Bài tập lí thuyết chung về monosaccarit

Câu 1 Trắc nghiệm

Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m2 với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 30,6 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucozơ). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được là (cho nguyên tử khối H = 1; C = 12; Ag = 108)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đổi đơn vị: 0,35 m2 = 3500 cm2; 0,1 μm = 10-5 cm.

Bước 1: Tính khối lượng bạc cần cho 1 chiếc gương

- Thể tích lớp bạc trên 1 gương là: V = S.d = 3500.10-5 = 0,035 cm3.

- Khối lượng bạc trên 1 gương là: m Ag trên 1 gương = D.V = 10,49.0,035 = 0,36715 gam.

Bước 2: Tính khối lượng bạc thu được trong phản ứng tráng gương

\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}\left( {b{\rm{d}}} \right)}} = \dfrac{{30,6}}{{180}} = 0,17\left( {mol} \right)\)

\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}\left( {pu} \right)}} = 0,17.80\% = 0,136\left( {mol} \right)\)

\({n_{Ag}} = 2{n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}\left( {pu} \right)}} = 2.0,136 = 0,272\left( {mol} \right)\)

=> \({m_{Ag}} = 0,272.108 = 29,376\left( g \right)\)

Bước 3: Tính số gương tối đa có thể sản xuất được

Số lượng gương sản xuất được là: \(\dfrac{{29,376}}{{0,36715}} = 80\) (chiếc).

Chú ý:

Đổi các đơn vị sang cm2, cm.

1 m2 = 104 cm2; 1 μm = 10-6 m = 10-4 cm.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho các nhận định sau về glucozơ và fructozơ:

(1) Glucozơ và fructozơ đều là chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước và có vị ngọt.

(2) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.

(3) Glucozơ và fructozơ có trong hoa quả tạo nên vị ngọt của hoa quả.

(4) Nếu nồng độ glucozơ trong máu của người vượt quá 0,1% thì có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

(5) Có thể truyền dung dịch fructozơ trực tiếp qua đường máu để tăng lực cho bệnh nhân.

(6) Để tráng ruột phích người ta dùng phản ứng của glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3.

(7) Hàm lượng fructozơ trong mật ong cao (khoảng 40%) nên mật ong có vị ngọt đậm.

(8) Glucozơ và fructozơ là đồng đẳng của nhau.

Số phát biểu đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

(1) đúng.

(2) sai, fructozơ ngọt hơn glucozơ.

(3) đúng.

(4) đúng.

(5) sai, để tăng lực cho bệnh nhân ta truyền glucozơ trực tiếp qua đường máu.

(6) đúng.

(7) đúng.

(8) sai, glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

Vậy có 5 phát biểu đúng.

Câu 4 Trắc nghiệm

Sơ đồ phản ứng sai là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

glucozo không phản ứng với CuO => C sai
Đáp án C

Câu 5 Trắc nghiệm

Fructozơ là một monnosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc.Công thức phân tử của fructozơ là.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Công thức phân tử của fructozơ là: C6H12O6.

Câu 6 Trắc nghiệm

Gluxit X có vị ngọt đậm, có nhiều trong mật ong (khoảng 40%). Tên gọi của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Fructozo có vị ngọt đậm, có nhiều trong mật ong (khoảng 40%).

Câu 7 Trắc nghiệm

Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thí nghiệm chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau là cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam vì chỉ những chất có từ 2 nhóm OH liền kề trở lên mới có tính chất này

A chứng mình glucozo có nhóm CHO

B không xảy ra

C thể hiện glucozo có nhóm OH

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho các đặc tính sau:

(1) Dạng tinh thể tan tốt trong nước, có vị ngọt.

(2) Làm mất màu nước brom;

(3) Trong y học, dược dùng làm thuốc tăng lực.

(4) Trong công nghiệp, được dùng tráng gương, tráng ruột phích;

(5) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức màu xanh lam.

Số đặc tính đúng khi nói về glucozơ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tât cả các đặc tính trên đều đúng với glucozơ

Câu 9 Trắc nghiệm

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ gần như không đổi khoảng 0,1%.

Câu 10 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A. Glucozo lên men rượu tạo thành C2H5OH và H2O         

=> Sai. Vì phản ứng lên men: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

B. Glucozo còn được gọi là đường nho

=> Đúng vì glucozo có nhiều trong quả nho chín.

C. Glucozo tham gia vào phản ứng tráng gương                 

=> Đúng. Vì Glucozo có nhóm -CHO trong phân tử.

D. Dung dịch glucozo hòa tan được Cu(OH)2

=> Đúng. Vì glucozo có nhiều nhóm -OH gắn vào những nguyên tử C cạnh nhau.

Câu 11 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A. Glucozo lên men rượu tạo thành C2H5OH và H2O         

=> Sai. Vì phản ứng lên men: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

B. Glucozo còn được gọi là đường nho

=> Đúng vì glucozo có nhiều trong quả nho chín.

C. Glucozo tham gia vào phản ứng tráng gương                 

=> Đúng. Vì Glucozo có nhóm -CHO trong phân tử.

D. Dung dịch glucozo hòa tan được Cu(OH)2

=> Đúng. Vì glucozo có nhiều nhóm -OH gắn vào những nguyên tử C cạnh nhau.

Câu 12 Trắc nghiệm

Để chứng minh glucozo có tính oxi hóa cần cho glucozo tác dụng với các chất nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A. glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở to thường để chứng minh có nhiều nhóm -OH kề nhau trong phân tử

B. glucozo tác dụng với nước Br2 thì glucozo đóng vai trò chất khử → thể hiện tính khử

C. glucozo tác dụng với AgNO3/NH3, to để chứng minh có nhóm -CHO trong phân tử đồng thời glucozo đóng vai trò chất khử  → thể hiện tính khử

D. glucozo tác dụng với H2 (xt Ni, to) glucozo đóng vai trò chất oxi hóa  → thể hiện tính oxi hóa

Câu 13 Trắc nghiệm

Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozo với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.

Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.

Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozo 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.

Nhận định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A sai, kết tủa tan tạo thành dung dịch có màu xanh lam đặc trưng

B đúng

C sai, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa xanh lam

D sai, thí nghiệm trên chứng minh phân tử glucozo có chứa nhiều nhóm -OH gắn vào những nguyên tử C cạnh nhau.

Câu 14 Trắc nghiệm

Hàm lượng glucozo trong máu người khoảng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Hàm lượng glucozo trong máu người là 0,1%

Câu 15 Trắc nghiệm

Công thức phân tử của glucozơ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6.

Câu 16 Trắc nghiệm

Cacbohidrat (gluxit, saccarit) có công thức chung là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m

Câu 17 Trắc nghiệm

Cacbohiđat được chia thành?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cacbohiđat được chia thành 3 loại là monosaccarit; đissaccarit và polisaccarit

Câu 18 Trắc nghiệm

Saccarozơ thuộc loại

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đáp án A

Câu 19 Trắc nghiệm

Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Công thức phân tử của fructozơ là C6H12O6.

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho các phát biểu sau về glucozơ:

1. Glucozơ còn có tên là đường nho.

2. Glucozơ có 0,1% trong máu người

3. Glucozơ là chất rắn, không màu, tan trong nước, có vị ngọt

4. Glucozơ có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín

Số phát biểu đúng là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Glucozơ là chất chất rắn, không màu, tan trong nước, có vị ngọt => 3 đúng.

Glucozơ có có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín đặc biệt quả nho chín nên có tên gọi là đường nho => 1,4 đúng.

Trong cơ thể người glucozơ có 0,1% trong máu người => 2 đúng