Bài tập phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn

Câu 1 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi ${n_{F{e_2}{O_3}}} = 2\,\,mol\,\, \to \,\,\,{n_{Al}} = 3\,\,mol$

Fe2O3 + 2Al $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + Al2O3

$\dfrac{{{n_{F{e_2}{O_3}}}}}{1} = \dfrac{2}{1} > \dfrac{{{n_{Al}}}}{2} = \dfrac{3}{2}$ => Al hết, Fe2O3

→ hỗn hợp sau phản ứng gồm Al2O3, Fe và Fe2O3

Câu 2 Trắc nghiệm

Trộn 13 gam Al và 25 gam Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bảo toàn khối lượng : mhh trước phản ứng  = mhh sau phản ứng = 13 + 25 = 38 gam

Câu 3 Trắc nghiệm

Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nAl = 2,7:27 = 0,1 (mol) ; nFeO = 10,8 : 72 = 0,15 (mol)

Bỏ qua giai đoạn trung gian tạo Y coi như Al và FeO phản ứng với trực tiếp với H2SO4

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

0,1  → 0,15                                    (mol)

FeO   + H2SO4 → FeSO4 + H2O

0,15 → 0,15                                   (mol)

=> ∑nH2SO4 = 0,15 + 0,15 =0,3 (mol)

=> VH2SO4 = n: CM = 0,3 : 1 = 0,3 (lít) = 300 (ml)

Câu 4 Trắc nghiệm

Đốt cháy hỗn hợp gồm có 5,4g bột nhôm và 4,8g bột Fe2O3 để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Khối lượng A thu được là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo bảo toàn khối lượng ta có: mchất rắn A = mhỗn hợp đầu = mAl + mFe2O3 = 5,4 + 4,8 = 10,2 gam.

Câu 5 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi nFe2O3 = 1 mol => nAl = 3 mol  

Fe2O3 + 2Al $\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow $ 2Fe + Al2O3

Ta có  ${{{n_{F{e_2}{O_3}}}} \over 1} = {1 \over 1} < {{{n_{Al}}} \over 2} = {3 \over 2}$

 => Al dư, Fe2O3 hết

→ hỗn hợp sau phản ứng gồm Al2O3, Fe và Al dư

Câu 6 Trắc nghiệm

Trộn 5,4 gam Al và 16 gam Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bảo toàn khối lượng : mhh trước phản ứng  = mhh sau phản ứng = 5,4+ 16 = 21,4 gam

Câu 7 Trắc nghiệm

Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 14,4 gam. Giá trị của m 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khối lượng oxit giảm chính bằng khối lượng oxi trong oxit

=> m Oxi trong oxit = 14,4 gam

=> nOxi trong oxit  = 0,9 mol

Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe

nAl =  2/3 nOxi trong oxit  = 0,6 mol

→ mAl = m = 0,6.27 = 16,2 gam

Câu 8 Trắc nghiệm

Nung hỗn hợp A gồm 22,8 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được  33,6 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

${n_{C{r_2}{O_3}}}$= 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng : ${m_{C{r_2}{O_3}}}$+ mAl = mhỗn hợp X  => mAl = 33,6 – 22,8 = 10,8 gam

→ nAl = 0,4 mol

Cr2O3 + 2Al  \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \)
 Al2O3 + 2Cr

0,15  →   0,3             →    0,3

→ nAl dư = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol

Bảo toàn e : 2${n_{{H_2}}} = $2nCr + 3nAl dư   => V = 0,45.22,4 = 10,08 lít

Câu 9 Trắc nghiệm

Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn 48,3 gam hỗn hợp bột Al và Fe3O4 rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl thu được 13,44 lít H(đktc). Khối lượng nhôm trong hỗn hợp ban đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi $\eqalign{
& {n_{Al}} = x\,mol \cr
& {n_{F{e_3}{O_4}}} = y\,mol \cr} $  

 → mhỗn hợp  = 27x + 232y = 48,3   (1)

Phản ứng nhiệt nhôm : 3Fe3O4 + 8Al  $\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow $ 9Fe + 4Al2O3

TH1: Al dư, Fe3O4 hết → sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm Fe, Al2O3 và Al dư

${n_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 3y$; nAl phản ứng  = $\frac{8}{3}y$ →  nAl dư  = x – $\frac{8}{3}y$

Quá trình cho – nhận e :

 

  $Fe \to F{e^{2 + }} + 2e$                      $2{H^ + } + 2e \to {H_2}$

   3y      →      6y                                1,2← 0,6

$Al \to A{l^{3 + }} + 3e$

(x -$\frac{8}{3}y$) →  (3x – 8y)

Bảo toàn e : 6y + 3x – 8y = 1,2 → 3x – 2y = 1,2  (2)

Từ (1) và (2) → $\eqalign{
& \left\{ {x = 0,5} \right. \cr
& y = 0,15 \cr} $

→ mAl = 0,5.27 = 13,5 gam

TH2: Al hết, Fe3O4 dư → sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm Fe, Al2O3 và Fe3O4

→ lượng H2 sinh ra do Fe phản ứng → nFe = ${n_{{H_2}}} = $ 0,6 mol

${n_{Al}} = \frac{8}{9}{n_{Fe}} = \frac{8}{{15}}$ mol → mAl = m = 14,4 gam

Câu 10 Trắc nghiệm

Dùng m gam Al để khử hết 32 gam Fe2O3 đến khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 3,36 lít khí (đktc). Tính m.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

${n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,2\,mol$

${n_{Al}}$ = $\frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = $0,1 mol

Fe2O3 + 2Al$\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow $  2Fe + Al2O3

0,2 → 0,4

→ mAl = m = (0,4+ 0,1).27 = 13,5 gam

Câu 11 Trắc nghiệm

Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau

Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 10,08 lít khí H2 (ở đktc).

Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 3,36 lít khí H2 (ở đktc).

Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Y tác dụng với NaOH giải phóng H→ hỗn hợp rắn Y gồm Al2O3, Fe và Al dư 

Xét phần 2 : Bảo toàn e : $3{n_{Al}} = 2{n_{{H_2}}}$ => nAl = 0,1 mol

Xét phần 1 : Bảo toàn e :

$3.{n_{Al}} + 2.{n_{Fe}} = 2{n_{{H_2}}}$ => 3. 0,1 + 2nFe = 0,9 mol

=> nFe = 0,3

Bảo toàn nguyên tố Fe : ${n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{{n_{Fe}}}}{2}$= 0,15 mol

Bảo toàn nguyên tố O : ${n_{A{l_2}{O_3}}} = {n_{F{e_2}{O_3}}}$= 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng : mtrước phản ứng = msau phản ứng = mAl2O3 + mFe + mAl

→ m = (0,15.102 + 0,3.56 + 0,1.27).2 = 69,6 gam

Câu 12 Trắc nghiệm

Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí COdư vào dung dịch Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của m là

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

8Al + 3Fe3O4 $\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow $  4Al2O3 + 9Fe

X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 → X có Al dư → X gồm Al2O3, Fe và Al dư

Bảo toàn e : 3.nAl dư = 2.nH2 → nAl dư =$\frac{2}{3}{n_{{H_2}}}$  = 0,02 mol

Bảo toàn nguyên tố Al :  ${n_{Al}} + 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = {n_{Al{{(OH)}_3}}}$

=> nAl2O3 = (0,1 – 0,02)/2= 0,04 mol

Bảo toàn nguyên tố O : ${n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{4}{3}{n_{F{e_3}{O_4}}}$   => ${n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,03\,mol$

=>  ${n_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,09$

Bảo toàn khối lượng : m = mAl2O3 + mFe + mAl = 0,04.102 + 0,09.56 + 0,02.27 = 9,66 gam

Câu 13 Trắc nghiệm

Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn X thu được chất rắn A. A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với H2SO4 loãng dư sinh ra 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng hỗn hợp X đã dùng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A tác dụng với NaOH sinh ra khí H2 → Al dư → hỗn hợp A gồm Al2O3, Fe và Al dư

nAl dư =\(\frac{2}{3}{n_{{H_2}}}\)  = 0,2 mol

Chất rắn B là Fe

 Fe + H2SO4 → H2

0,3                     0,3

Mà \({n_{A{l_2}{O_3}}} = {n_{F{e_2}{O_3}}} = {n_{Fe}}/2\)= 0,15 mol

 Bảo toàn khối lượng : m = mAl2O3 + mFe + mAl = 0,15.102 + 0,3. 56 + 0,2. 27= 37,5

Câu 14 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3.

Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc).

Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc).

Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 2M và H2SO4 1M ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

TN1: nAl  =\(\frac{2}{3}{n_{{H_2}}}\)  = 0,4 mol

TN2: 2Al + Fe2O3   Al2O3 + 2Fe

              2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

nAl dư =\(\frac{2}{3}{n_{{H_2}}}\) = 0,1 mol

→ nAl phản ứng  = 0,4 – 0,1 = 0,3 mol → \({n_{A{l_2}{O_3}}} = {n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{{n_{Al}}}}{2}\)phản ứng =0,15 mol

→ Hỗn hợp X ban đầu gồm 0,4 mol Al và 0,15 mol Fe2O3

Gọi thể tích dung dịch A là V lít → \(\sum {H_{}^ +  = 2V + } 2V = 4V\)

Bảo toàn nguyên tố O : \({n_{{H_2}O}} = 3{n_{F{e_2}{O_3}}}\)= 0,45 mol

Lượng H2 sinh ra do X tác dụng với HCl dư bằng lượng H2 sinh ra do X tác dụng với dung dịch A

Bảo toàn nguyên tố H : \({n_{{H^ + }}} = 2{n_{{H_2}O}} + 2{n_{{H_2}}}\)→ 4V = 2.0,45 + 2.0,6 → V = 0,525 lít = 525 ml

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 13,44 lít khí (đktc).

Phần 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc) và chất rắn C. Cho chất rắn C vào dung dịch H2SO4 loãng, dư được 6,72 lít H(đktc). Công thức của oxit sắt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi công thức oxit sắt cần tìm là FexOy

Phần 1: nAl  =\(\frac{2}{3}{n_{{H_2}}}\) = 0,4 mol

Phần 2: B tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí H2 → Al dư sau phản ứng nhiệt nhôm

→ B gồm Al2O3, Fe và Al dư → chất rắn C là  Fe

nAl dư trong B   =\(\frac{2}{3}{n_{{H_2}}}\) = 0,1 mol

Cho C vào dung dịch H2SO4 loãng

\({n_{Fe}} = {n_{{H_2}}}\)= 0,3 =>\({n_{F{e_x}{O_y}}}\) =\(\frac{{0,3}}{x}\,mol\)

 

Bảo toàn nguyên tố Al : nAl ban đầu = nAl dư  \(+ 2{n_{A{l_2}{O_3}}}\) =>\({n_{A{l_2}{O_3}}} = \) 0,15 mol

Bảo toàn nguyên tố O : \(y.{n_{F{e_x}{O_y}}} = 3{n_{A{l_2}{O_3}}}\)=> \(\frac{{y,0,3}}{x}\) =0,15.3 => \(\frac{x}{y} = \frac{2}{3}\)

→ oxit sắt là Fe2O3

Câu 16 Trắc nghiệm

Nung m gam hỗn hợp Al, Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,9 M, sinh ra 6,72 lít khí H2 ở đktc. Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng không thấy có khí sinh ra. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Y tác dụng với dung dịch NaOH không sinh ra khí → Y chứa Al2O3, Fe và có thể còn Fe2O3

nFe = nH2 = 0,3 mol

\({n_{A{l_2}{O_3}}} = {n_{F{e_2}{O_3}}}\) sinh ra = \(\frac{1}{2}{n_{Fe}}\)= 0,15 mol

Ta có:

nH2SO4 phản ứng với Al2O3 = 3.nAl2O3 = 0,45 mol

nH2SO4 phản ứng với Fe = nFe = 0,3 mol

Nhận thấy : \(\sum {{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,75 < 0,9}\)

→ H2SO4 phản ứng với Fe2O3 dư = 0,95 – 0,8 = 0,15 mol

→ nFe2O3 = 0,15 / 3 = 0,05 mol

→ mY = mAl2O3 + mFe + mFe2O3 = 0,15.102 + 0,3.56 + 0,05.160 = 40,1 gam

=> m= 80,2

 

Câu 17 Trắc nghiệm

Khi cho 56,6 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 28,3 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 8,1 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cr2O3 và Al2O3 tan trong dung dịch NaOH đặc dư → chất rắn còn lại là Fe2O3 có khối lượng 16 gam

→ ${n_{F{e_2}{O_3}}}$ = 0,1 mol

Khử 28,8  gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm (lượng các chất lấy bằng ½  ban đầu)

2Al + Cr2O3  \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \) Al2O3 + 2Cr

 2x  ←   x  

2Al + Fe2O3 \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \) Al2O3 + 2Fe

0,1  ←  0,05

→ nAl cần dùng = 2x + 0,1 = 0,3→ x = 0,1 mol

nCr2O3 = 0,2 mol

=> mAl2O3 = 10,2 gam

=> % Al2O3 = 18,02%

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và FeO (có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 15,68 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Nếu đem nung m gam hỗn hợp X đến khi phản ứng nhiệt nhôm kết thúc (giả sử hiệu suất đạt 100%) thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

TN1: nNO = 0,7 mol

=> Đặt nAl = 2x => nFe = x

Bảo toàn e : 3nAl + nFeO = 3nNO => 3.2x + x = 0,7 .3 => x = 0,3

→ nAl = 0,6 mol;  nFeO = 0,3 mol

TN2: 2Al  +  3FeO  \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \) Al2O3 + 3Fe

          0,2 ←   0,3     →        0,1  → 0,3

Hỗn hợp Y gồm Fe (0,3 mol), Al2O3 (0,1 mol) và Al dư (0,6 – 0,2 = 0,4 mol)

Bảo toàn e : 2nH2 = 3. nAl + 2. nFe = 3.0,4 + 2.0,3

=> VH2 = 0,9.22,4 = 20,16 lít

Câu 19 Trắc nghiệm

Một hỗn hợp M gồm Fe3O4, CuO và Al có khối lượng 65,7 gam. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn (hiệu suất 100%) thu được chất rắn A. Nếu hòa tan A trong dung dịch HCl thu được 16,8 lít khí H2 (đktc). Nếu hòa tan A trong dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng xong còn lại 34,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

          8Al + 3Fe3O4 \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow\)  4Al2O3 + 9Fe   (1)

           2Al + 3CuO  \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow\)Al2O3 + 3Cu      (2)

TH1: Al hết → Fe dư tác dụng với HCl tạo khí H2

${n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,75\,mol$

Bảo toàn nguyên tố Fe : ${n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{{n_{Fe}}}}{3}$= 0,25 mol → ${n_{F{e_3}{O_4}}} = $ 58 gam

${n_{Al}} = \frac{8}{3}{n_{F{e_3}{O_4}}}$=> mAl = 18 gam

=> ${m_{F{e_3}{O_4}}}$+ mAl = 76 gam > mM = 65,7 gam (vô lí)

TH2: Al dư => hỗn hợp A chứa Fe, Cu, Al2O3 và Al dư

Gọi nAl dư = x mol, nFe = y mol và nCu = z mol có trong hỗn hợp A

Theo (1) và (2) : ${n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{4{n_{Fe}}}}{9} + \frac{{{n_{Cu}}}}{3} = \frac{{4y}}{9} + \frac{z}{3}$

Bảo toàn khối lượng : mM = mA = 65,7 gam

→ 27x + 56y + 64z + 102.( $\frac{{4y}}{9} + \frac{z}{3}$ ) = 65,7  (3)

Bảo toàn e : $2.$${n_{{H_2}}} = 3{n_{Al}} + 2{n_{Fe}}$→ 2.0,75 = 3x + 2y   (4)

34,8 gam chất rắn gồm Fe và Cu không phản ứng → 56y + 64z = 34,8 (5)

Từ (3), (4), (5) \(\left\{ \matrix{
x = 0,2 \hfill \cr
y = 0,45 \hfill \cr
z = 0,15 \hfill \cr} \right.\)

Chất có khối lượng phân tử bé nhất là Al=> %mAl = $\frac{{0,2.27}}{{65,7}}.100\% $ = 8,219%

 

Câu 20 Trắc nghiệm

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và lít khí 3,36 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 110,4 gam muối sunfat và 17,92 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 => X gồm Al2O3, Fe và Al dư

nAl dư  = \(\frac{2}{3}{n_{{H_2}}}\) = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tử Al : nAl ban đầu = nAl trong X +\(2.{n_{A{l_2}{O_3}}}\) = \({n_{Al{{(OH)}_3}}}\)= 0,6 mol

\({n_{A{l_2}{O_3}}}\)trong X = 0,25

Bảo toàn nguyên tử O : nO (oxit sắt) =  \(3.{n_{A{l_2}{O_3}}}\) = 0,75 mol

Chất rắn Z không tan là Fe

ne cho = ne nhận = 2nSO2 => nSO42- =  $\frac{{{n_e}}}{2}$ = $\frac{{2{n_{S{O_2}}}}}{2}$=  0,8

mmuối sunfat = mFe + mSO42- → mFe = 110,4 - 0,8.96 = 33,6 gam

=> m = mFe + mO = 33,6+ 0,75.16 = 45,6 gam