Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2(đktc). Giá trị của V là
nNa2CO3 = 0,0625.0,08=0,005 (mol) ; nKHCO3 = 0,0625.0,12 = 0,0075 (mol)
nHCl = 0,125.0,1 = 0,0125 (mol)
Ta có:\({{{n_{N{a_2}C{O_3}}}} \over {{n_{KHC{O_3}}}}} = {{0,005} \over {0,0075}} = {2 \over 3}\)
Khi cho từ từ dd hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 vào dd HCl thì phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ Na2CO3 và NaHCO3 ban đầu là 2:3
Ta thấy: nH+ = 0,0125 < 2nCO32- + nHCO3- = 0,0175 nên lượng H+ thiếu
Đặt nNa2CO3 = 2a (mol); nNaHCO3 = 3a (mol)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
2a → 4a → 2a (mol)
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
3a → 3a → 3a (mol)
→ ∑ nHCl = 7a = 0,0125 => a = 1/560 (mol)
→ VCO2(đktc) = 5a.22,4 = 5.1/560.22,4 = 0,2 (lít) = 200 (ml)
Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích CO2 thu được là
PTHH: HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
→ phản ứng dư Na2CO3 nên không tạo khí CO2
Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:2) vào bình Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 190 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
Xét dung dịch Y :
Y tác dụng được với 0,19 mol NaOH nên Y có HCO3- : HCO3- + OH- → CO32- + H2O
→ nHCO3 = 0,19 mol
Y + HCl : 0,28 mol thì
H+ + HCO3- → H2O + CO2
BaCO3 +2H+ → Ba2+ +H2O + CO2
Có thế có : CO32- + 2H+ → H2O + CO2
→ nCO3 + nBaCO3 = ( 0,28 – 0,19 ) : 2 = 0,045 mol
Xét phản ứng K2CO3 và NaHCO3 + Ba(HCO3)2
CO32- + Ba2+ → BaCO3
Bảo toàn C có nK2CO3 = nCO3(Y) + nBaCO3 = 0,045 → nNaHCO3 = 0,09
Sau pư có nHCO3 = 0,09 + 2nBa(HCO3)2 = 0,19
→ nBa(HCO3)2 = 0,05 → pư trên có Ba2+ dư nên nBaCO3 = 0,045
→ mBaCO3 = 8,865
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 400 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25 M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
nBa(OH)2 = 0,3.0,1= 0,03 (mol) ; nNaHCO3 = 0,4.0,1 = 0,04 (mol)
Cho Ba(OH)2 vào dd NaHCO3 có thể xảy ra pư
Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O (1)
x → 2x → x (mol)
Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3↓ + NaOH + H2O (2)
y → y → y (mol)
Ta có: \(1 < {{{n_{NaOH}}} \over {{n_{Ba{{(OH)}_2}}}}} = {{0,04} \over {0,03}} = 1,33 < 2\) . Do vậy xảy ra cả (1) và (2) cả Ba(OH)2 và NaHCO3 đều pư hết
Đặt số mol Ba(OH)2 ở (1) và (2) lần lượt là x và y (mol)
Ta có hệ pt:
\(\left\{ \matrix{
{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = x + y = 0,03 \hfill \cr
{n_{NaHC{O_3}}} = 2x + y = 0,04 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = 0,01 \hfill \cr
y = 0,02 \hfill \cr} \right.\)
Vậy dd X chứa Na2CO3: 0,01 (mol) và NaOH: 0,02 (mol)
Cho từ từ dd HCl vào dd X đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa xảy ra pư theo thứ tự
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,02← 0,02 (mol)
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl + H2O
0,01 ← 0,01 (mol)
→∑ nHCl pư = 0,02 + 0,01 = 0,03 (mol)
→ VHCl = nHCl : CM = 0,03 : 0,25 = 0,12 (lít) = 120 (ml)
X là dung dịch HCl nồng độ x (M). Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y(M). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được V2 lít CO2(đktc), biết tỉ lệ V1: V2 = 3 : 5. Tỉ lệ x : y là
nHCl = 0,1x (mol) ; nNa2CO3 = 0,1y (mol)
TN1: Nhỏ từ từ HCl vào dd Na2CO3 xảy ra theo phương trình:
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
=> nCO2(TN1)= nHCl – nNa2CO3
=> nCO2(TN1) = 0,1x – 0,1y
TN2: Nhỏ từ từ dd Na2CO3 vào dd HCl xảy ra phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
0,1x → 0,05x (mol)
nCO2(TN2) = 1/2nHCl = 0,05x (mol)
Ta có:
\(\begin{gathered}\frac{{{n_{C{O_2}}}_{(T{N_1})}}}{{{n_{C{O_2}}}_{(T{N_2})}}} = \frac{{0,1x - 0,1y}}{{0,05x}} = \frac{3}{5} \hfill \\\Rightarrow 0,5x + 0,5y = 0,15x \hfill \\\Rightarrow 0,35x = 0,5y \hfill \\\Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{{0,5}}{{0,35}} = \frac{{10}}{7} \hfill \\ \end{gathered} \)
Hỗn hợp X gồm M2CO3 , MHCO3 và MCl (trong đó M là kim loại kiềm). Nung nóng 20,29g hỗn hợp X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74g chất rắn. Cũng đem 20,29g hỗn hợp X tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lit khí (dktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 74,62g kết tủa . Kim loại M là :
- Khi nung nóng X chỉ có MHCO3 phản ứng :
2MHCO3 → M2CO3 + CO2 + H2O
mol x → 0,5x → 0,5x
=> mX - mrắn = mCO2 + mH2O (CO2 và hơi nước thoát đi làm cho khối lượng rắn giảm)
=> 20,29 – 18,74 = 44.0,5x + 18.0,5x => x = 0,05 mol
- Khi X + HCl : nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol ; nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
+) MHCO3 + HCl → MCl + CO2 + H2O
Mol 0,05 → 0,05
+) M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O
Mol 0,1 ¬ (0,15 – 0,05)
- Bảo toàn nguyên tố Clo : nCl-(Y) = nHCl + nMCl
+) Ag+ + Cl- → AgCl (nAgCl = 74,62 : 143,5 = 0,52 mol)
Mol 0,52 ¬ 0,52
=> 0,52 = nHCl + nMCl => nMCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 mol
=> mX = mMHCO3 + mM2CO3 + mMCl
=> 20,29 = 0,05.(M + 61) + 0,1.(2M + 60) + 0,02.(M + 35,5)
=> M = 39g/mol (Kali)
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M sinh ra số mol CO2 là
${n_{{H^ + }}} = {\text{ }}0,03{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{HCO_3^ - }} = {\text{ }}0,02{\text{ }}mol;\;\,\,{n_{CO_3^{2 - }}} = {\text{ }}0,02{\text{ }}mol$
Ban đầu xảy ra phản ứng:
${H^ + }{\text{ }} + {\text{ }}CO_3^{2 - } \to {\text{ }}HCO_3^ - $
0,02 0,02 0,02
Sau phản ứng này, H+ còn dư 0,01 mol nên sẽ xảy ra tiếp phản ứng với $HCO_3^ - $ (0,02 + 0,02 = 0,04 mol)
${H^ + } + {\text{ }}HCO_3^ - \to \;C{O_2} + {\text{ }}{H_2}O$
0,01 0,01 0,01
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến khi không còn khí thoát ra thì ngừng dung dịch X chứa 0,2 mol K2CO3 và 0,4 mol NaHCO3 vào 350 ml dung dịch HCl 2M sinh ra số mol CO2 là
${n_{H + }} = 0,7{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{HCO_3^ - }} = 0,4{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{CO_3^{2 - }}}{\text{ = }}0,2{\text{ }}mol$
Gọi x và y lần lượt là số mol và đã phản ứng theo các phương trình
${H^ + } + {\text{ }}HCO_3^ - \to \;C{O_2} + {\text{ }}{H_2}O$
x x x
$CO_3^{2 - } + 2{H^ + }\; \to \;C{O_2} + {\text{ }}{H_2}O$
y 2y y
Vậy ta có hệ $\left\{ \begin{gathered}\dfrac{x}{y} = \dfrac{{0,4}}{{0,2}} = 2 \hfill \\x + 2y = 0,7 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,35 \hfill \\y = 0,175 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Do đó nCO2 = x + y = 0,525 mol
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Khi nhỏ từ từ HCl vào dung dịch muối thì ban đầu axit rất thiếu nên sẽ có phản ứng :
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=> nCO2 = nHCl – nNa2CO3 = 0,05 mol
=>VCO2 = 1,12 lít
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa (CaCO3) suy ra X có chứa NaHCO3 và Na2CO3 phản ứng hết tạo thành NaHCO3
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
b mol → b mol → b mol
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
(a – b) ← (a – b)mol → (a – b)mol
Vậy V = 22,4(a - b)
Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3; dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, sau các phản ứng thu được V lít CO2 (đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, sau các phản ứng thu được 3V lít CO2 (đktc). Tỉ lệ a : b là
Do 2 thí nghiệm tạo lượng CO2 khác nhau nên chứng tỏ HCl phải thiếu so với lượng chất trong X
+) Khi nhỏ từ từ Y vào X thì lúc đầu H+ rất dư nên thứ tự phản ứng sẽ là :
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=> nCO2 = b – a =$\frac{V}{{22,4}}$
+) Khi nhỏ từ từ X vào Y thì lúc đầu Y rất dư nên các chất trong X sẽ phản ứng với axit theo tỉ lệ mol tương ứng với số mol ban đầu . Phản ứng sẽ là :
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
2x → 2x → 2x
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
x → 2x → x
=> nH+ = 4x = b và nCO2 = 3x = $\frac{{3V}}{{22,4}}$ => b = 4$\frac{V}{{22,4}}$
=> b = 4(b – a)
=> a : b = 3 : 4
Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là
Thứ tự phản ứng :
H+ + OH- → H2O
H+ + CO32- → HCO3-
H+ + HCO3- → H2O + CO2
=> nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = nOH + nCO3 + nCO2
=> 0,2.(2a + 0,15) = 0,05 + 0,04 + 0,02
=> a = 0,2M
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đkc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
nCO2 = 0,05 mol ; nKOH = 0,15 mol
=> Sau phản ứng có : nK2CO3 = 0,05 mol ; nKOH = 0,05 mol
Cho từ từ H+ đến khi có khí sinh ra
H+ + OH- → H2O
H+ + CO32- → HCO3-
=> nHCl = nK2CO3 + nKOH = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol
=> Vdd HCl = 0,04 lít = 40 ml
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
Coi hỗn hợp gồm KHCO3 và MgCO3 có số mol lần lượt là x và y (vì MNaHCO3 = MMgCO3)
nCO2 = 0,15 mol => x + y = 0,15
100x + 84y = 14,52
=> x = 0,12 và y = 0,03
=> m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94g
Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là :
Trong 500 ml X : nNa2CO3 = nBaCO3 = 0,08 mol
=> Trong 250 ml X có 0,04 mol Na2CO3
=> nCO2 = nNaHCO3 + nNa2CO3 => nNaHCO3 = 0,06 mol
=> CM ( NaHCO3) = 0,24M
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
MKHCO3 = MCaCO3 = 100
=> nCO2 = nKHCO3 + nCaCO3 = 0,5 mol
=> m = 50g
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m.
Thêm từ từ HCl vào X thì sẽ xảy ra phản ứng theo thứ tự sau :
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=> nCO2 = nH+ - nCO3 = 0,8 – 0,3 = 0,5 mol
Và nHCO3(Y) = nCO3 + nHCO3(X) – nCO2 = 0,3 + 0,6 – 0,5 = 0,4 mol
=> VCO2 = 11,2 lít
Và nCaCO3 = nHCO3 = 0,4 mol => m = 40 gam
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là:
Sơ đồ :
X → MCl → AgCl
=> nAgCl = nCl(Y) = 0,7 mol
Đặt số mol các chất trong X lần lượt là : a, b, c mol
=> nCl(Y) = nMCl(Y) = nM = 2a + b + c = 0,7 mol
Và nCO2 = a + b = 0,4 mol
Có mX = mM2CO3 + mMHCO3 + mMCl = a.(2M + 60) + b.(M + 61) + c.(M + 35,5)
=> (2a + b + c).M + 60.(a + b) + b + 35,5c = 32,65g
=> 0,7M = 8,65 – b – 35,5c < 8,65
=> M < 12,36
=> M là Li ( M = 7)
Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Vì cho từ từ muối vào axit nên lúc đầu axit rất dư, do đó các chất phản ứng theo tỷ lệ mol
nNa2CO3 : nNaHCO3 = 0,2 : 0,1 = 2 : 1 = 2x : x
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=> nHCl = 4x + x = 0,02 => x = 0,004 mol
=> nCO2 = 2x + x = 0,012 mol => V = 0,2688 lít = 268,8 ml
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 ; K2CO3 ; BaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và dung dịch Y. Để hấp thụ hoàn toàn khí X cần lượng tối thiểu 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch Y thu được 51,15g muối khan. Giá trị của m là
+) Hấp thụ CO2 với lượng tối thiểu Ba(OH)2 khi :
Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2
=> nCO2 = nCO3 = 0,3 mol
Ta thấy 2 mol Cl thay thế 1 mol CO3 trong muối
=> 0,3 mol CO3 bị thay thế bởi 0,6 mol Cl
=> mMuối CO3 – mCO3 = mMuối Cl - mCl
=> mmuối CO3 = 47,85g