Số đồng phân amin bậc một có công thức phân tử C3H9N là
Đồng phân bậc 1 của C3H9N là CH3 – CH2 – CH2 – NH2
CH3 – CH(CH3) – NH2
Etylmetylamin và propylamin là hai
Etylmetylamin : C2H5NHCH3
Propylamin : CH3CH2CH2NH2
Hai amin này có cùng công thức phân tử → là đồng phân của nhau.
Etylmetylamin và metylamin là hai
Etylmetylamin : C2H5NHCH3
Metylamin : CH3NH2
Hai amin này khác công thức phân tử , đều là hợp chất của N và có tính bazơ→ là đồng đẳng của nhau.
Đáp án A
Cho các phát biểu sau:
1. Amin có từ 3 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân
2. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của NH3 bằng một hay nhiều gốc cacbonyl
3. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm.
4. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin
Số phát biểu nào sau đây không đúng ?
1. sai vì bắt đầu từ C2H7N đã có đồng phân vị trí nhóm chức.
2. sai (xem lại phần lí thuyết amin)
3. đúng
4. sai vì bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bằng gốc hiđro cacbon.
Số đồng phân amin bậc I ứng với công thức phân tử C3H9N là :
C3H11N có a = π +v = 0
Các đồng phân bậc I của phân tử C4H11N là
C-C-C-NH2
C-C(NH2)-C
Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân tử C3H9N ?
Có bao nhiêu amin thơm bậc I có cùng CTPT C7H9N ?
C7H9N có số pi + số vòng = 4
Amin thơm là những amin có nhóm amino (-NH2) đính trực tiếp vào vòng benzen.
=> Đồng phân amin thơm bậc 1 là:
=> có 3 đồng phân amin thơm bậc 1
Có bao nhiêu amin bậc II có cùng CTPT C4H11N ?
C4H11N có a = π + v = 0
Đồng phân bậc II
C-C-C-NH-C
C-C-NH-C-C
C-C(CH3)-NH-C
→ có 3 đồng phân bậc II
Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C4H11N ?
Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 31,11%. Số đồng phân amin thỏa mãn các dữ kiện trên là
\(\% {m_N} = \dfrac{{14}}{{12x + y + 14}}.100\% = 31,11\% \)
→ 12x + y + 14 = 45 → 12x + y = 31
Thử các giá trị : x = 1 → y = 19 (loại)
x = 2 → y = 7
x = 3 → y = -5 (loại)
→ amin cần tìm là C2H7N
CH3-CH2-NH2
CH3 -NH -CH3
→ có 2 đồng phân amin
Amin nào sau đây không tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường ?
Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường (4 amin đầu dãy)
Ở điều kiện thường chất nào sau đây không ở trạng thái lỏng ?
Ở điều kiện thường etylamin ở trạng thái khí.
Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lý của amin là đúng ?
A sai vì Các amin khí có mùi tương tự amoniac
B đúng
C sai vì anilin là chất lỏng không màu, để lâu trong không khí bị hóa nâu đen.
D sai vì đietylamin là chất lỏng
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về amin?
A sai vì anilin không làm đổi màu quì tím
B sai vì chỉ có các amin bậc thấp có số C nhỏ : CH3NH2 ; C2H5NH2 ; CH3NHCH3 ; (CH3)3N
là tan được trong nước
C đúng vì metylamin là 1 trong 4 amin đầu dãy là chất khí ở nhiệt độ thường.
D sai vì isopropylamin có công thức CH3-CH(CH3)-NH2 là amin bậc 1.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về amin?
C sai vì chỉ có các amin bậc thấp có số C nhỏ : CH3NH2 ; C2H5NH2 ; CH3NHCH3 ; (CH3)3N
là tan được trong nước
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong các phân tử amin, không nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ.
(2) Đimetylamin và etylmetylamin là hai amin bậc II
(3) Trong phân tử trimetylamin là amin bậc III.
(4) Các amin chứa từ 1C đến 4C đều là chất khí ở điều kiện thường.
(5) Dung dịch anilin là dung dịch không màu, chuyển màu nâu khi để lâu trong không khí chuyển thành màu đen.
Những phát biểu sai là
(1) Sai vì trimetylamin (CH3)3N chỉ chứa nguyên tử C bậc I.
(4) Sai vì chỉ có : metylamin, etylamin, đimetylamin, trimetylamin ở thể khí ở nhiệt độ thường.
Có bao nhiêu amin bậc 2 có cùng công thức phân tử C4H11N?
Các amin bậc 2 có cùng công thức phân tử C4H11N là :
CH3NHCH2CH2CH3,
CH3NHCH(CH3)CH3;
CH3CH2NHCH2CH3 .
Chú ý : Bậc của amin khác với bậc của ancol.
Số đồng phân cấu tạo là amin bậc III có cùng công thức phân tử C4H11N là
Có 1 đồng phân amin bậc 3 là (CH3)2-N-C2H5
Amin đơn chức X có % khối lượng của N là 23,73%. Số CTCT của X là
X là amin đơn chức nên X có 1 nguyên tử N
Mà %mN = 23,73% ⟹ MX = \(\frac{{14}}{{23,73}}.100\) = 59 (g/mol)
Giả sử X có CTPT là CxHyN (x, y ∈ N*)
⟹ 12x + y + 14 = 59 ⟹ 12x + y = 45
⟹ x = 3 và y = 9 thỏa mãn
⟹ X là C3H9N
Các CTCT amin X thỏa mãn là
CH3 - CH2 - CH2 - NH2
CH3 - CH(NH2) - CH3
CH3 - NH - CH2 - CH3
CH3 - N(CH3) - CH3
⟹ X có 4 CTCT thỏa mãn
Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là:
Metylamin (CH3NH3) là chất khí ở đk thường