Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 20,4 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,25 mol, thu được dung dịch Z chứa 27 gam ba muối. Khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn nhất là
$k = \pi + v = \dfrac{{8.2 + 2 - 8}}{2} = 4$
nhỗn hợp = $\dfrac{{20,4}}{{136}} = 0,15\,mol \to 1 < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{hh}}}} < 2$ mà Z chứa 2 muối → Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol.
Gọi X là este của phenol và Y là este của ancol
Ta có:
Este của phenol (X) + 2NaOH→ Muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O
Este của ancol (Y) + NaOH → Muối của axit cacboxylic + ancol
$\to \left\{ \begin{gathered}{n_X} = x\,mol \hfill \\{n_Y} = y\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x + y = 0,15 \hfill \\2x + y = 0,25 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,1\, \hfill \\y = 0,05\, \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \sum {({n_{{H_2}O}} + {n_{ancol}}) = 0,1 + 0,05 = 0,15\,mol} $
Bảo toàn khối lượng:
$\sum {({m_{{H_2}O}} + {m_{ancol}}) = 20,4 + 0,25.40 - 27 = 3,4\,\,gam} $
$ \to \overline M = \dfrac{{3,4}}{{0,15}} = 22,67 \to \left\{ \begin{gathered}{H_2}O \hfill \\{C}{H_3}OH \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> Muối có phân tử khối lớn nhất là C6H5COONa; nC6H5COONa = nCH3OH
=> m C6H5COONa = 7,2 gam
Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam Z cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,6 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với khí hiđro bằng 15. CTCT của X là:
Theo đề bài: X đơn chức, tác dụng với NaOH sinh ra muối và ancol
=> X là este đơn chức: RCOOR’.
Mặt khác: mX + mO2 = mCO2 + mH2O => mCO2 + mH2O = 6,4 + 0,3.32= 16 gam (1)
Và mCO2 - mH2O = 1,6 gam (2)
Giải hệ 1 và 2 => \(\left\{ \matrix{
{n_{{H_2}O}} = 0,4\,mol \hfill \cr
{n_{C{O_2}}} = 0,2\,mol \hfill \cr} \right.\)
Ta có: nH2O > nCO2 => ancol no => nZ = nH2O - nCO2 = 0,2 mol
=> Số cacbon trong ancol là => CT ancol: CH3OH
=> Ta có RCOONa → Na2CO3 + RH
T: RH => MT = R+ 1 = 15.2
=> R = 29=> CTPT este: C2H5COOCH3
Đun 5,8 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 100 ml dung dịch NaOH 0,7M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc). Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,9375. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. Xác định CTCT của A?
Chất C tác dụng với Na sinh ra khí H2 => C là ancol
Oxi hóa C ra E không phản ứng với AgNO3 => C không là ancol bậc 1
Dựa vào các đáp án cho A là este đơn chức => B là muối của Na
Nung B với NaOH rắn tạo ra D có MD = 32.0,9375 = 30 => D là C2H6 => Gốc R trong D là C2H5-
Đặt công thức của A là RCOOR’
C2H5COOR’ + NaOH → C2H5COONa + R’OH
R’OH + Na → R’ONa + H2
Ta có: nH2 = 0,025 mol => nancol = 2.0,025 = 0,05 mol
nNaOH = 0,07 mol > nancol => NaOH dư, este phản ứng hết
=> neste = nancol = 0,05 mol =>\({{5,8} \over {0,05}} = 116\)đvc
=> R’ = 116 – 73 = 43 => gốc R’ là C3H7- mà ancol thu được sản phẩm không tráng gương => ancol bậc 2
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng 0,8 số mol O2 đã phản ứng. Công thức phân tử của là
Gọi CTPT của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)
CnH2nO2 + \({{3n - 2} \over 2}\)O2 \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \) nCO2 + n H2O
\(n:{{3n - 2} \over 2} = 4:5\)=> n = 4
=> Công thức của este là C4H8O2
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 20,4 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,25 mol, thu được dung dịch Z chứa 27 gam ba muối. Khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn nhất là
\(k = \pi + v = \dfrac{{8.2 + 2 - 8}}{2} = 4\)
nhỗn hợp = \(\dfrac{{20,4}}{{136}} = 0,15\,mol \to 1 < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{hh}}}} < 2\) mà Z chứa 2 muối → Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol.
Gọi X là este của phenol và Y là este của ancol
Ta có:
Este của phenol (X) + 2NaOH→ Muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O
Este của ancol (Y) + NaOH → Muối của axit cacboxylic + ancol
\(\to \left\{ \begin{gathered}{n_X} = x\,mol \hfill \\{n_Y} = y\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x + y = 0,15 \hfill \\2x + y = 0,25 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,1\, \hfill \\y = 0,05\, \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \sum {({n_{{H_2}O}} + {n_{ancol}}) = 0,1 + 0,05 = 0,15\,mol} \)
Bảo toàn khối lượng:
\(\sum {({m_{{H_2}O}} + {m_{ancol}}) = 20,4 + 0,25.40 - 27 = 3,4\,\,gam} \)
\( \to \overline M = \dfrac{{3,4}}{{0,15}} = 22,67 \to \left\{ \begin{gathered}{H_2}O \hfill \\{C}{H_3}OH \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(\left\{ \matrix{
{C_6}{H_5}COOC{H_3} \hfill \cr
\left\{ \matrix{
HCOO{C_6}{H_4}C{H_3} \hfill \cr
C{H_3}COO{C_6}{H_5} \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.\)
=> Muối có phân tử khối lớn nhất là C6H5COONa; nC6H5COONa = nCH3OH
=> m C6H5COONa = 7,2 gam
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Số este đồng phân của X là
Bảo toàn khối lượng => m oxi cháy = m CO2 + m H2O – m este
=> m oxi cháy = 11,2 gam
=> n oxi cháy = 0,35 mol
Ta thấy n H2O = n CO2 => este no , đơn chức mạch hở => CT chung là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Bảo toàn nguyên tố oxi => 2 neste + 2. n oxi cháy = 2 nCO2 + nH2O
=> neste = 0,1 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
=> Số cacbon là \({{0,3} \over {0,1}} = 3\).
=> CT PT este là C3H6O2. Có đồng phân HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Hỗn hợp X gồm etyl acrylat , etyl axetat và metyl propionat . Đốt cháy hoàn toàn 28,8 gam X, thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm số mol của etyl acrylat trong X là
Etyl acrylat (C5H8O2): CH2 = CH – COOC2H5
Etyl axetat (C4H8O2): CH3COOC2H5
Metyl propionat (C4H8O2): C2H5COOCH3
Quy đổi hỗn hợp thành : C5H8O2 và C4H8O2
nH2O = 1,2 mol
Gọi \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{{C_5}{H_8}{O_2}}} = x\,mol\\
{n_{{C_4}{H_8}{O_2}}} = y\,mol
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x.100 + y.88 = 28,8\\
4x + 4y = 1,2
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,2\\
y = 0,1
\end{array} \right.\)
\( \to \% {n_{{C_5}{H_8}{O_2}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,2 + 0,1}}.100\% = 66,67\% \)
Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng 2/3 số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu đúng là:
Este X khi đốt cháy thu được số mol nước bằng số mol CO2→ este no, đơn chức, mạch hở => D sai
Thủy phân X trong NaOH thu được muối Y có khả năng tham gia phản ứng tráng gương → Y là HCOONa
Mặt khác Z có số nguyên tử C bằng \({2 \over 3}\) số nguyên tử C trong X → trong X có 3 nguyên tử C và Z có 2 nguyên tử C => Công thức của Z là C2H5OH => B đúng và công thức X là HCOOC2H5
Đốt cháy X thu được 3 mol CO2 và 3 mol nước => A sai
C2H5OH \(\buildrel {{H_2}S{O_{4\,d}},{t^o}} \over
\longrightarrow \) C2H4 => C sai.
Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 2,24 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm
nH2 = 0,1 mol => nancol = nH2. 2= 0,2 mol
nancol = nNaOH => X gồm 2 este
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 70 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 bị giảm 28,4 gam so với ban đầu. Giá trị của m là?
Ta có nCO2 = 0,7 mol
Khối lượng dung dịch giảm \(\Delta m = m \downarrow - {m_{C{O_2}}} - {m_{{H_2}O}}\)
=> nH2O = (70- 28,4 – 0,7.44) /18= 0,6 mol
Các chất có công thức chung là CnH2n-2O2
=> neste = \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}\)= 0,7-0,6 = 0,1 mol
CnH2n-2O2 → nCO2 + (n – 1)H2O
0,1 0,7
=> n = 7
=> CT chung este là C7H12O2 => meste = 12,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 23,52 lít khí O2, thu được 20,16 lít khí CO2 và 16,2 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 4M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,2 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
nCO2 = n H2O = 0,9 mol => este no, đơn chức, mạch hở
=> X no, đơn chức, mạch hở
Bảo toàn O => Ta có 2.nX + 2. n oxi cháy= 2.nCO2 + nH2O
=> nX = 2.0,9+ 0,9- 2. 1,05 = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng => mX = mCO2 + mH2O - m oxi cháy = 22,2
=> MX = 74 => C3H6O2
=> HCOOC2H5 (a mol) và CH3COOCH3 (b mol)
nX = a + b = 0,3
mrắn = 68a + 82b + 0,1.40 = 27,2
=> a = 0,1 và b = 0,2
=> a : b = 1 : 2
Cho các chất sau: Na, Cu(OH)2, dd Br2, dd NaOH, H2, AgNO3/NH3. Số chất không phản ứng với glixerin trioleat là?
(C17H33COO)3C3H5 + Br2 →(C17H33Br2COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5 + H2 →(C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH →3C17H35COONa + C3H5(OH)3
=> Số chất không phản ứng với glixerin trioleat là 3
Thuỷ phân hoàn toàn 85,8 gam một lipit thu được 9,2 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
Phản ứng thủy phân tạo 2 muối → phương trình tổng quát dạng:
(R1COO)2C3H5(OOCR2) +3 NaOH →2R1COONa + R2COONa + C3H5(OH)3
\({n_{lipit}} = {n_{glixerol}} = 0,1\)mol
=> Mlipit = \({{85.8} \over {0,1}} = 858\) g/mol
=> (R1 + 44).2 + R2 + 44 + 41 = 858
=> 2R1 + R2 = 685 => \(\left\{ \matrix{
{R_1} = 237\,({C_{17}}{H_{33}}) \hfill \cr
{R_2} = 211\,({C_{15}}{H_{31}}) \hfill \cr} \right.\)
→ C17H33COOH và C15H31COOH.
Xà phòng hoá hoàn toàn 120,9 gam chất béo cần vừa đủ 0,45 mol NaOH. Cô cạn dd sau pư thu được khối lượng xà phòng là
Ta có: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH →3RCOONa + C3H5(OH)3
0,15 0,45 → 0,15
Bảo toàn khối lượng:
mxà phòng = mchất béo + mNaOH - mglixerol = 120,9 + 0,45.40 – 0,15.92 = 125,1 gam
Cho 50 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 52,49 gam hỗn hợp muối khan. Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là
Để trung hòa 50 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7
\({n_{NaOH}} = {n_{KOH}} = {7 \over {56}}.{1 \over {1000}}.50 = 0,00625\)mol
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
0,00625 0,00625
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH →3RCOONa + C3H5(OH)3
X 3x x
Bảo toàn khối lượng: mchất béo + maxit + mNaOH = mmuối + mglixrol
=> 50 + (0,00625+3x).40 = 52,49 + x.92
=> x = 0,08
nNaOH = 0,00625+3.0,08=0,24625 mol
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (không có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 16,8 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 9 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam X thì thu được CO2 và 12,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
Ancol + Na dư → 0,1 mol H2 và mbình tăng = 9 gam
=> nancol = 2.nH2 = 0,2 mol và mancol = mbình tăng + mH2 = 9,2gam
=> Mancol = 46 => ancol là C2H5OH
=> X gồm 2 este no dạng CnH2n+1COO C2H5 và 1 este không no dạng CmH2m-1COO C2H5 (m ≥ 3)
+) Đốt 16,8 gam X (ứng với 0,2 mol) + O2 $\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow $ ? mol CO2 + 0,7 mol H2O
nO trong X = 2.nX = 0,4 mol và mX = mC + mH + mO => nC = 0,75 mol
Tương quan đốt có neste không no =n CO2 - n H2O = 0,75- 0,7 = 0,05
=> n2 este no = 0,15 mol
=> 2 este no là HCOOCH3 và CH3COOCH3
Vì este không no chứa ít nhất 4C, chặn khoảng giá trị số C của este không no:
\(\dfrac{{0,75 - 0,15.4}}{{0,05}} = 3\) < số Ceste không no < \(\dfrac{{0,75 - 0,15.3}}{{0,05}} = 6\)
Tuy nhiên ứng với C4 có mỗi công thức CH2=CHCOOC2H5
=> % este không no bằng \(\% {m_{{C_5}{H_8}{O_2}}} = \dfrac{{0,05.100}}{{16,8}}.100\% = 29,76\% \)
Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,35 mol X cần dùng 0,925 mol O2 thu được 0,85 mol H2O. Đun nóng 50,6 gam X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 4M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 28,4gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là
Trong phản ứng xà phòng hóa: \({n_X} = {{50,6} \over {{M_X}}}\)mol và nNaOH = 0,8 (mol)
Ta có tỉ lệ:
\({n_X} = {{50,6} \over {{M_X}}}\)mol X chứa nO = 2.nNaOH = 0,8.2 = 1,6 mol O
=> trong 0,35 mol X chứa nO = \({{14{M_X}} \over {1265}}\) mol O
Bảo toàn O cho phản ứng cháy => nO(X) + nO cháy = 2. nCO2 + nH2O
=> nCO2 = \({{7{M_X}} \over {1265}}\)+ 0,5
Khối lượng este bị đốt cháy:
0,35.MX = 12.( \({{7{M_X}} \over {1265}}\)+ 0,5)+ 0,85.2+\({{14{M_X}} \over {1265}}\) .16
=> MX = 72,286
=> nCO2 = 0,9 => số C = 2,57
Vậy este X có số C = số O => 2 muối trong Z chỉ có thể là HCOONa (x mol) và (COONa)2 (y mol)
nNaOH = x + 2y = 0,8
Bảo toàn khối lượng: mmuối = 68x + 134y = 54,2
=> x = 0,6 và y = 0,1
=> a : b = 3,044 :1
Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là
${n_{K{\text{O}}H}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol\,\,\,;\,\,\,\,{n_{{H_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol$
ROH + Na $\xrightarrow{{}}$ RONa + $\dfrac{1}{2}$H2 ↑
$ \to {n_{ancol}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,3\,mol$
${n_{ancol}} > {n_{K{\text{O}}H}}$ mà hỗn hợp đầu tác dụng vừa đủ với KOH
RCOOR’ + KOH $\xrightarrow{{}}$ RCOOK + R’OH
Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là
\({n_{K{\text{O}}H}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol\,\,\,;\,\,\,\,{n_{{H_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\)
ROH + Na \(\xrightarrow{{}}\)RONa + \(\dfrac{1}{2}\)H2 ↑
\( \to {n_{ancol}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,3\,mol\)
\({n_{ancol}} > {n_{K{\text{O}}H}}\)mà hỗn hợp đầu tác dụng vừa đủ với KOH
RCOOR’ + KOH $\xrightarrow{{}}$ RCOOK + R’OH
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sản phẩm phản ứng gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hai ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 (đktc). X gồm:
hhX gồm hai chất hữu cơ đơn chức.X + 0,5 mol KOH
→ muối của hai axit cacboxylic và 2 ancol
ancol + Na dư → 0,4 mol H2.
• nKOH = 0,5 mol
nancol = 2 xnH2 = 2 x 0,4 = 0,8 mol > nKOH
=> một chất là este và 1 chất là ancol