Điện phân dung dịch KCl bão hòa, có màng ngăn giữa hai điện cực. Sau một thời gian điện phân, dung dịch thu được có môi trường
Phương trình điện phân: KCl + H2O \(\xrightarrow{dpmn}\) KOH + H2 + Cl2
Vậy sau một thời gian dung dịch thu được có môi trường kiềm (do điện phân tạo KOH)
Điện phân dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi I = 1,93A. Sau thời gian 2h thì thu được dung dịch X. Cho 10,4 gam Fe vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 8 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của a là
Sau điện phân thu được dd X. Cho Fe vào dd X thu được 8 gam hỗn hợp kim loại → Cu2+ điện phân dư sau phản ứng
Số mol Cu2+ bị điện phân là:\({n_{C{u^{2 + }}}} = {{I.t} \over {n.F}} = {{1,93 \times 2 \times 60 \times 60} \over {2 \times 96500}} = 0,072(mol)\)
Tại catot Tại anot
Cu2+ + 2e → Cu + 2e H2O → O2 + 4H+ +4e
0,072 → 0,144 (mol) 0,144← 0,144 (mol)
Dung dich thu được sau pư chứa Cu2+ (a-0,072) mol ; H+: 0,144 (mol); NO3-: 2a (mol)
Cho dd X pư với Fe có PTHH sau:
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,054←0,144 (mol)
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
(a-0,072)← (a - 0,072) → (a - 0,072) (mol)
∆mgiảm = mFe pư - mCu sinh ra
→ 10,4 - 8 = 0,054.56 + (a - 0,072).56 - (a -0,072).64
→ a = 0,15
Điện phân nóng chảy một oxit kim loại thu được 10,8 gam kim loại ở catot và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Công thức oxit trên là:
Gọi nM = x (mol), n là số OXH của M trong hợp chất
Bảo toàn e ta có
=> x*n= 4nO2 = 4*0,03 = 0,12 (mol)
MM = 10,8/x => MM = 9n
=> n = 3, MM = 27 thỏa mãn => M là Al
Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ với dòng điện có cường độ I = 0,5A trong thời gian 1930 giây không thấy khí thoát ra ở catot. Khối lượng đồng và thể tích khí O2 sinh ra là
ne trao đổi = I.t / F = 0,01 mol
Ở catot: Cu2+ + 2e → Cu
=> nCu = 0,01 :2 = 0,005 (mol) => mCu = 0,32 (g)
Ở anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
=> nO2 = 0,01:4=0,0025 (mol) => VO2 = 0,056 (l)
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 2,98 gam MCln, thu được 0,02 mol Cl2. Kim loại M là:
nCl2 = 0,02 (mol).
Sử dụng bảo toàn e => n. nM = 0,02*2 (mol) => nM = 0,02 * 2/n
Ta có: \({n_{MC{l_n}}} = \frac{{2,98}}{{M + 35,5n}} = \frac{{0,04}}{n} \to 2,98n = 0,04M + 1,42n \to M = 39n\)
M là kim loại nên n = 1, 2, 3
+ Nếu n = 1 → M = 39 (Kali)
+ Nếu n = 2 → M = 78 (loại)
+ Nếu n = 3 → M = 117 (loại)
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1,9g muối clorua của 1 kim loại hóa trị II, sau phản ứng thu được 0,48g kim loại ở catot. Kim loại đã cho là:
Gọi kim loại là M => Muối MCl2
MCl2 → M + Cl2
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mKL + mCl2 => mCl2 = 1,42 gam =>nCl2 = 0,02 mol
=> nM = nCl2 = 0,02 mol => MM = 0,48 : 0,02 = 24g (Mg)
Cho dòng điện một chiều có cường độ 16A đi qua nhôm oxit nóng chảy trong 3 giờ. Khối lượng Al thoát ra ở catot là
Sử dụng công thức $m=\frac{A.I.t}{n.F}=\frac{27.16.3.60.60}{3.96500}=16,1\,\,gam$
Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại M thu được 12 gam kim loại và 0,3 mol khí. Kim loại M là
Gọi kim loại M có hóa trị n
2MCln → 2M + nCl2
0,6/n 0,3
=> M = 12 : (0,6/n) = 20n => M = 40; n = 2 (Ca)
Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I = 1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây thì thu được 0,1472 gam Na. Hiệu suất quá trình điện phân là
t = 400s => mNa thu được lí thuyết = A.I.t / nF = 0,184 gam
mà mNa thực tế = 0,1472 gam
=> H = 0,1472 / 0,184 .100% = 80%
Cho 1 lít dung dịch CuCl2 0,1M. Điện phân với cường độ 10A trong vòng 2895s. Khối lượng Cu thoát ra là
nCuCl2 = 0,1 mol; ne trao đổi = IT/F = 0,3 mol
Cu2+ + 2e → Cu
0,1 → 0,2 → 0,1
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 gam
Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với I = 1,93 A tới khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) là
ne trao đổi = I.t / F = 0,005 mol
Ở catot: Cu2+ + 2e → Cu
Ở anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Ở catot bắt đầu có bọt khí thoát ra => Cu2+ điện phân vừa hết
=> nO2 thu được ở anot = 0,005 / 4 = 0,00125 mol
=> V = 0,028 lít = 28 ml
Điện phân l00 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I = 9,65A. Khối lượng Cu bám trên catot khi thời gian điện phân t1 = 200s và t2 = 500s (hiệu suất điện phân là 100%) lần lượt là
nCuSO4 = 0,02 mol => ne Cu2+ nhận tối đa = 0,02.2 = 0,04 mol
Khi t1 = 200s => ne trao đổi = I.t / F = 0,02 mol
=> nCu tạo ra = ne trao đổi / 2 = 0,01 mol => mCu (1) = 0,64 gam
Khi t2 = 500s => ne trao đổi = I.t / F = 0,05 > 0,04
=> nCu = nCuSO4 = 0,02 mol => mCu (2) = 1,28 gam
Điện phân một lượng dư dung dịch KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A thu được 500 ml dung dịch X. pH của dung dịch X có giá trị là
ne trao đổi = I.t / F = 0,05 mol
Ở cực (-) điện phân H2O: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
=> nOH- = ne = 0,05 mol => [OH-] = 0,05 / 0,5 = 0,1 M
=> pOH = 1 => pH = 13
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với cường độ dòng điện 3A, sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,68 gam. Tên kim loại là
M2+ + 2e → M
ne trao đổi = 0,06 mol => nM = 0,03 mol
Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại M bám vào
=> M = 1,68 / 0,03 = 56 => M là Fe
Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây, thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Kim loại M và cường độ dòng điện là
Catot: M2+ + 2e → M
Anot: 2H2O → O2 ↑ + 4H+ + 4e
0,18 → 0,09 → 0,36
=> ne trao đổi = 4.nO2 = 0,36 mol
Mà ne = I.t / F => I = ne.F / t = 12A
nM = ne trao đổi / 2 = 0,18 mol => M = 11,52 / 0,18 = 64
=> M là Cu
Có hai bình điện phân mắc nối tiếp nhau. Bình 1 chứa dung dịch CuCl2, bình 2 chứa dung dịch AgNO3. Tiến hành điện phân với điện cực trơ, kết thúc điện phân thấy catot của bình 1 tăng lên 1,6 gam. Khối lượng catot của bình 2 tăng lên là
2 bình điện phân mắc nối tiếp => ne trao đổi bình 1 = ne trao đổi bình 2
nCu = 1,6/64 = 0,025 mol => ne trao đổi = 0,025.2 = 0,05 mol
=> nAg = 0,05 mol => mbình 2 tăng = mAg = 5,4 gam
Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Biết I = 20 A, nồng độ mol AgNƠ3 và thời gian điện phân lần lượt là
Đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra => Ag+ bị điện phân vừa hết
nNaOH = 0,8 mol => nH+ = 0,8 mol
Catot: Ag+ + 1e → Ag
Anot: 2H2O → O2 ↑ + 4H+ + 4e
=> ne trao đổi = nH+ = 0,8 mol
=> nAg+ = 0,8 mol => CM AgNO3 = 0,8 / 0,5 = 1,6M
n = I.t / F => t = n.F / I = 3860s
Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, cường độ dòng điện 10A. Khi ở anot có 4 gam khí oxi bay ra thì ngưng. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
nO2 = 0,125 mol
Catot: Cu2+ + 2e → Cu
Anot: 2H2O → O2 ↑ + 4H+ + 4e
=> ne trao đổi = 4.nO2 = 0,5 mol
=> nCu = 0,5 / 2 = 0,25 mol => m = 16 gam => A đúng
t = n.F / I = 4825s => B sai
+) pH của dung dịch ban đầu giảm, khi hết Cu2+ thì nước điện phân ở catot tạo OH-, ở anot tạo ra H+ và nOH- = nH+ nên pH không đổi
+) hết Cu2+, nước điện phân ở catot tạo khí H2
Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25% thi ngừng điện phân. Thế tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là:
mNaOH (trước điện phân) = 20 gam
Ở catot: 2H2O + 2e → H2 ↑ + 2OH-
Ở anot: 4OH- → O2 + 2H2O + 4e
Cộng 2 quá trình, điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước: H2O → ½.O2 (anot) + H2 (catot)
→ NaOH không đổi → m dung dịch sau điện phân = 80 gam
→ mH2O bị điện phân = 200 – 80 = 120 gam → nH2O = 20/3 mol
→ VO2 = 74,7 lít và VH2 = 149,3 lít
Điện phân 250 gam dung dịch CuSO4 8% đến khi nồng độ CuSO4 trong dung dịch thu được giảm đi và bằng một nửa so với trước phản ứng thì dừng lại. Khối lượng kim loại bám ở catot là
mCuSO4 = 20 gam => nCuSO4 = 0,125 mol
nCuSO4 phản ứng = x mol => nCu sinh ra = x mol => nO2 = 0,5x mol
$C{\% _{CuS{O_4}}} = \frac{{(0,125 - x).160}}{{250 - 64{\text{x}} - 0,5{\text{x}}.32}}.100\% = 4\% $ (Vì dung dịch sau phản ứng có nồng độ bằng một nửa so với trước phản ứng)
=> x = 0,0638 mol => mCu = 4,0832 gam