Alanin tác dụng với ancol etylic ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có CTPT là
Phương trình phản ứng : H2N-CH(CH3)-COOH + C2H5OH → H2N-CH(CH3)-COOC2H5 + H2O
Cho hợp chất H2N-CH2-COOH tác dụng với dung dịch HNO2 dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là
Phương trình phản ứng : H2N-CH2 -COOH + HNO2→ HO-CH2- COOH + N2↑ + H2O
Cho alanin phản ứng với HNO2 dư, sinh ra?
Alanin phản ứng với phản ứng với HNO2 dư, sinh ra axit lactic
Cho các chất sau: HCl, CH3OH, HNO2, KNO3. Số chất tác dụng với glyxin là?
Glyxin có thể phản ứng với: HCl, HNO2 (t/c của nhóm NH2), CH3OH (t/c của nhóm COOH)
Glyxin không phản ứng với KNO3
Cho các chất sau: Br2, K2SO4, C2H5OH/H2SO4 đặc, NaOH, HCl, Na, NaCl, HNO2. Số chất không phản ứng với glixin là:
Glixin là α-amino axit no, mạch hở, 1 chức COOH và 1 chức NH2
=> Chất không phản ứng với glixin là Br2, K2SO4, NaCl
Phát biểu đúng là
A sai vì amino axit là chất rắn kết tinh
B sai vì Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức chứ không phải thuần chức.
C sai vì Trong dung dịch, glixin chủ yếu tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
\(X\buildrel {C{H_3}OH/HCl,{t^o}} \over
\longrightarrow Y\buildrel {C{H_3}OH/HCl,{t^o}} \over
\longrightarrow Z\buildrel {KOHd} \over
\longrightarrow T\)
Biết X là axit glutamic. Y, Z,T là các chất hữu cơ chứa Nito. Phân tử khối của T là :
X : HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH
Y : HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOCH3 → số H của Y là 12
Z : CH3OOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOCH3
T : KOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOK → Phân tử khối của T là 223
Khi trùng ngưng amino axit A ta thu được loại polime có công thức: (-NH-CH2-CO-). Aminoaxit đó là?
Khi trùng ngưng amino axit A ta thu được loại polime có công thức: (-NH-CH2-CO-). Aminoaxit đó là Glyxin.
Phương trình trùng ngưng alanin:
nH2N-CH(CH3)-COOH → (-NH-CH(CH3)-CO-)n + nH2O
Hòa tan 8,9 gam alanin trong 9,2 gam etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc ,sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 7,02 gam. Hiệu suất của phản ứng là :
H2NCH(CH3)COOH + C2H5OH → H2NCH(CH3)COOC2H5 + H2O
0,1 0,2 0,06 mol
→ khi phản ứng kết thúc thì hai chất đều dư nhưng ta tính hiệu suất theo H2NCH(CH3)COOH
\( = > {\rm{ }}H\% = {{0,06} \over {0,1}}.100\% = 60\%\)
Cho sơ đồ chuyển hóa : \(N{H_2} - CH - COON{H_4}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{}^{{\rm{dd}}.NaOH,{t^0}}} X\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{}^{{H_2}S{O_4}}} Y\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{_{}}^{C{H_3}OH,{H_2}S{O_4},{t^0}}} Z\)
Biết X, Y, Z đều là các chất vô cơ Chất Z là :
\(\eqalign{
& N{H_2} - CH - COON{H_4} + NaOH \to N{H_2} - CH - COONa + N{H_3} + {H_2}O \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,X \cr
& 2N{H_2} - CH - COONa + {H_2}S{O_4}\buildrel {{T^0}} \over
\longrightarrow 2N{H_3}HS{O_4} - C{H_2} - COOH + N{a_2}S{O_4} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,Y \cr
& N{H_3}HS{O_4} - C{H_2} - COOH + C{H_3}OH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} N{H_3}HS{O_4} - C{H_2} - C{\rm{OOC}}{H_3} + {H_2}O \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,Z \cr} \)
Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 3,36 lít N2 (đktc); 26,4 gam CO2 và 12,15gam H2O. Biết tỉ khối của A so với H2 là 51,5. CTCT của A là
MA = 51,5.2 =103 → X là C4H9O2N
X là este của Alanin và ancol Metylic
Este X được điều chế từ α – aminoaxit và ancol metylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 44,5. Đun nóng 8,9 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 3 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:
MX = 89 => X là NH2CH2COOCH3
nX = 0,1; n NaOH = 0,3
Ta coi toàn bộ quá trình gồm hai phản ứng: X bị thủy phân trong HCl và NaOH tác dụng với HCl
=> Chất rắn G gồm ClH3NCH2COOH (0,1 mol) và NaCl (0,3 mol)
=> m G = 0,1 . 111,5 + 0,3 . 58,5 = 28,7 gam
Glyxin tác dụng với ancol etylic ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có CTPT là
Phương trình phản ứng :
H2N-CH2-COOH + C2H5OH $\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,\,}{\leftrightarrows}$ H2N-CH2-COOC2H5 + H2O
Cho hợp chất H2N-CH2-CH2-COOH tác dụng với dung dịch HNO2 dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là
Phương trình phản ứng : H2N-CH2-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-CH2-COOH + N2↑ + H2O
Cho amino axit A phản ứng với HNO2 dư, sinh ra axit lactic. Vậy A là
Axit lactic là HO-CH(CH3)-COOH
Phản ứng của amino axit với HNO2 là thay thế nhóm NH2 bằng nhóm OH
→ A là H2N-CH(CH3)-COOH
Glyxin không tác dụng với
Glyxin có thể phản ứng với H2SO4, HNO2 (t/c của nhóm NH2), C2H5OH (t/c của nhóm COOH)
Glyxin không phản ứng với NaCl
Cho valin lần lượt tác dụng với các chất sau: Br2, CH3OH/HCl, NaOH, CH3COOH, valin, HCl, Na, NaCl, HNO2. Số phản ứng xảy ra là:
Valin là α-amino axit no, mạch hở, 1 chức COOH và 1 chức NH2
+ phản ứng ở nhóm COOH : CH3OH/HCl, NaOH, CH3COOH, Na
+ phản ứng ở nhóm NH2 : HCl, HNO2
+ phản ứng ở cả 2 nhóm : valin
→ có 7 phản ứng
Phát biểu không đúng là
Phát biểu không đúng là C vì hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin với metylamin.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
$X\xrightarrow{C{{H}_{3}}OH/HCl,{{t}^{o}}}Y\xrightarrow{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH/HCl,{{t}^{o}}}Z\xrightarrow{NaOH\,\,dư}T$
Biết X là axit glutamic. Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa Nito. Số nguyên tử hiđro của Y và T là :
X : HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH
Y : HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOCH3 → số H của Y là 12
Z : C2H5OOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOCH3
T : NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa → số H của T là 7
Khi trùng ngưng alanin ta thu được loại polime có công thức là
Phương trình trùng ngưng alanin:
nH2N-CH(CH3)-COOH → (-NH-CH(CH3)-CO-)n + nH2O