Hỗn hợp X gồm đi metyl oxalat, đipeptit Gly - Glu và tripeptit Gly - Ala- Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là
Đimetyl oxalat có 4C
Gly-Glu có 2 + 5 = 7C
Gly-Ala-Val có 2 + 3 + 5 = 10C
C trung bình = nCO2 : nX = 0,7 : 0,1 = 7 => trong X thì số mol đimetyl oxalat bằng số mol của Gly-Ala-Val
Đặt số mol của các chất trong hỗn hợp X tương ứng là x, y, x (mol)
nX = x + y + x = 0,1 => 2x + y = 0,1
nNaOH = 2x + 3y + 3x = 5x + 3y
Ta có: 2,5(2x + y) < 5x + 3y < 3(2x + y) => 2,5.0,1 < nNaOH < 3.0,1 hay 0,25 < nNaOH < 0,3
Trong các phương án thì chỉ có nNaOH = 0,28 thỏa mãn
Hỗn hợp M gồm Ala-Gly-X và Gly-Ala-Gly-X (X là α-amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,348 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 111,8208 lít khí CO2 (đktc) và 61,128 gam H2O. Mặt khác cho 1/5 lượng hỗn hợp M trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m gam muối khan trong đó có a gam muối của X và b gam muối của glyxin. Giá trị a + b là
Quy đổi A thành C2H3ON : x mol; CH2 : y mol và H2O : 0,29 mol
Đốt cháy A thu được nCO2 = 2x + y = 2,93 mol
nH2O = 1,5x + y + 0,29 =2,705 mol
→ x = 1,03 mol và y =0,87 mol
Đặt a và b lần lượt là số mol của 2 peptit trong A thì nA = a + b = 0,29 mol
nN = 3a + 4b = x = 1,03 → a = 0,13 mol và b = 0,16 mol
Gọi n là số C của aa X thì nCO2 = 0,13(n + 5) + 0,16(n + 7) =2,93 → n = 4
→ X là C4H9O2N
Ta có ngly = 0,13 + 2.0,16 =0,45 mol
nX = 0,13 + 0,16 =0,29 mol và nAla = 0,29 mol
→ A + KOH thu được mmuối = 91,74 g → 1/10 A + KOH thu được mmuối = 9,174 g
Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở, được tạo thành từ amino axit no Y chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là
Công thức của X là H-(HNCH(R)CO)n-OH : x mol
Quy đổi X gồm CONH: nx mol; CH2: y mol; H2O: x mol
Bảo toàn C: nCO2 = nx + y = b
Bảo toàn H: nH2O = 0,5nx + x + y = c
Theo giả thiết: b - c = 3,5x => nx + y – (0,5nx + x + y) = 3,5x => n = 9
=> Số liên kết peptit = số mắt xích peptit - 1 = n – 1 = 8
Khi thủy phân hoàn toàn 0,2 mol đipeptit mạch hở X chỉ thu được glyxin. Đốt cháy hoàn toàn lượng glyxin thu được, lấy sản phẩm cho lội từ từ qua nước vôi trong dư tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Glyxin : C2H5O2N → X : 2C2H5O2N – H2O → C4H8O3N2
Đốt cháy lượng glyxin sinh ra số mol CO2 bằng đốt cháy đipeptit X
$\to \,\,{{n}_{C{{O}_{2}}}}=\,\,0,2.2.2\,\,=\,\,0,8\,\,mol$
→ ${{\text{n}}_{\text{CaC}{{\text{O}}_{\text{3}}}}}$= 0,8 mol → m = 80 gam
X là một tripeptit được tạo thành từ một amino axit no, mạch hở có một nhóm COOH và một nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Công thức của amino axit tạo nên X là
Quy đổi X gồm CONH: 0,3.3 = 0,9 mol; CH2: y mol; H2O: 0,3 mol
Bảo toàn C: nCO2 = nCONH + nCH2 = 0,9 + y
Bảo toàn H: nH2O = 0,5nCONH + nCH2 + nH2O = 0,75 + y
Bảo toàn O : nO trong peptit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=> 0,9 + 0,3 + 2.2,025 = 2.(0,9 + y) + 0,75 + y => y = 0,9
=> số C trong X = nCO2 / nX = (0,9 + 0,9) / 0,3 = 6
Vì X là tripeptit => X được tạo ra từ a.a có 2C
=> CTPT : C2H5O2N
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một loại amino axit no, mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cách 1:
Quy đổi Y gồm CONH: 0,1.3 = 0,3 mol; CH2: y mol; H2O: 0,1 mol
Bảo toàn C: nCO2 = nCONH + nCH2 = 0,3 + y
Bảo toàn H: nH2O = 0,5.nCONH + nCH2 + nH2O = 0,25 + y
=> mCO2 + mH2O = 44.(0,3 + y) + 18.(0,25 + y) = 54,9 => y = 0,6
=> số C trong Y = (0,3 + 0,6) / 0,1 = 9
Vì Y là tripeptit => số C của a.a tạo ra X và Y = 3
X là đipeptit => số C trong X = 2.3 = 6
=> nCO2 = 6.nX = 6.0,2 = 1,2 mol => nCaCO3 = 1,2 mol
=> m = 120 gam
Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là
Gọi công thức chung của hai amino axit X1, X2 là CnH2n+1O2N (x mol)
Đốt cháy amino axit X1, X2 thu được : nH2O – nCO2 = 0,5.na.a => nH2O = 0,11 + 0,5x
Bảo toàn O: nO trong a.a + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=> 2x + 2.0,1275 = 2.0,11 + 0,11 + 0,5x => x = 0,05
=> số C trung bình = 0,11 / 0,05 = 2,2
→ công thức chung của hai amino axit là C2,2H5,4O2N
(1) M + 4H2O $\xrightarrow{{{H}^{+}}}$ 5CnH2n+1O2N
→ ${{\text{n}}_{{{\text{C}}_{2,2}}{{\text{H}}_{5,4}}{{\text{O}}_{\text{2}}}\text{N}}}$= $\frac{0,11}{2,2}$= 0,05 mol → ${{n}_{{{H}_{2}}O\,\,(1)}}=\,\,\frac{4}{5}{{n}_{{{C}_{2,2}}{{H}_{5,4}}{{O}_{2}}N}}$= 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng : mM = ${{m}_{{{\text{C}}_{2,2}}{{\text{H}}_{5,4}}{{\text{O}}_{\text{2}}}\text{N}}}$-${{m}_{{{H}_{2}}O\,\,(1)}}$= 0,05.77,8 – 0,04.18 = 3,17 gam
Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một amino axit A (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 120 ml dung dịch NaOH 2M, rồi cô cạn thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng 16,44 gam gồm hai chất có cùng số mol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X sẽ thu được tổng khối lượng CO2 và nước là
${{A}_{3}}+3\underset{{}}{\mathop{NaOH}}\,\to \underset{{}}{\mathop{3A}}\,+{{H}_{2}}O$
$16,44\left\{ \begin{gathered} {C_x}{H_{2x}}N{O_2}Na:0,12 \hfill \\ NaOH\,du:0,12 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to 16,44 = 0,12.(14x + 46 + 23) + 0,12.40 = > x = 2$
$\begin{align} & X:\underset{{}}{\mathop{{{C}_{6}}{{H}_{11}}{{N}_{3}}{{O}_{4}}}}\,\to\underset{{}}{\mathop{6C{{O}_{2}}}}\,+\underset{{}}{\mathop{5,5{{H}_{2}}O}}\,\to {{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}=14,52\,gam \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,12/3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,24\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,22 \\ \end{align}$
Từ m gam α-aminoaxit X (có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
2X → X2 + H2O
a 0,5a
4X → X4 + 3H2O
a 0,75a
BTNT H: 0,5a + 0,18 = 0,75a + 0,165 → a = 0,06 mol
X : CnH2n+1NO2 → X2: C2nH4nN2O3
=> nH2O = 0,03.2n = 0,18 => n = 3
=> m = 0,06.(14.3 + 47) = 5,34 gam
Từ m gam α-amino axit X (có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
2X → X2 + H2O
a 0,5a
4X → X4 + 3H2O
a 0,75a
BTNT H: 0,5a + 0,18 = 0,75a + 0,165 → a = 0,06 mol
X : CnH2n+1NO2 → X2: C2nH4nN2O3
=> mH2O = 0,03.2n = 0,18 => n = 3
=> m = 0,06.(14.3 + 47) = 5,34 gam
Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
${n_{C{O_2}}} = \,\,\frac{{26,88}}{{22,4}}\,\, = \,\,1,2\,\,mol$
X chứa 2 nhóm –CONH => trong phân tử X còn 2 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2 nữa => k = 4
=> Công thức của X có dạng CxH2x-2O6N4
${{n}_{C{{O}_{2}}}}$= 1,2 mol, nX = 0,1 mol → số nguyên tử C trong X = $\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{X}}}\,\,=\,\,\frac{1,2}{0,1}\,\,=\,\,12$
=> X là C12H22O6N4
C12H22O6N4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 11H2O
=> ${{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}$= 0,1.11 = 1,1 mol → m = 1,1.18 = 19,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Công thức chung của peptit và giá trị của m lần lượt là
Gọi công thức của amino axit là CxHyOzN
→ X : (CxHyO2N)k – (k – 1)H2O → CxkHyk-2k+2Ok+1Nk
${{\text{n}}_{{{\text{O}}_{\text{2}}}}}=\,\,\frac{58,8}{22,4}$= 2,625 mol
Bảo toàn nguyên tố oxi : nO(X) + 2${{\text{n}}_{{{\text{O}}_{\text{2}}}}}$= 2${{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}$+${{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}$
→ nO(X) = 2,2.2 + 1,85 – 2,625.2 = 1 mol
→ (k + 1).0,1 = 1→ k = 9
→ Công thức của X là C9xH9y-16O10N9
C9xH9y-16O10N9 $\xrightarrow{+{{O}_{2}},\,\,{{t}^{o}}}$$\frac{9}{2}{{N}_{2}}$
→ ${{n}_{{{N}_{2}}}}=\,\,0,1.\frac{9}{2}\,\,=\,\,0,45\,\,mol$
Bảo toàn khối lượng : mX + ${{\text{m}}_{{{\text{O}}_{\text{2}}}}}$= ${{\text{m}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}$+${{\text{m}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}$+${{\text{m}}_{{{\text{N}}_{\text{2}}}}}$→ mX = 58,7 gam
Khi thủy phân X trong NaOH : C9xH9y-16O10N9 + 9NaOH → muối +H2O
Bảo toàn khối lượng : mX +mNaOH = mmuối + ${{\text{m}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}$→ m = 58,7 + 0,5.2.40 – 0,1.18 = 96,9 gam.
Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy phân hoàn toàn a gam X thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam alanin. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn a gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là m gam. Giá trị gần nhất của m là
$\left\{ \begin{gathered} Ala - Ala - Gly:x \hfill \\ Ala - Gly - Glu:y \hfill \\ Gly - Val - Ala:z \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_{Gly}} = x + y + z = 0,065 \hfill \\ {n_{Ala}} = 2x + y + z = 0,09 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0,025 \hfill \\ y + z = 0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Số nguyên tử C: Gly (2); Ala (3); Val (5); Glu (5)
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = x.(3+3+2) + y.(3+2+5) + z.(2+5+3) = 8x + 10.(y+z) = 0,6
=> m = 118,2 gam
Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly, Ala-Ala-Val-Ala và Ala-Val-Val-Ala. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH, đun nóng thu được (m + 29,7) gam hỗn hợp muối của các amino axit. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,616 lít CO2 (đtkc) và 49,32 gam H2O. Giá trị gần đúng của m là:
${{n}_{C{{O}_{2}}}}=2,84\,mol;\,{{n}_{{{H}_{2}}O}}=2,74mol$
Gọi nO2 = x mol; nN2 = y mol
Xét phản ứng cháy: X + O2 → CO2 + H2O + N2
$\begin{gathered} {n_{{O_2}}} = 1,5.({n_{C{O_2}}} - {n_{{N_2}}}) = > x = 1,5.(2,84 - y)\,(1) \hfill \\ BT.O:{n_O}_{(trong\,X)} = 2.2,84 + 2,74 - 2x = 8,42 - 2x \hfill \\ \end{gathered} $
Phản ứng thủy phân:
X + NaOH → RNO2Na + H2O
Bảo toàn oxi: nH2O = nO (trong X) + nO (NaOH) – nO (trong RNO2Na) = 8,42 – 2x + 2y – 4y = 8,42 – 2x – 2y
BTKL: m + 2y.40 = m + 29,7 + 18.(8,42 – 2x – 2y) (2)
Từ (1) và (2) => x = 3,585 và y = 0,45
=> m = 72,16
Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 26,26 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít O2 (đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Các chất trong X đều có 2 Ala nên đặt công thức chung là (C6H12O3N2)(C2H3ON)x a mol
(C6H12O3N2)(C2H3ON)x + (4,5x + 15)/2 O2 → (2x + 6)CO2 + (1,5x + 6)H2O + (0,5x + 1)N2
nO2 = a.(4,5x + 15) / 2 = 1,155
mX = a.(57x + 160) = 26,26
=> x = 1,8 và a = 0,1
Trong 0,1 mol X có 0,2 mol Ala và 1,8 mol Gly
=> 0,25 mol X có 0,5 mol Ala và 0,45 mol Gly
=> mmuối = mAlaNa + mGlyNa = 99,15 gam
X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm COOH và một nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch, thu được khối lượng chất rắn khan là
Gọi CT của amino axit là CnH2n+1O2N
→ CT của X là C3nH6n−1O4N3; Y là C6nH12n-4O7N6
C3nH6n−1O4N3 $\xrightarrow{+{{O}_{2}}}$ 3nCO2 + (3n - $\frac{1}{2}$)H2O + $\frac{3}{2}{{N}_{2}}$
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X : ${{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}$= 0,1.3n = 0,3n mol; ${{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}$= 0,1.(3n – 0,5) mol; ${{\text{n}}_{{{\text{N}}_{\text{2}}}}}$= 0,15 mol
→ ${{\text{m}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\text{+}\,{{\text{m}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}$+${{\text{m}}_{{{\text{N}}_{\text{2}}}}}$= 44.0,3n + 18.0,1.(3n - 0,5) + 28.0,15 = 40,5 → n = 2
→ Y là C12H20O7N6
Y + 6NaOH → muối + H2O
nNaOH = 0,15.6.1,2 = 1,08 mol (lấy dư 20%); ${{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}$= 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng : mchất rắn = 0,15.360 + 1,08.40 - 0,15.18 = 94,5 gam
Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 140 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840 ml khí duy nhất (đktc) thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với
$m\left\{ \begin{gathered} {C_2}{H_3}NO:0,075 \hfill \\ C{H_2}:a\,\,mol \hfill \\ {H_2}O:b\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{{t^o}}}\left\{ \begin{gathered} C{O_2}:0,15 + a \hfill \\ {H_2}O:a + b + 0,1125 \hfill \\ {N_2}:0,0375 \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow[{0,14\,\,mol}]{{Ba{{(OH)}_2}}}\left\{ \begin{gathered} BaC{{\text{O}}_3}:0,13 - a \hfill \\ Ba{(HC{O_3})_2}:a + 0,01 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> mdd tăng = 44.(a + 0,15) + 18.(a + b + 0,1125) – (0,13 – a).197 = 11,865
Vì 0,015 < b < 0,025 => 0,10965 < a < 0,11035 => 6,0801 < m < 6,2699
Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Đặt ${{n}_{C{{O}_{2}}}}:\,x\,mol;\,{{n}_{{{H}_{2}}O}}:y\,;\,{{n}_{{{N}_{2}}}}:z\,mol;$
Phản ứng cháy:
$X+{{O}_{2}}\to C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O+{{N}_{2}}$
$BTKL:4,63+0,1875.32=44x+18y+28z\,\,\,\,\,(1)$
${{m}_{dd\downarrow }}=197{{n}_{C{{O}_{2}}}}-\,\,(44{{n}_{C{{O}_{2}}}}+18{{n}_{{{H}_{2}}O}})=153x-18y=21,87\,\,\,\,(2)$
$BTNT\,\,\,O:{{n}_{O}}_{(X)}=2x+y-0,375$
Phản ứng thủy phân:
$X+KOH\to RN{{O}_{2}}K+{{H}_{2}}O;BT.N:{{n}_{KOH}}=2z;$
$BTNT\,\,O:{{n}_{{{H}_{2}}O}}={{n}_{O}}_{\,trong\,\,X}+{{n}_{O}}_{\,trong\,\,KOH}-{{n}_{O\,\,trong\,}}_{RN{{O}_{2}}K}=2x+y-2z-0,375$
$BTKL:\,4,63+2z.56=8,19+18.(2x+y-2z-0,375)\,(3)$
Từ (1), (2) và (3) => nCO2 = x = 0,16 mol => mBaCO3 = 31,52 gam
X, Y, Z, T là các peptit đều được tạo bởi các α-amino axit no chứa một nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và có tổng số nguyên tử oxi là 12. Đốt cháy 13,98 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng chất rắn khan là
Tổng số nguyên tử oxi là 12 => 4.Oi = 12 => Oi (min) = 3
=> đipeptit có số O nhỏ nhất
=> X, Y, Z, T đều là đipeptit (C2xH4xN2O3: a mol) đốt cháy thu được nCO2 = nH2O = y mol
mE = mC + mH + mN + mO = 12y + 2y + 28a + 16.3a
→ 14y + 76a = 13,98 (1)
Bảo toàn khối lượng: mE + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
→ 13,98 + 0,63.32 = 44y + 18y + 28a (2)
Từ (1) và (2) => y = 0,51 và a = 0,09
+) Thủy phân đipeptit ta có : nNaOH = 2npeptit; nH2O = npeptit
Lần 2 lấy 0,135 mol E => gấp 1,5 lần lần 1 (0,09 mol)
Bảo toàn khối lượng : mE + mNaOH = mcrắn + mH2O
=> 13,98.1,5 + 1,2.2.0,135.40 = mcrắn + 0,135.18
=> mcrăn = 31,5 gam
Peptit X và peptit Y có tổng liên kết bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 44,352 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 92,96 gam, khi thoát ra khỏi bình có thể tích 4,928 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là
Cách 1:
Đặt a là số mol Gly và b là số mol Val tạo nên hỗn hợp E; c là số mol H2O tạo ra khi aa tạo E
Lượng oxi dùng để đốt cháy E chính là lượng oxi cần dùng để đốt cháy aa ban đầu
C2H5O2N + 2,25O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2,5H2O + 0,5N2
a 2,25a 2a 2,5a 0,5a
C5H11O2N + 6,75O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 5CO2 + 5,5H2O + 0,5N2
b 6,75b 0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,22 (1)
nO2 phản ứng = 2,25a + 6,75b = 1,98 (2)
Giải hệ ta có: a = b = 0,22
=> a : b = 1 : 1
Cách 2:
Quy đổi E thành:
C2H3ON: a mol
CH2: b mol
H2O: c mol
nO2 = 2,25a + 1,5b = 1,98
nN2 = a/2 = 0,22
mCO2 + mH2O = 44(2a + b) + 18(1,5a + b + c) = 92,96
—>a = 0,44; b = 0,66; c = 0,08
nN = nGly + nVal = a
nC = 2nGly + 5nVal = 2a + b
—> nGly = nVal = 0,22
=> a : b = 1 : 1