x mol; nCu = y mol => mhh A = 56x + 64y = 17,6 (1)
Hòa tan hết kim loại bằng dung dịch HNO3 => X có Cu(NO3)2, có thể Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2và có thể HNO3 dư
=> kết tủa Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được CuO và Fe2O3
=> mCuO + mFe2O3 = 80x + 80y = 24 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,2; y = 0,1
Cô cạn Z thu được rắn T có KNO3 và có thể có KOH dư
+ Nếu T không có KOH thì nKNO2 = nKOH = 0,75 mol
=> mKNO2 = 63,75 ≠ 62,3 => loại TH này => T có KOH dư
Ta có : nKNO2 + nKoh dư = 0,75 mol
Và 85.nKNO2 + 56.nKOH dư = 62,3
=> nKNO2 = 0,7 mol; nKOH dư = 0,05 mol
+) Nhận thấy nếu HNO3 dư thì X gồm Fe(NO3)3 0,2 mol và Cu(NO3)2 : 0,1 mol và HNO3 dư
=> nNO3 trong B = 3.0,2 + 2.0,1 = 0,8 mol > 0,7 mol
=> dung dịch B chứa Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2: 0,1mol
\( \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{F{e^{2 + }}}} + {n_{F{e^{3 + }}}} = {n_{Fe}} = 0,2mol\\2{n_{C{u^{2 + }}}} + 2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} = {n_{KN{O_3}}} = 0,7\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{F{e^{2 + }}}} = 0,1\,\,mol\\{n_{F{e^{3 + }}}} = 0,1\,\,mol\end{array} \right.\)
Coi hỗn hợp khí B gồm N và O
Bảo toàn nguyên tố N: nN(B) = 1,1 – 0,7 = 0,4 mol
Bảo toàn e: \(2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} + 2{n_{C{u^{2 + }}}} = - 2{n_O} + 5{n_N}\)
=> 2nO = 0,4.5 - 2.0,1 -3.0,1 - 0,1.2 = 0,8 mol
=> nO = 0,65 mol
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 17,6 + 227,3 – 0,65.16 – 0,4.14 = 228,9 gam
=> C%Fe(NO3)3 = 0,1.242.100% / 228,9 = 10,57%
Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm tiếp KNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng sắt có trong m gam hỗn hợp X là:
Hồn hợp X tác dụng với HCl thu được hỗn hợp Y có ZnCl2, FeCl2, MgCl2 và HCl dư. Khi thêm tiếp KNO3 dư sẽ xảy ra phản ứng oxi hóa Fe2+ thành Fe3+ tạo khí NO.
Gọi số mol Fe là a => số mol Fe2+ cũng bằng a
Xét phản ứng oxi hóa Fe2+thành Fe3+bằng NO3-trong môi trường H+ :
\(\eqalign{
& {\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}{\rm { - 1 e }} \to {\rm{ F}}{{\rm{e}}^{3 + }} \cr
& a .... a ....... a \cr
& \Rightarrow {{\rm{n}}_{e cho}}{\rm{ = a mol }} \cr} \)
\(\begin{array}{l}{{\rm{N}}^{ + 5}}{\rm{ - 3e }} \to {\rm{ }}{{\rm{N}}^{ + 2}}{\rm{ }}\\{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,{\rm{ 0,3 ..... 0,1 mol}}\\ \Rightarrow \sum {{{\rm{n}}_{e nhan }}{\rm{ }}} {\rm{ = 0,3 mol}}\end{array}\)
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:\({{\rm{n}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2 + }}}}}}{\rm{ = a = 0,3mol }} \Rightarrow {{\rm{m}}_{{\rm{Fe}}}} = 56.0,3 = 16,8gam\)
Hỗn hợp A gồm kim loại R (hóa trị I) và kim loại X (hóa trị II). Hòa tan 23,6 gam A vào dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 thu được 20,2 gam hỗn hợp khí B gồm NO2 và SO2 (không còn sản phẩm khử khác). BiếtVB = 8,96 lít (đktc). Khối lượng muối thu được là:
Gọi nNO2 = a mol; nSO2 = b mol
=> mB = 46a + 64b = 20,2 (1)
nB = a + b = 0,4 mol (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,3; b = 0,1
Ta có: nNO3 = ne NO2 nhận = 0,3 mol
nSO4 = ne SO2 nhận / 2 = 0,1.2 / 2 = 0,1
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + mgốc NO3 + mgốc SO4 = 23,6 + 0,3.62 + 0,1.96 = 51,8
Cho 17,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al vào bình đựng 1 lít dung dịch H2SO4 0,6M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,4 gam chất rắn và có 8,96 lít khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 8,5 gam NaNO3 khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
nH2SO4 = 0,6 mol và nH2 = 0,4 => axit dư, Al và Fe tan hết
=> chất rắn còn lại là Cu: nCu = 6,4 / 64 = 0,1mol
Ta có: 27nAl + 56nFe = 17,4 - 6,4 = 11 gam
Bảo toàn e: 3nAl + 2nFe = 2nH2 = 0,8
=> nAl = 0,2 mol và nFe = 0,1 mol
Trong bình chứa Al3+ (0,2 mol); Fe2+ (0,1 mol), H+ (0,4 mol), SO42- (0,6 mol) và Cu (0,1 mol)
Khi thêm vào bình: nNaNO3= 0,1
Quá trình nhận electron của chất oxi hóa:
4H++ NO3-+ 3e →NO + 2H2O
0,4→ 0,1 → 0,3→ 0,1
Chất khử: ne cho = nFe2+ + 2nCu = 0,3
Vậy cả H+ và NO3- đều hết; Fe2+ và Cu phản ứng hết tạo ra Fe3+và Cu2+
=> VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Trong dung dịch chứa Al3+, Fe3+, Cu2+ (tổng 17,4 gam); Na+ (0,1 mol); SO42- (0,6 mol)
=> mmuối =77,3gam
Hòa tan hoàn toàn 11,90 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 7,616 lít khí SO2 (đktc), 0,640 gam S và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m
nSO2 = 0,34 mol; nS = 0,02 mol
Ta có : ne nhận = ne cho = 0,34.2 + 0,02.6 = 0,8 mol
${{n}_{SO_{4}^{2-}}}=\dfrac{{{n}_{e\,\,cho}}}{2}=\text{ }0,4\text{ }mol$
=> mmuối = mkim loại + mSO4 = 11,9 + 0,4.96 = 50,3 gam
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
nFe = nCu = 0,1 mol
Gọi nNO = x mol; nNO2 = y mol
Bảo toàn e: 3nFe + 2nCu = 3nNO + nNO2 => 3x + y = 0,5 (1)
${{\bar{M}}_{X}}=\frac{30x+46y}{x+y}=19.2\,\,\,(2)$
Từ (1) và (2) => x = 0,125 ; y = 0,125
=> V = 22,4.(0,125 + 0,125) = 5,6 lít
Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
Ta có $30\text{ }<{{\bar{M}}_{hhY}}=\frac{5,18}{0,14}=37$ => trong hỗn hợp Y chứa NO (khí không màu, hóa nâu trong không khí) và N2O
Gọi nNO = a mol; nN2O = b mol
$ \to \left\{ \begin{gathered} a + b = 0,14 \hfill \\ 30a + 44b = 5,18 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} a = 0,07 \hfill \\ b = 0,07 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Cho NaOH vào X không có khí mùi khai thoát ra => X không có NH4NO3
Gọi nAl = x mol; nMg = y mol
=> 27x + 24y = 8,862 (1)
Bảo toàn e: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nN2O
=> 3x + 2y = 0,07.3 + 0,07.8 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,042; y = 0,322
=> %mAl = 0,042.27.100% / 8,862 = 12,8%
Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 1 và dung dịch Z (không chứa muối NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là
Gọi nN2O = a => nNO = 2a và nNO2 = 3a
=> a + 2a + 3a = 0,6 => a = 0,1
=> nN2O = 0,1 mol; nNO = 0,2 mol; nNO2 = 0,3 mol
=> ne nhận = 0,1.8 + 0,2.3 + 0,3.1 = 1,7 mol
=> nNO3 = ne cho = ne nhận = 1,7 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mhh X + mNO3 = 100 + 1,7.62 = 205,4 gam
Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3= nNO2 + nNO + 2nN2O + nNO3 = 0,3 + 0,2 + 0,1.2 + 1,7 = 2,4 mol
Gọi nN2O = a => nNO = 2a và nNO2 = 3a
=> a + 2a + 3a = 0,6 => a = 0,1
=> nN2O = 0,1 mol; nNO = 0,2 mol; nNO2 = 0,3 mol
=> ne nhận = 0,1.8 + 0,2.3 + 0,3.1 = 1,7 mol
=> nNO3 = ne cho = ne nhận = 1,7 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mhh X + mNO3 = 100 + 1,7.62 = 205,4 gam
Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3= nNO2 + nNO + 2nN2O + nNO3 = 0,3 + 0,2 + 0,1.2 + 1,7 = 2,4 mol
Cho 10 gam hỗn hợp Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào một lượng axit H2SO4 đặc, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, V lít khí SO2 (ở đktc) và còn lại 6,64 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
Fe chiếm 40% khối lượng hỗn hợp => mFe = 4 gam; mCu = 6 gam
Vì mkim loại dư > mCu ban đầu => Fe dư và Cu chưa phản ứng
=> dung dịch thu được chứa muối sắt (II)
mFe phản ứng = mkl ban đầu - mkl dư = 10 – 6,64 = 3,36 gam => nFe phản ứng = 0,06 mol
Bảo toàn electron: 2nFe = 2nSO2 => nSO2 = nFe = 0,06 mol
=> V = 0,06.22,4 = 1,344 lít
Hoà tan a gam Cu và Fe (Fe chiếm 30% về khối lượng) bằng 50 ml dung dịch HNO3 63% (D = 1,38 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X cân nặng 0,75a gam, dung dịch Y và 6,104 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Cô cạn Y thì số gam muối thu được là
mFe = 0,3a gam; mCu = 0,7a gam;
vì mchất rắn không tan < mCu ban đầu => Fe còn dư và Cu chưa phản ứng
=> dung dịch Y chỉ chứa muối Fe(II)
Gọi nNO = x mol; nNO2 = y mol
=> x + y = 0,2725 (1)
mdd HNO3 = 1,38.50 = 69 gam => mHNO3 = 69 . 63% = 43,47 gam => nHNO3 = 0,69 mol
Ta có nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 => 4x + 2y = 0,69 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,0725 và y = 0,2
=> ne cho = 2.nFe(NO3)2 = ne nhận = 3nNO + nNO2 = 3.0,0725 + 0,2 = 0,4175 mol
=> nFe(NO3)2 = 0,20875 mol => m = 37,575 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
Bước 1: Tính nN2 và nN2O
Nhận thấy ${{\bar{M}}_{X}}=\dfrac{{{M}_{{{N}_{2}}}}+{{M}_{{{N}_{2}}O}}}{2}=\dfrac{28+44}{2}=36$
=> nN2 = nN2O = 0,24 / 2 = 0,12 mol
Bước 2: Kiểm tra muối tạo thành có NH4NO3 không
Ta có: ${m_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = 213.\dfrac{m}{{27}}\,\, = 7,89m\,\, < \,\,8m$
=> Trong muối có NH4NO3
Bảo toàn e: 3nAl = 10nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3
=> $3.\dfrac{m}{27}=10.0,12+8.0,12+8{{n}_{NH4NO3}}\,\,\to \,\,{{n}_{NH4NO3}}=\dfrac{m}{72}-0,27$
Bước 3: Tính mmuối tạo thành
Khối lượng muối tạo thành : mmuối = mAl(NO3)3 + mNH4NO3
=> 8m = 213.m/27 + 80.(m/72 – 0,27) => m = 21,6 gam
Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
Đặt nNO = amol; nNO2 = b mol
=> a + b = 0,25 mol (1)
${{\bar{M}}_{X}}=\frac{30a+44b}{a+b}=16,4.2$ (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,2 mol; b = 0,05 mol
Nếu sản phẩm khử chỉ có NO và N2O thì nHNO3 phản ứng = 4nNO + 10nN2O = 1,3 mol
Mà theo đầu bài nHNO3 phản ứng = 0,95.1,5 = 1,425 mol > 1,3 mol
=> trong dung dịch có sản phẩm khử là NH4NO3 (x mol)
=> nHNO3 phản ứng = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 => 1,425 = 1,3 + 10x
=> x = 0,0125 mol
Bảo toàn e: nNO3 = ne cho = ne nhận = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = 1,1 mol
mmuối = mkim loại + mgốc NO3 + mNH4NO3 = 29 + 1,1.62 + 0,0125.80 = 98,2 gam