Ôn tập chương 3

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho các phát biểu sau:

(a) Nhỏ dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột, thấy dung dịch thu được xuất hiện màu xanh tím.

(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.

(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.

(d) Anilin (C6H5NH2) tan tốt trong nước tạo dung dịch có môi trường bazo.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phát biểu đúng là: (a), (b) → có 2 phát biểu đúng

(c) sai, chỉ có các tripeptit trở nên mới có phản ứng màu với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu xanh tím.

(d) sai, anilin không tan trong nước.

Câu 2 Trắc nghiệm

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

X, Y, Z, T lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

X tráng gương nên X không thể là etyl amin ⟹ X là glucozơ ⟹ loại D

Y tác dụng Br2 tạo kết tủa trắng ⟹ Y không thể là saccarozơ, Y là anilin ⟹ loại C

T làm quỳ tím chuyển xanh nên T là etyl amin, T không thể là saccarozơ ⟹ loại B

Câu 3 Trắc nghiệm

Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:

Các chất A, B, C, D, E lần lượt là:

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A pư với dd AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag→ trong A có nhóm –CHO trong phân tử

B pư với  Cu(OH)2/OH‑ đun nóng thu được Cu2O kết tủa đỏ gạch → trong A có nhóm –CHO trong phân tử

C pư với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dd màu xanh lam → C là axit hoặc có nhiều nhóm –OH kề nhau trong phân tử

D làm mất màu dd nước Br2 → D có liên kết không no trong phân tử (liên kết đôi, ba hoặc có nhóm –CHO)

E làm quỳ tím hóa xanh → E có môi trường bazơ (dd bazơ hoặc amin)

Kết hợp với đáp án, thứ tự A, B, C,D,E tương ứng thỏa mãn là: Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metyl amin.

Câu 4 Trắc nghiệm

Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O                                       (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(3) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O                                     (4) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O

Phân tử khối của X5

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét phản ứng (3) thì X3 và X4 tạo nên nilon-6,6 nên 2 chất này là HOOC - [CH2]4 - COOH

và H2N - [CH2]6 - NH2

Mà ở phản ứng (2) X3 tạo ra từ phản ứng + H2SO4 nên X3 là HOOC - [CH2]4 - COOH  và X4 là H2N - [CH2]6 - NH2

Ta có:

(1) HOOC - [CH2]4 - COOC2H5 + 2NaOH → NaOOC - [CH2]4 - COONa + C2H5OH + H2O

                        X                                                         X1                             X2

(2)  NaOOC - [CH2]4 -COONa + H2SO4 → HOOC - [CH2]4 - COOH + Na2SO4

                        X1                                                      X3

(3) nHOOC - [CH2]4 - COOH + nH2N - [CH2]6 - NH2 → -(OC - [CH2]4 - CONH - [CH2]6 - NH)n + 2nH2O

                       X3                                   X4                                         Nilon - 6,6

(4) 2C2H5OH + HOOC - [CH2]4 - COOH  → C2H5OOC - [CH2]4 - COOC2H5 + 2H2O

           X2                          X3                                             X5

X5 là C2H5OOC - [CH2]4 - COOC2H5 nên MX5 = 202

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho các phát biểu sau:

(1) Anilin có tính bazo, tính bazo yếu hơn amoniac

(2) Ở điều kiện thường, metylamin và dimetylamin là những chất khí có mùi khai

(3) Trimetylamin là 1 amin bậc 3

(4) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím

(5) Glucozo bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

(6) Tinh bột thuộc polisaccarit

(7) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa 2 đơn vị α-amino axit

(8) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

Số phát biểu đúng là:

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

(1) Anilin có tính bazo, tính bazo yếu hơn amoniac

→ Đúng. Vì anilin có nhóm C6H5 gắn trực tiếp với N → mật độ điện tích âm trên nguyên tử N của nhóm NH2 giảm → giảm lực bazo

(2) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai

→ Đúng

(3) Trimetylamin là 1 amin bậc 3

→ Đúng. Trimetylamin (CH3)3N có 3 nhóm CH3 gắn vào N → Trimetylamin là amin bậc 3

(4) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím

→ Sai. Những amino axit có số COOH khác số NH2 sẽ làm đổi màu quỳ tím (VD: Lysin có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH sẽ làm quỳ tím chuyển xanh)

(5) Glucozo bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

→ Đúng

(6) Tinh bột thuộc polisaccarit

→ Đúng

(7) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa 2 đơn vị a-amino axit

→ Đúng

(8) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

→ Sai. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH2

Vậy có 6 ý đúng

Câu 6 Trắc nghiệm

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y,Z,T với thuốc thử được ghi ở bảng sau

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- X, T làm quỳ tím hóa xanh, tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu.

⟹ X, T là etylamin và đimetylamin.

PTHH: 3C2H5NH+ 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3C2H5NH3Cl

(CH3)2NH + H2O + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3(CH3)2NHCl

- Y tạo kết tủa trắng sáng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng và tạo dung dịch xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2

⟹ Y là glucozơ.

PTHH: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

$HOC{H_2}{{\text{[}}CHOH]_4}CHO + 2AgN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O\xrightarrow{{{t^o}}}HOC{H_2}{{\text{[}}CHOH]_4}COON{H_4} + 2Ag + 2N{H_4}N{O_3}$

- Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh làm.

⟹ Z là saccarozơ.

PTHH: 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

Đáp án: C

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho các nhận định sau:

(a) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất lỏng, tan tốt trong nước.

(b) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.

(c) Polipeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - aminoaxit và là cơ sở tạo nên protein.

(d) Dung dịch anilin trong nước làm xanh quỳ tím.

Số nhận định đúng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(a) sai, điều kiện thường, trimetylamin là chất khí.

(b) đúng

(c) sai, oligopeptit mới gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - aminoaxit và là cơ sở tạo nên protein.

(d) sai, vì tính bazo của anilin rất yếu nên không làm đổi màu giấy quỳ tím

=> có 1 nhận định đúng

Câu 8 Trắc nghiệm

Tiến hành thí nghiệm các dung dịch X1; X2; X3 và X4 với thuốc thử theo bảng sau:

Dung dịch X1, X2, X3, X4, lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Quan sát các đáp án:

X1 tạo hợp chất màu tím với Cu(OH)2 ⟹ X1 là lòng trắng trứng ⟹ Loại C.

X2 tạo hợp chất màu xanh với dung dịch I2 ⟹ X2 là hồ tinh bột ⟹ Loại B.

X3 tạo Ag với AgNO3/NH3 ⟹ X3 là fructozơ ⟹ Loại A.

Câu 9 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây là sai ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A sai. Vì khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng (polipeptit) thì sẽ xảy ra phản ứng biure => tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng

B, C, D đúng.

Câu 10 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A sai, vì lysin có số nhóm -NH2 > -COOH nên làm quỳ tím chuyển xanh.

B đúng, vì metylamin tạo được liên kết H với H2O nên tan nhiều trong nước.

C đúng, vì protein đơn giản được cấu tạo nên từ các α-amino axit.

D đúng, vì mỗi mắt xích Gly, Ala, Val có 1 nguyên tử N

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho các phát biểu sau

(1) Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nguyên tử nitơ.

(2) Các amin chứa từ 1C đến 4C đều là chất khí ở điều kiện thường.

(3) Trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa hai liên kết peptit.

(4) Trong phân tử metylamoni clorua, cộng hóa trị của nitơ là IV.

(5) Dung dịch anilin làm mất màu nước brom.

Những phát biểu đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

(1) Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nguyên tử nitơ.

Đúng, vì khi thay nguyên tử H của NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.

(2) Các amin chứa từ 1C đến 4C đều là chất khí ở điều kiện thường.

Sai, chỉ có 4 amin ở điều kiện thường là CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N và C2H5NH2

(3) Trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa hai liên kết peptit.

Sai, đipeptit chỉ chứa 1 liên kết peptit

(4) Trong phân tử metylamoni clorua, cộng hóa trị của nitơ là IV.

Đúng

(5) Dung dịch anilin làm mất màu nước brom.

Đúng, PTHH: \({C_6}{H_5}N{H_2} + 3B{{\rm{r}}_2} \to {C_6}{H_2}B{{\rm{r}}_3}N{H_2} \downarrow  + 3HB{\rm{r}}\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Glyxin, alanin là các α-amino axit.

(2) C4H9N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.

(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.

(4) CH3NH2 là amin bậc I.

(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.

(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.

(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí.

Số phát biểu đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(1) Glyxin, alanin là các α-amino axit.

→ Đúng

(2) C4H9N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.

→ Sai, amin no đơn chức mạch hở có dạng CnH2n+3N

(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.

→ Sai, ví dụ (C6H5)NH có tính bazo yếu hơn rất nhiều so với C6H5NH2, so sánh trên chỉ đúng với các amin no, mạch hở

(4) CH3NH2 là amin bậc I.

→ Đúng

(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.

→ Đúng, vì mùi tanh của cá chủ yếu do các amin gây ra, ta dùng giấm để phản ứng với các amin này tạo thành hợp chất không có mùi tanh và dễ bị rửa trôi

(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.

→ Đúng

(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí.

→ Đúng

Vậy có 5 phát biểu đúng

Câu 13 Trắc nghiệm

Có các phát biểu sau:

(a) H2NCH2CO-HNCH2CH2COOH có chứa 1 liên kết peptit trong phân tử.

(b) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, mùi khai, độc.

(c) Anilin làm xanh giấy quỳ tím.

(d) Thủy phân đến cùng protein đơn giản trong môi trường axit chỉ thu được các a-amino axit.

(e) Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa vàng.

Số phát biểu đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

(a) Sai, vì liên kết peptit tạo từ các a-amino axit mà H2NCH2CH2COOH không phải là a-amino axit

(b) Đúng

(c) Sai, vì Anilin chỉ có tính bazo rất yếu không làm đổi màu quỳ tím

(d) Đúng

(e) Đúng, đây là hiện tượng đông tụ protein

Vậy có 3 phát biểu đúng

Câu 14 Trắc nghiệm

Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi CTPT của amin là CnH2n+2-2k-x(NH2)x

Amin no k = 0, đơn chức x = 1 => CTPT của amin là CnH2n+1NH2 = CnH2n+3N (n ≥ 1)

Câu 15 Trắc nghiệm

Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

$k = \pi  + v = \dfrac{{2.7 - 9 + 2 + 1}}{2} = 4$

=> Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là:

Câu 16 Trắc nghiệm

Tìm phát biểu sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phát biểu sai là: Metylamin là chất lỏng có mùi khai tương tự amoniac.

Các amin CH3-NH2, (CH3)2-NH, (CH3)3N, C2H5-NH2 là các chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.

Câu 17 Trắc nghiệm

Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì etylamin có khối lượng phân tử lớn hơn metylamin => nhiệt độ sôi: metylamin < etylamin

+) Etylamin không có liên kết hiđro nên nhiệt độ sôi: etylamin < ancol etylic < axit

=> thứ tự đúng là: metylamin < etylamin < ancol etylic < axit axetic.

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gốc ankyl đẩy e làm tăng tính bazơ, gốc benzyl hút e làm giảm tính bazơ

→ Sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ:

(C2H5)2NH > C2H5NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi CT của X là RNH2

$RN{H_2} + HCl\xrightarrow{{}}RN{H_3}Cl$

Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có : nHCl = namin $= \dfrac{{15 - 10}}{{36,5}} = \dfrac{{10}}{{73}}\,\,mol$

→ Mamin $= \dfrac{{10}}{{\dfrac{{10}}{{73}}}} = 73 \to R + 16 = 73 \to R = 57$ → R là C4H9

Số đồng phân cấu tạo của X là

(1). CH3CH2CH2CH2NH2                       (2). CH3CH2CH(NH2)CH3

(3). (CH3)2CHCH2NH2                              (4). (CH3)2C(NH2)CH3

(5). CH3NHCH2CH2CH3                          (6). CH3NHCH(CH3)2

(7). CH3CH2NHCH2CH3                    (8). (CH3)2NCH2CH3                 

Câu 20 Trắc nghiệm

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2  (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi CTPT của amin đơn chức là CxHyN

${C_x}{H_y}N + \left( {x + \dfrac{y}{4}} \right){O_2}\xrightarrow{{}}xC{O_2} + \dfrac{y}{2}{H_2}O + \dfrac{1}{2}{N_2}$

${n_{C{O_2}}} = \dfrac{{8,4}}{{22,4}} = 0,375mol\,;\,{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{10,125}}{{18}} = 0,5625mol\,;\,{n_{{N_2}}} = \dfrac{{1,4}}{{22,4}} = 0,0625mol$

$\to {n_{amin }} = 2{n_{{N_2}}} = 0,125mol$

$ \to x = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{amin }}}} = \dfrac{{0,375}}{{0,125}} = 3\,\,;\,\,y = \dfrac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_{amin }}}} = \dfrac{{2.0,5625}}{{0,125}} = 9\,\, \to {C_3}{H_9}N$