Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là:
X là dd Al2(SO4)3; Y là (NH4)2SO4 ; Z là NH4NO3 ; T là FeCl3
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4↓(trắng) + 3H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3↑(mùi khai) + 2H2O + BaSO4↓ (trắng)
NH4NO3 + Ba(OH)2 → NH3↑(mùi khai) + H2O + Ba(NO3)2
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3BaCl2
Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, NaHSO4, HCl là
Dùng BaCO3 để phân biệt NaCl, NaHSO4, HCl vì
Khi cho BaCO3 lần lượt vào các dụng dịch trên
+ dung dịch BaCO3 không tan là NaCl
+ dung dịch BaCO3 tan tạo khí đồng thời có xuất hiện kết tủa trắng là NaHSO4
2NaHSO4 + BaCO3 → BaSO4↓trắng + Na2SO4 + CO2↑ + H2O
+ dung dịch BaCO3 tan và có khí thoát ra là HCl
2HCl + BaCO3 → BaCl2 + CO2↑ + H2O
Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết hai dung dịch NaCl và Na3PO4
Để nhận biết ion PO43- và Cl- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì tạo ra kết tủa có màu vàng Ag3PO4 và kết tủa trắng AgCl
Khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thì sản phẩm có màu xanh thẫm của
Khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thì sản phẩm có màu xanh thẫm của phức [Cu(NH3)4](OH)2
Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?
Đáp án A: 2 dung dịch đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh là NH3 và Na2CO3.
Đáp án B sai vì NaHSO4 làm quỳ chuyển sang màu đỏ
Đáp án C sai vì H2SO4 làm quỳ chuyển sang màu đỏ
Đáp án D sai vì NaAlO2 và AlCl3 đều không làm quỳ tím chuyển xanh
Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng
Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.
Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì
Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì tạo ra kết tủa có màu vàng.
Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ
Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.
Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì
Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì có kết tủa màu xanh sau đó tan.
Có 4 dung dịch là: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm 1 chất để nhận biết các dung dịch đó thì chất đó là chất nào?
- Dùng thêm thuốc thử là dung dịch BaCl2
|
NaOH |
H2SO4 |
HCl |
Na2CO3 |
BaCl2 |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
NaOH |
|
Không hiện tượng |
|
Không hiện tượng |
HCl |
|
Không hiện tượng |
|
Xuất hiện khí |
Chỉ dùng 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: NH4Cl, NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2?
- dùng dung dịch quỳ tím ta chia thành 3 nhóm
- Nhóm (I): quỳ tím hóa đỏ : NH4Cl, H2SO4
- Nhóm (II) quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ba(OH)2
- Nhóm (III): quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4
- Cho lần lượt từng chất ở nhóm (II) vào từng chất ở nhóm (I)
|
NH4Cl |
H2SO4 |
NaOH |
Khí mùi khai |
Không hiện tượng |
Ba(OH)2 |
Khí mùi khai |
Kết tủa trắng |
- Cho Ba(OH)2 nhận biết được vào từng chất ở nhóm (III), chất tạo kết tủa trắng là Na2SO4, chất không hiện tượng là NaCl
Có 5 dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó?
- dùng dung dịch NaOH
|
KNO3 |
Cu(NO3)2 |
FeCl3 |
AlCl3 |
NH4Cl |
NaOH |
Không ht |
Kết tủa xanh |
Kết tủa nâu đỏ |
Kết tủa trắng rồi tan |
Khí mùi khai |
Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết 4 dung dịch: Na2CO3, NaOH, Na2SO4, HCl?
- dùng quỳ tím
+ nhóm (I) làm quỳ chuyển xanh: Na2CO3, NaOH
+ quỳ chuyển đỏ: HCl
+ quỳ không đổi màu: Na2SO4
- Cho HCl vào từng chất nhóm (I), chất xuất hiện khí là Na2CO3, không hiện tượng là NaOH
Các thuốc thử thích hợp dùng để phân biệt các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, Na2SO4, NaOH là:
- dùng dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3, quỳ tím
|
NaCl |
NaBr |
NaI |
HCl |
H2SO4 |
Na2SO4 |
NaOH |
BaCl2 |
|
|
|
|
↓ trắng |
↓ trắng |
|
AgNO3 |
↓ trắng |
↓ vàng nhạt |
↓ vàng đậm |
↓ trắng |
↓ trắng |
↓ trắng |
↓ đen |
Quỳ tím |
Không đổi màu |
|
|
Hóa đỏ |
Hóa đỏ |
Không đổi màu |
|
Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch: H2SO4 đặc, Ba(OH)2, HCl là
Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch: H2SO4 đặc, Ba(OH)2, HCl là
- Dùng Cu:
|
H2SO4 đặc |
Ba(OH)2 |
HCl |
Cu |
Tan tạo khí |
Không tan |
Không tan |
Dung dịch CuSO4 |
|
↓ xanh |
Không ht |
- Dùng giấy quỳ tím
|
H2SO4 đặc |
Ba(OH)2 |
HCl |
Giấy quỳ tím |
Giấy hóa than |
Hóa xanh |
Hóa đỏ |
Cho các dung dịch: Na2S, Na2SO4, NaNO3, NaCl. Để nhận biết các dung dịch trên cần dùng những thuốc thử trong dãy nào sau đây?
Dùng dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3
|
Na2S |
Na2SO4 |
NaNO3 |
NaCl |
BaCl2 |
Không hiện tượng |
↓ trắng |
Không ht |
Không ht |
AgNO3 |
↓ đen |
↓ trắng |
Không ht |
↓ trắng |
Trong các chất sau đây, chất nào có thể dùng làm thuốc thử để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch?
- Chất dùng để nhận biết hợp chất halogenua là AgNO3
Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?
- dùng nước Cl2 và hồ tinh bột
|
NaCl |
NaBr |
NaI |
Dung dịch Cl2 |
Không ht |
Màu dd đậm dần |
Màu dd đậm dần |
Hồ tinh bột |
|
|
Chuyển màu xanh |
Khi làm thí nghiệm nên sử dụng hóa chất với 1 lượng nhỏ nhằm mục đích gì?
Khi làm thí nghiệm nên sử dụng hóa chất với 1 lượng nhỏ nhằm mục đích gì?
- Tiết kiệm về mặt kinh tế.
- Giảm thiểu sự ảnh hưởng đến môi trường.
- Giảm độ phát hiện, tăng độ nhạy của phép phân tích.
Có 2 dung dịch chứa riêng rẽ các anion sau: SO32-, CO32-. Thuốc thử để nhận biết các anion là
Thuốc thử để nhận biết là dung dịch HCl và nước Br2.
|
SO32- |
CO32- |
HCl |
Tạo khí |
Tạo khí |
Sục khí tạo ra vào dung dịch Br2 |
Mất màu |
Không ht |
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4