Cho 1,37 gam kim loại kiềm thổ M phản ứng với nước (dư), thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
PTHH: M + H2O → M(OH)2 + H2↑
0,01 ← 0,01 (mol)
=> MM = 1,37 : 0,01 = 137
=> M là nguyên tố Bari (Ba)
Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, BaO và Na2O vào nước dư thu được 4 lít dung dịch Y có pH = 13 và 0,05 mol khí H2. Cho 4 lít dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
*Quy đổi hỗn hợp thành: Na (x mol); Ba (y mol) và O (z mol)
+ mX = 23x + 137y + 16z = 20,7 (1)
+ Dung dịch thu được gồm: Na+ (x mol); Ba2+ (y mol) và OH-
pH = 13 => pOH = 14 - 13 = 1 => [OH-] = 10-1 = 0,1M => nOH- = 0,1.4 = 0,4 mol
BTĐT => nOH- = nNa+ + 2nBa2+ => x + 2y = 0,4 (mol) (2)
+ BTe: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 => x + 2y = 2z + 2.0,05 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) thu được x = 0,2; y = 0,1; z = 0,15
*Cho Y {Na+ (0,2); Ba2+ (0,1); OH- (0,4)} tác dụng với hỗn hợp H2SO4 (0,03 mol) và Al2(SO4)3 (0,05 mol):
nH+ = 2nH2SO4 = 0,06 mol;
nAl3+ = 2nAl2(SO4)3 = 0,1 mol;
nSO42- = nH2SO4 + 3nAl2(SO4)3 = 0,18 mol
PTHH:
H+ + OH- → H2O
0,06 → 0,06 dư 0,34
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,1 → 0,3 dư 0,04 → 0,1
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
0,04 còn 0,06 ← 0,04
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,1 → 0,1 → 0,1
Vậy kết tủa gồm Al(OH)3 (0,06 mol) và BaSO4 (0,1 mol)
=> m kết tủa = 0,06.78 + 0,1.233 = 27,98 gam gần nhất với 30 gam
Cho 6,85 gam Bari tác dụng với 100 gam nước. C% của dung dịch thu được là
nBa = 0,05 mol
Ta có: nBa(OH)2 = nBa = 0,05 mol; nH2 = nBa = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
Khối lượng dung dịch sau phản ứng m =\({m_{Ba}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{H_2}}} = 106,75\,\,gam.\)
\( = > \,\,C{\% _{Ba{{(OH)}_2}}} = {{0,05.171} \over {106,75}}.100\% \approx 8\% .\)
Cho 5,85 gam một kim loại kiềm M tác dụng hết với nước thoát ra 1,68 lít khí (đktc). Kim loại M là
nH2 = 0,075 mol
Bảo toàn e: nM = 2nH2 => nM = 0,075.2=0,15 mol
=> M= 5,85 / 0,15 = 39 => M là K
Hòa tan 5,9 gam hỗn hợp X gồm K và Ca vào nước dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2. Khối lượng Ca có trong hỗn hợp X là
Gọi nK = x mol; nCa = y mol => mhỗn hợp = 39x + 40y = 5,9 (1)
Bảo toàn electron: nK + 2nCa = 2nH2 => x + 2y = 0,1.2 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,1; y = 0,05
=> mca = 2 gam
Một mẫu K và Ca tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2. Thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng để trung hòa hết X là
nH2 = 0,2 mol
Ta có: nOH-= 2nH2 = 2.0,2 = 0,4 mol
=> nHCl = nOH- = 0,4
=> VHCl =\({{0,4} \over 1} = 0,4\,l\) = 400 ml
Cho 9,2 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí hiđrô (ở đktc). Kim loại kiềm là
Gọi kim loại kiềm là A thì PTHH : A + H2O → AOH + ½ H2
Ta có nH2 = 0,2 mol nên nA = 0,4 mol → MA = 9,2 : 0,4 = 23 ( g) nên A là Na
Hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm và 2 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo dung dịch Y và thoát ra V lít (đktc) khí H2. Đểtrung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Ta có: nH+ = nOH- = 2nH2
mà nH+ = nHCl => 2nH2 = nHCl = 0,2 mol
=> nH2 = 0,1 mol
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm nằm ở 2 chu kì kế tiếp nhau. Lấy 9 gam hỗn hợp A hòa tan hết vào nước thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là?
nH2 = 0,05 mol
A gồm 2 kim loại kiềm => nKL = 2nH2 = 0,3 mol =>\({\bar M_{KL}} = {9 \over {0,3}} = 30\)
=> 2 kim loại là Na và K
Hòa tan 3,45 gam kim loại kiềm X vào nước lấy dư được dung dịch Y và 1,68 lít khí H2 ở đktc. Toàn bộ dung dịch Y trung hòa vừa đủ vởi V lít dung dịch HCl 2M và thu được m gam muối khan. Giá trị của V và m là
nH2 = 0,075 mol
Ta có : nHCl = 2nH2 = 0,15 mol => V = 0,15 / 2 = 0,075 lít
mmuối kham = mkim loại + mgốc Cl = 3,45 + 0,15.35,5 = 8,775 gam
Hoà tan hoàn toàn 13,15 gam hỗn hợp gồm Na, Ca và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
nH2 = 0,2 mol => nOH- = 2nH2 = 0,4 mol
nH+ cần trung hòa = nOH- = 0,4 mol
Gọi nHCl = 2a mol => nH2SO4 = a mol
=> nH+ = 2a + 2a = 0,4 => a = 0,1
=> nCl = nHCl = 2.0,1 = 0,2 mol; nSO4 = nH2SO4 = 0,1 mol
Ta có mmuối = mKim loại + mCl + mSO4 = 13,15 + 0,2.35,5 + 0,1.96 = 29,85 gam
Hòa tan 3 gam hỗn hợp X gồm Ca, Na, K vào nước thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Trung hòa Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 6,55 gam muối. Giá trị của V là
Ta có: mmuối = mkim loại + mCl => mCl = 6,55 – 3 = 3,55 gam
=> nHCl = nCl = 0,1 mol
=> nH2 = nHCl / 2 = 0,05 mol => V = 1,12 lít
Hòa tan hoàn toàm m gam hỗn hợp K và một kim loại kiềm thổ vào nước rồi pha loãng đến 3 lít dung dịch. Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được có pH bằng
nH2 = 0,015 mol => nOH- = 2nH2 = 0,03 mol
=> [OH-] = 0,03 / 3 = 0,01 M => pOH = 2
=> pH = 12
Cho m gam K tan hết vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,03M được 100 ml dung dịch có pH = 13.Giá trị của m là :
Gọi nK= x mol => nKOH= x mol
= x + 0,006 mol
pH =13 => pOH = 1 =>[OH-] = 10-1 =0,1M
=> (x + 0,006) / 0,1 = 0,1 => x = 0,004
=> mK = 0,156 gam
Cho 12,6 gam hỗn hợp A gồm Ca và Na (có số mol bằng nhau) vào nước dư thu được 200 ml dung dịch Y. Trộn 100 ml dung dịch Y với 100 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và HCl 1,2M) thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
Gọi nCa = nNa = x mol => 40x + 23x = 12,6 => x = 0,2 mol
=> Trong 100 ml dung dịch Y chứa 0,1 mol Ca(OH)2 và 0,1 mol NaOH
=> nOH- = 0,1.2 + 0,1 = 0,3 mol
nH+ = 0,1.2 + 0,12 = 0,32 mol
Phản ứng trung hòa : H+ + OH- → H2O
=> nH+ dư = 0,32 – 0,3 = 0,02 mol
=> [H+] = 0,02 / 0,2 = 0,1M => pH = 1
Cho hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước thu được 10,752 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nH2 = 0,48 mol
Ta có: nOH- = 2nH2 = 0,96 mol
X tác dụng với Fe2(SO4)3 thu được kết tủa là Fe(OH)3
Bảo toàn nhóm OH:\({n_{Fe{{(OH)}_3}}} = {1 \over 3}{n_{O{H^ - }}} = 0,32\,\,mol\)
=> m = 107.0,32 = 34,24gam
Cho hỗn hợp gồm K và Ba vào dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc) đồng thời thu được 18,64 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng tăng 2,46 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đặt a và b là số mol của K, Ba
=> a + 2b = 0,2.2 (1)
mdung dịch giảm = 39a + 137b – 18,64 – 0,2.2 = 2,46 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,2; b = 0,1
nBaSO4 = 0,08 mol => Ba2+ còn dư 0,1 – 0,08 = 0,02 mol
=> nH2SO4 = 0,08 mol => nHCl = 0,08.2= 0,16
Dung dịch X chứa Ba2+ (0,02), K+ (0,2 mol); Cl- (0,16 mol) và OH-
Bảo toàn điện tích => nOH- = 0,08 mol
=> mrắn = 17,58 gam
A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,2271a gam hai muối. X và Y là
Đặt công thức chung của hai kim loại kiềm là R, khối lượng mol trung bình là
Giả sử nR = 1 mol
nRCl = nR = 1 mol => mRCl = \(\bar R\) +35,5 = a (1)
nR2SO4 = 0,5.nR = 0,5 mol =>0,5.(2.\(\bar R\)+96) =1,2271a (2)
Từ (1) và (2) =>R=19,541
=> X và Y là Na và Li
Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 3,65% thu được 103,3 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,68 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là
nH2 = 0,075 mol
Gọi nNaCl = x mol; nNaOH = y mol
Bảo toàn nguyên tử Na: nNa ban đầu = x + y mol
Bảo toàn e: nNa = 2nH2 => x + y = 2.0,075 (1)
nHCl phản ứng = nNaCl = x mol => mdung dịch HCl = 36,5x.100 / 3,65 = 1000x gam
=> mdd sau phản ứng = mNa + mdd HCl – mH2 = 23.(x + y) +1000x – 2.0,075 = 103,3 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,1; y = 0,05 mol
\( = > \,\,C{\% _{NaCl}} = {{0,1.58,5} \over {103,3}}.100\% \approx 5,66\% \)
Cho m gam Na tan hết vào 100 ml dung dịch gồm (H2SO4 1M và HCl 3M) thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn là
nH2SO4 = 0,1 mol; nHCl = 0,3 mol; nH2 = 0,3 mol
Ta thấy: nH+ = 0,1.2 + 0,3 = 0,5 mol < 2.nH2
=> Na tan trong H+ và trong H2O tạo muối và bazơ
Ta có: nOH- = 2nH2 – nH+ = 2.0,3 – 0,5 = 0,1 mol
=> chất rắn thu được gồm Na2SO4 (0,1 mol); NaCl (0,3 mol); NaOH (0,1 mol)
=> mchất rắn = 35,75 gam