Bài tập sự điện phân 1 muối

Câu 1 Trắc nghiệm

Điện phân dung dịch KCl bão hòa, có màng ngăn giữa hai điện cực. Sau một thời gian điện phân, dung dịch thu được có môi trường

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình điện phân: KCl + H2O \(\xrightarrow{dpmn}\) KOH + H2 + Cl2

Vậy sau một thời gian dung dịch thu được có môi trường kiềm (do điện phân tạo KOH)

Câu 2 Trắc nghiệm

Điện phân dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi I = 1,93A. Sau thời gian 2h thì thu được dung dịch X. Cho 10,4 gam Fe vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 8 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Sau điện phân thu được dd X. Cho Fe vào dd X thu được 8 gam hỗn hợp kim loại → Cu2+ điện phân dư sau phản ứng

Số mol Cu2+ bị điện phân là:\({n_{C{u^{2 + }}}} = {{I.t} \over {n.F}} = {{1,93 \times 2 \times 60 \times 60} \over {2 \times 96500}} = 0,072(mol)\)

Tại catot                                                                                Tại anot

Cu2+  + 2e → Cu + 2e                                                           H2O → O2 + 4H+ +4e

0,072                → 0,144 (mol)                                                              0,144← 0,144 (mol)

Dung dich thu được sau pư chứa Cu2+ (a-0,072) mol ; H+: 0,144 (mol); NO3-: 2a (mol)

Cho dd X pư với Fe có PTHH sau:

3Fe    +   8H+   +  2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

0,054←0,144                                                         (mol)

         Fe    +     Cu2+    →    Fe2+   +   Cu↓

(a-0,072)← (a - 0,072)             → (a - 0,072)      (mol)

∆mgiảm = mFe pư - mCu sinh ra

→ 10,4 - 8 = 0,054.56 + (a - 0,072).56 - (a -0,072).64

→ a = 0,15

Câu 3 Trắc nghiệm

Điện phân nóng chảy một oxit kim loại thu được 10,8 gam kim loại ở catot và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Công thức oxit trên là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi nM = x (mol), n là số OXH của M trong hợp chất

Bảo toàn e ta có 

=> x*n= 4nO2 = 4*0,03 = 0,12 (mol)

MM = 10,8/x => MM = 9n

=> n = 3, MM = 27 thỏa mãn => M là Al

Câu 4 Trắc nghiệm

Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ với dòng điện có cường độ I = 0,5A trong thời gian 1930 giây không thấy khí thoát ra ở catot. Khối lượng đồng và thể tích khí O2 sinh ra là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ne trao đổi = I.t / F = 0,01 mol

Ở catot: Cu2+ + 2e → Cu

=> nCu = 0,01 :2 = 0,005 (mol) => mCu = 0,32 (g)

Ở anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e

=> nO2 = 0,01:4=0,0025 (mol) => VO2 = 0,056 (l)

Câu 5 Trắc nghiệm

Điện phân nóng chảy hoàn toàn 2,98 gam MCln, thu được 0,02 mol Cl2. Kim loại M là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nCl2 = 0,02 (mol).

Sử dụng bảo toàn e  => n. nM = 0,02*2 (mol) => n= 0,02 * 2/n

Ta có: \({n_{MC{l_n}}} = \frac{{2,98}}{{M + 35,5n}} = \frac{{0,04}}{n} \to 2,98n = 0,04M + 1,42n \to M = 39n\)

M là kim loại nên n = 1, 2, 3

+ Nếu n = 1 → M = 39 (Kali)

+ Nếu n = 2 → M = 78 (loại)

+ Nếu n = 3 → M = 117 (loại)

Câu 6 Trắc nghiệm

Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1,9g muối clorua của 1 kim loại hóa trị II, sau phản ứng thu được 0,48g kim loại ở catot. Kim loại đã cho là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi kim loại là M => Muối MCl2  

MCl2 → M + Cl2

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mKL + mCl2 => mCl2 = 1,42 gam =>nCl2 = 0,02 mol

=> nM = nCl2 = 0,02 mol => MM = 0,48 : 0,02 = 24g (Mg)

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho dòng điện một chiều có cường độ 16A đi qua nhôm oxit nóng chảy trong 3 giờ. Khối lượng Al thoát ra ở catot là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Sử dụng công thức $m=\frac{A.I.t}{n.F}=\frac{27.16.3.60.60}{3.96500}=16,1\,\,gam$

Câu 8 Trắc nghiệm

Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại M thu được 12 gam kim loại và 0,3 mol khí. Kim loại M là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi kim loại M có hóa trị n

2MCln  →  2M  +  nCl2

                 0,6/n      0,3

=> M = 12 : (0,6/n) = 20n => M = 40; n = 2 (Ca)

Câu 9 Trắc nghiệm

Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I = 1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây thì thu được 0,1472 gam Na. Hiệu suất quá trình điện phân là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

t = 400s => mNa thu được lí thuyết = A.I.t / nF = 0,184 gam

mà mNa thực tế = 0,1472 gam

=> H = 0,1472 / 0,184 .100% = 80%

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho 1 lít dung dịch CuCl2 0,1M. Điện phân với cường độ 10A trong vòng 2895s. Khối lượng Cu thoát ra là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nCuCl2 = 0,1 mol; ne trao đổi = IT/F = 0,3 mol

Cu2+ + 2e → Cu

0,1  → 0,2  → 0,1

=> mCu = 0,1.64 = 6,4 gam

Câu 11 Trắc nghiệm

Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với I = 1,93 A tới khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ne trao đổi = I.t / F = 0,005 mol

Ở catot: Cu2+ + 2e → Cu

Ở anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e

Ở catot bắt đầu có bọt khí thoát ra => Cu2+ điện phân vừa hết

=> nO2 thu được ở anot = 0,005 / 4 = 0,00125 mol

=> V = 0,028 lít = 28 ml

Câu 12 Trắc nghiệm

Điện phân l00 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I = 9,65A. Khối lượng Cu bám trên catot khi thời gian điện phân t1 = 200s và t2 = 500s (hiệu suất điện phân là 100%) lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nCuSO4 = 0,02 mol => ne Cu2+ nhận tối đa = 0,02.2 = 0,04 mol

Khi t1 = 200s => ne trao đổi = I.t / F = 0,02 mol

=> nCu tạo ra = ne trao đổi / 2 = 0,01 mol => mCu (1) = 0,64 gam

Khi t2 = 500s => ne trao đổi = I.t / F = 0,05 > 0,04

=> nCu = nCuSO4 = 0,02 mol => mCu (2) = 1,28 gam

Câu 13 Trắc nghiệm

Điện phân một lượng dư dung dịch KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A thu được 500 ml dung dịch X. pH của dung dịch X có giá trị là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

ne trao đổi = I.t / F = 0,05 mol

Ở cực (-) điện phân H2O:  2H2O + 2e → H2 + 2OH- 

=> nOH- = ne = 0,05 mol => [OH-] = 0,05 / 0,5 = 0,1 M

=> pOH = 1 => pH = 13

Câu 14 Trắc nghiệm

Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với cường độ dòng điện 3A, sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,68 gam. Tên kim loại là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

M2+ + 2e → M

ne trao đổi = 0,06 mol => nM = 0,03 mol

Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại M bám vào

=> M = 1,68 / 0,03 = 56 => M là Fe

Câu 15 Trắc nghiệm

Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây, thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Kim loại M và cường độ dòng điện là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Catot: M2+ + 2e → M

Anot: 2H2O → O2 ↑ + 4H+ + 4e

           0,18   → 0,09    →     0,36

=> ne trao đổi = 4.nO2 = 0,36 mol

Mà ne = I.t / F => I = ne.F / t = 12A

nM = ne trao đổi / 2 = 0,18 mol => M = 11,52 / 0,18 = 64

=> M là Cu

Câu 16 Trắc nghiệm

Có hai bình điện phân mắc nối tiếp nhau. Bình 1 chứa dung dịch CuCl2, bình 2 chứa dung dịch AgNO3. Tiến hành điện phân với điện cực trơ, kết thúc điện phân thấy catot của bình 1 tăng lên 1,6 gam. Khối lượng catot của bình 2 tăng lên là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

2 bình điện phân mắc nối tiếp => ne trao đổi bình 1 = ne trao đổi bình 2

nCu = 1,6/64 = 0,025 mol => ne trao đổi = 0,025.2 = 0,05 mol

=> nAg = 0,05 mol => mbình 2 tăng = mAg = 5,4 gam

Câu 17 Trắc nghiệm

Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Biết I = 20 A, nồng độ mol AgNƠ3 và thời gian điện phân lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra => Ag+ bị điện phân vừa hết

nNaOH = 0,8 mol => nH+ = 0,8 mol

Catot: Ag+ + 1e → Ag

Anot: 2H2O → O2 ↑ + 4H+ + 4e

=> ne trao đổi = nH+ = 0,8 mol

=> nAg+ = 0,8 mol => CM AgNO3 = 0,8 / 0,5 = 1,6M

n = I.t / F => t = n.F / I = 3860s

Câu 18 Trắc nghiệm

Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, cường độ dòng điện 10A. Khi ở anot có 4 gam khí oxi bay ra thì ngưng. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nO2 = 0,125 mol

Catot: Cu2+ + 2e → Cu

Anot: 2H2O → O2 ↑ + 4H+ + 4e

=> ne trao đổi = 4.nO2 = 0,5 mol

=> nCu = 0,5 / 2 = 0,25 mol => m = 16 gam => A đúng

t = n.F / I = 4825s => B sai

+) pH của dung dịch ban đầu giảm, khi hết Cu2+ thì nước điện phân ở catot tạo OH-, ở anot tạo ra H+ và nOH- = nH+ nên pH không đổi

+) hết Cu2+, nước điện phân ở catot tạo khí H2

Câu 19 Trắc nghiệm

Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25% thi ngừng điện phân. Thế tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

mNaOH (trước điện phân) = 20 gam 

Ở catot: 2H2O + 2e → H2 ↑ + 2OH-

Ở anot:   4OH- → O2 + 2H2O + 4e 

Cộng 2 quá trình, điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước: H2O → ½.O2 (anot) + H2 (catot)

→ NaOH không đổi → m dung dịch sau điện phân = 80 gam

→ mH2O bị điện phân = 200 – 80 = 120 gam → nH2O = 20/3 mol

→ VO2 = 74,7 lít và VH2 = 149,3 lít

Câu 20 Trắc nghiệm

Điện phân 250 gam dung dịch CuSO4 8% đến khi nồng độ CuSO4 trong dung dịch thu được giảm đi và bằng một nửa so với trước phản ứng thì dừng lại. Khối lượng kim loại bám ở catot là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

mCuSO4­ = 20 gam  => nCuSO4 = 0,125 mol

nCuSO4 phản ứng = x mol => nCu sinh ra = x mol => nO2 = 0,5x mol

$C{\% _{CuS{O_4}}} = \frac{{(0,125 - x).160}}{{250 - 64{\text{x}} - 0,5{\text{x}}.32}}.100\%  = 4\% $ (Vì dung dịch sau phản ứng có nồng độ bằng một nửa so với trước phản ứng)

=> x = 0,0638 mol => mCu = 4,0832 gam