Bài tập phản ứng khác của amino axit

Câu 1 Trắc nghiệm

Alanin tác dụng với ancol etylic ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có CTPT là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình phản ứng : H2N-CH(CH3)-COOH + C2H5OH → H2N-CH(CH3)-COOC2H5 + H2O

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hợp chất H2N-CH2-COOH tác dụng với dung dịch HNO2 dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình phản ứng : H2N-CH2 -COOH + HNO2→ HO-CH2- COOH + N2↑ + H2O

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho alanin phản ứng với HNO2 dư, sinh ra?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Alanin phản ứng với phản ứng với HNO2 dư, sinh ra axit lactic

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho các chất sau: HCl, CH3OH, HNO2, KNO3. Số chất tác dụng với glyxin là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Glyxin có thể phản ứng với: HCl, HNO2 (t/c của nhóm NH2), CH3OH (t/c của nhóm COOH)

Glyxin không phản ứng với KNO3

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho các chất sau: Br2, K2SO4, C2H5OH/H2SO4 đặc, NaOH, HCl, Na, NaCl, HNO2. Số chất không phản ứng với glixin là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Glixin là α-amino axit no, mạch hở, 1 chức COOH và 1 chức NH2

=> Chất không phản ứng với glixin là Br2, K2SO4, NaCl

Câu 6 Trắc nghiệm

Phát biểu đúng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A sai vì amino axit là chất rắn kết tinh

B sai vì Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức chứ không phải thuần chức.

C sai vì Trong dung dịch, glixin chủ yếu tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ chuyển hóa sau :

\(X\buildrel {C{H_3}OH/HCl,{t^o}} \over
\longrightarrow Y\buildrel {C{H_3}OH/HCl,{t^o}} \over
\longrightarrow Z\buildrel {KOHd} \over
\longrightarrow T\)

Biết X là axit glutamic. Y, Z,T là các chất hữu cơ chứa Nito. Phân tử khối của T là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

X : HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH

Y : HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOCH3 → số H của Y là 12

Z : CH3OOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOCH3

T : KOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOK → Phân tử khối của T là 223

Câu 8 Trắc nghiệm

Khi trùng ngưng amino axit A ta thu được loại polime có công thức: (-NH-CH2-CO-). Aminoaxit đó là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khi trùng ngưng amino axit A ta thu được loại polime có công thức: (-NH-CH2-CO-). Aminoaxit đó là Glyxin.

Phương trình trùng ngưng alanin:

nH2N-CH(CH3)-COOH → (-NH-CH(CH3)-CO-)n + nH2O

Câu 9 Trắc nghiệm

Hòa tan 8,9 gam alanin trong 9,2 gam etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc ,sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 7,02 gam. Hiệu suất của phản ứng là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

H2NCH(CH3)COOH + C2H5OH → H2NCH(CH3)COOC2H5 + H2O

   0,1                       0,2                        0,06 mol

→ khi phản ứng kết thúc thì hai chất đều dư nhưng ta tính hiệu suất theo H2NCH(CH3)COOH

\( = > {\rm{ }}H\% = {{0,06} \over {0,1}}.100\% = 60\%\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ chuyển hóa : \(N{H_2} - CH - COON{H_4}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{}^{{\rm{dd}}.NaOH,{t^0}}} X\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{}^{{H_2}S{O_4}}} Y\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{_{}}^{C{H_3}OH,{H_2}S{O_4},{t^0}}} Z\)

Biết X, Y, Z đều là các chất vô cơ Chất Z là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\eqalign{
& N{H_2} - CH - COON{H_4} + NaOH \to N{H_2} - CH - COONa + N{H_3} + {H_2}O \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,X \cr
& 2N{H_2} - CH - COONa + {H_2}S{O_4}\buildrel {{T^0}} \over
\longrightarrow 2N{H_3}HS{O_4} - C{H_2} - COOH + N{a_2}S{O_4} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,Y \cr
& N{H_3}HS{O_4} - C{H_2} - COOH + C{H_3}OH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} N{H_3}HS{O_4} - C{H_2} - C{\rm{OOC}}{H_3} + {H_2}O \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,Z \cr} \)

Câu 11 Trắc nghiệm

Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 3,36 lít N2 (đktc); 26,4 gam CO2 và 12,15gam H2O. Biết tỉ khối của A so với H2 là 51,5. CTCT của A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

MA = 51,5.2 =103 → X là C4H9O2N

X là este của Alanin và ancol Metylic

Câu 12 Trắc nghiệm

Este X được điều chế từ α – aminoaxit và ancol metylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 44,5. Đun nóng 8,9 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 3 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

MX = 89 => X là NH2CH2COOCH3  

nX = 0,1; n NaOH = 0,3

Ta coi toàn bộ quá trình gồm hai phản ứng: X bị thủy phân trong HCl và NaOH tác dụng với HCl

=> Chất rắn G gồm ClH3NCH2COOH (0,1 mol) và NaCl (0,3 mol)

=> m G = 0,1 . 111,5 + 0,3 . 58,5 = 28,7 gam

Câu 13 Trắc nghiệm

Glyxin tác dụng với ancol etylic ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có CTPT là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương trình phản ứng :

H2N-CH2-COOH + C2H5OH  $\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,\,}{\leftrightarrows}$ H2N-CH2-COOC2H5 + H2O

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hợp chất H2N-CH2-CH2-COOH tác dụng với dung dịch HNO2 dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình phản ứng : H2N-CH2-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-CH2-COOH + N2↑ + H2O

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho amino axit A phản ứng với HNO2 dư, sinh ra axit lactic. Vậy A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Axit lactic là HO-CH(CH3)-COOH

Phản ứng của amino axit với HNO2 là thay thế nhóm NH2 bằng nhóm OH

→ A là H2N-CH(CH3)-COOH

Câu 16 Trắc nghiệm

Glyxin không tác dụng với

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Glyxin có thể phản ứng với H2SO4, HNO2 (t/c của nhóm NH2), C2H5OH (t/c của nhóm COOH)

Glyxin không phản ứng với NaCl

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho valin lần lượt tác dụng với các chất sau: Br2, CH3OH/HCl, NaOH, CH3COOH, valin, HCl, Na, NaCl, HNO2. Số phản ứng xảy ra là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Valin là α-amino axit no, mạch hở, 1 chức COOH và 1 chức NH2

+ phản ứng ở nhóm COOH : CH3OH/HCl, NaOH, CH3COOH, Na

+ phản ứng ở nhóm NH2 : HCl, HNO2

+ phản ứng ở cả 2 nhóm : valin

→ có 7 phản ứng

Câu 18 Trắc nghiệm

Phát biểu không đúng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phát biểu không đúng là C vì hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin với metylamin.

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ chuyển hóa sau :

$X\xrightarrow{C{{H}_{3}}OH/HCl,{{t}^{o}}}Y\xrightarrow{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH/HCl,{{t}^{o}}}Z\xrightarrow{NaOH\,\,dư}T$

Biết X là axit glutamic. Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa Nito. Số nguyên tử hiđro của Y và T là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

X : HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH

Y : HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOCH3 → số H của Y là 12

Z : C2H5OOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOCH3

T : NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa → số H của T là 7

Câu 20 Trắc nghiệm

Khi trùng ngưng alanin ta thu được loại polime có công thức là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình trùng ngưng alanin:

nH2N-CH(CH3)-COOH → (-NH-CH(CH3)-CO-)n + nH2O