Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là
Ban đầu, NaOH phản ứng với muối CrCl2 theo phản ứng:
CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl
0,2 → 0,4còn 0,1 → 0,2 (mol)
Sau đó, Cr(OH)2 bị oxi hóa trong không khí tạo thành Cr(OH)3:
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3
0,2 → 0,2 (mol)
Do lượng NaOH còn dư nên sẽ hòa tan Cr(OH)3:
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
0,1còn 0,1 ← 0,1 (mol)
Vậy kết tủa cuối cùng còn lại là 0,1 mol Cr(OH)3.
mkết tủa = 0,1.103 = 10,3 gam
Khối lượng K2Cr2O7 cần lấy để tác dụng đủ với 0,6 mol FeSO4 trong dung dịch (có H2SO4 làm môi trường) là
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
0,1 ← 0,6 (mol)
\( \to {m_{{K_2}C{{\rm{r}}_2}{O_7}}} = 0,1.294 = 29,4\left( g \right)\)
Muốn điều chế được 6,72 lít khí Cl2 (đktc) thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiểu cần lấy để cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
Ta có: \({n_{C{l_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\left( {mol} \right)\)
PTHH: K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
Theo PTHH: \({n_{{K_2}C{{\rm{r}}_2}{O_7}}} = \frac{1}{3}{n_{C{l_2}}} = \frac{1}{3}.0,3 = 0,1\left( {mol} \right)\)
Khối lượng K2Cr2O7 tối thiểu cần lấy là: \({n_{{K_2}C{{\rm{r}}_2}{O_7}}} = 0,1.294 = 29,4\left( g \right)\)
Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch CrCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,3 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
nCr(OH)3 = 0,1 mol; nCrCl3 = 0,2 mol → V max khi mà NaOH phản ứng tạo kết tủa tối đa rồi tan một phần
3NaOH + CrCl3 → 3NaCl + Cr(OH)3
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
→ nNaOH = 3nCrCl3 + nCr(OH)3(hòa tan) = 3.0,2 + (0,2 – 0,1) = 0,7 mol
→ V = 0,7 : 2 = 0,35 lít = 350 ml
Nhỏ dung dịch NaOH loãng vào bình đựng dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh nhạt, khi thêm tiếp dung dịch NaOH vào bình, thấy kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu lục nhạt. X là
Dung dịch X là CrCl3
3NaOH + CrCl3 → Cr(OH)3↓ xanh nhạt + 3NaCl
Khi thêm tiếp NaOH vào bình thì Cr(OH)3↓ tan theo phản ứng:
NaOH + Cr(OH)3↓ → NaCrO2 (dd màu xanh lục)+ 2H2O
Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là
nH2 = 0,04 (mol)
Gọi số mol của Cr và Fe lần lượt là x, y:
=> 52x + 56y = 2,16 (1)
Bảo toàn e: nCr + nFe = nH2 => x + y = 0,04 (2)
Từ (1) và (2) có: $\left\{ \begin{gathered} 52{\text{x}} + 56y = 2,16 \hfill \\ x + y = 0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.\left\{ \begin{gathered} x = 0,02 \hfill \\ y = 0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> mCr = 0,02.52 = 1,04 (g)
Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là
${n}_{C{{\text{r}}_{2}}{{\text{O}}_{3}}}=\frac{4,56}{152}=0,03(mol)$
4Cr + 3O2 → 2Cr2O3
0,06 0,03
=> mCr = 0,06.52 = 3,12 (g)
Cho m gam phèn crom-kali (KCr(SO4)2.12H2O) hoà tan hết vào nước được dung dịch X. Khử hết X cần vừa đủ 0,78 gam bột Zn. Giá trị của m là
M gam phèn KCr(SO4)2.12H2O đem khử bằng 0,012 mol Zn :
2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+
0,024 ← 0,012
=> m = 0,024.499 = 11,976 gam
Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Định luật bảo toàn nguyên tử:
${{n}_{{{H}_{2}}}}=0,35\text{ }(mol)={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}\text{ }\to \text{ }{{m}_{{{H}_{2}}}}=0,7\text{ }(gam)\text{ }\to \text{ }{{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=34,3\text{ }(gam)$
Bảo toàn khối lượng:
Ta có: mMuối = 13,5 + 34,3 – 0,7 = 47,1 (gam)
Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là
2NaOH + CrCl2 → Cr(OH)2 + 2KCl
0,02 0,01 0,01
=> nCr(OH)2 = 0,01 mol
Khi để ngoài không khí thì:
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3
0,01 0,01
=> mkết tủa = 0,01.103 = 1,03 gam
Lấy 101,05 gam hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với một lượng dư dung dịch kiềm, thu được 5,04 lít khí (đktc). Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với lượng dư axit HCl (khi không có không khí) thu được 39,2 lít khí (đktc). Thành phần phần trăn khối lượng của Cr trong hợp kim là
nH2 = 0,225 (mol)
$\begin{gathered} Al + NaOH \to \frac{3}{2}{H}_{2} \hfill \\ 0,15 \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0,225 \hfill \\ \end{gathered} $
Bã rắn còn lại là : Fe, Cr.
Đặt số mol của Fe, Cr lần lượt là : x, y mol.
=> mbã rắn = 101,05 – 0,15.27 = 97 gam
=> 56x + 52y = 97 (1)
Bảo toàn e: 2.nFe + 2.nCr = 2.nH2 => 2x + 2y = 3,5 (2)
Từ (1) và (2) => x = 1,5 mol và y = 0,25 mol
=> %mCr = 12,86%
Cho 18,2 gam hỗn hợp các kim loại Fe, Cr, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng trong điều kiện không có không khí thu được dd Y và chất rắn Z cùng 5,6 lít H2 (đktc). Nếu cho 18,2 gam X tác dụng với lượng dư dd H2SO4 đặc, nguội thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm crom trong hỗn hợp?
Gọi số mol của Fe, Cr, Cu lần lượt là : x, y, z mol
→ 56x + 52y + 64z = 18,2 (1)
n H2 = 0,25 mol , Cu không phản ứng => 2.x + 2y = 0,25. 2 (2)
n SO2 = 0,075 mol, Fe, Cr thụ động : z. 2 = n SO2. 2 = 0,075. 2 (3)
=> x = 0,1; y = 0,15 ; z = 0,075
% mCr =(0,15 . 52) . 100% /18,2 = 42,86 %; % mCu = 26,37%
Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình :
(NH4)2Cr2O7 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cr2O3 + N2 + 4H2O
Phân hủy hoàn toàn 48 gam muối này thu được 30 gam gồm chất rắn và tạp chất. Phần trăm tạp chất trong muối là
Gọi số mol N2 là x
(NH4)2Cr2O7 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cr2O3 + N2 + 4H2O
x x x
=> Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
48 = 30 + 28x + 72x => x = 0,18 mol
=> Khối lượng (NH4)2Cr2O7 là 45,36 (gam)
=> Phần trăm muối là : 94,5%
=> Phần trăm tạp chất là : 5,5%
Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là
2CrCl3 + 16KOH + 3Cl2 → 2K2CrO4 + 12KCl + 8H2O
0,01 → 0,08 → 0,015
Thổi khí NH3 dư đi qua 10 gam CrO3 đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn màu xanh lục có khối lượng là
nCrO3 = 0,1 (mol)
2NH3 + 2CrO3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O
0,1 0,1 0,05
mCr2O3 = 0,05.152 = 7,6 (gam)
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất. Tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối Cr(NO3)3 là
Gọi $\left\{ \begin{align} & Al{{(N{{O}_{3}})}_{3}}:x(mol) \\ & C\text{r}{{(N{{O}_{3}})}_{3}}:y(mol) \\ \end{align} \right.$ => 213x + 238y = 9,02 (1)
Bảo toàn nguyên tố:
nAl2O3= 0,5.nAl(NO3)3 = 0,5x
nCr2O3 = 0,5. nCr(NO3)3 = 0,5y
=> 0,5x.102 + 0,5y.152 = 2,54 => 51x + 76y = 2,54 (2)
Từ (1) và (2) ta có : $\left\{ \begin{gathered} 213{\text{x}} + 238y = 9,02 \hfill \\ 51{\text{x}} + 76y = 2,54 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0,02 \hfill \\ y = 0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> m Cr(NO3)3 = 0,02.238 = 4,76 (gam)
Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là:
nCr = 0,075 (mol)
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
0,075 0,075
=> mAl = 0,075.27 = 2,025 (gam)
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
nCr2O3 = 0,03 mol và nH2 = 0,09 mol
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
0,06 0,03 0,03 0,06
Nếu Cr2O3 bị khử hết thì nCr = 0,06 < nH2 => phải có Al dư
Với HCl: nH2 = nCr + 1,5.nAl dư = 0,09 mol
=> nAl dư = 0,02 mol => nAl ban đầu = 0,08 mol
Bảo toàn nguyên tố Na và Al: nNaOH = nNaAlO2 = nAl ban đầu = 0,08 mol
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là
Xét: Cr2O3 + 2Al -> Al2O3 + 2Cr
0,03 y
x 2x x 2x
0,03 – x y – 2x x 2x
Coi toàn bộ 2 phần của hỗn hợp Y phản ứng 0,08 mol NaOH thu được 0,1 mol H2.
Vì Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc, còn NaOH loãng không được.
Ta có:
Tác dụng với NaOH là Al dư và Al2O3: y – 2x + 2x = 0,08 => y = 0,08
Tác dụng với Fe: 3.(y – 2x) + 4x = 0,2
=> 3y – 2x = 0,2
Vậy x = 0,02 => 0,02/0,03 .100% = 66,67%
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
Ta có trong 2m có số mol OH- là = 1,8
Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3 và Cr3+ + 4OH- → [Cr(OH)4] (tan)
a 3a a b 4b
Ta có a + b = 0,5 và 3a + 4b = 1,8 => a = 0,2
=> m = 0,2.103 = 20,6g