Trong các phát biểu sau phát biểu sai là
Bệnh nhân phải tiếp đường, tức là hàm lượng đường glucozơ trong máu quá thấp < 0,1%. Do vậy cần phải tiếp glucozơ (vì chỉ có glucozơ thấm trực tiếp vào niêm mạc ruột non vào máu). => A sai
Đặc điểm cấu tạo nào sau đây không của glucozơ?
Công thức nào sau đây là của glucozo ở dạng mạch hở là: CH2OH–(CHOH)4–CHO.
=> Đặc điểm cấu tạo nào sau đây không của glucozơ là có 1 nhóm xeton.
Khẳng định nào sai khi nói về glucozơ?
Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng mạch vòng 6 cạnh => C sai
Cho các phản ứng sau:
- Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2.
- Lên men thành ancol (rượu) etylic.
- Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.
- Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam
Số thí nghiệm dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ?
Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2 => Glucozơ có nhóm CHO
Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử => Glucozơ có 5 nhóm OH
Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam => Glucozơ có nhóm OH cạnh nhau
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhóm anđehit người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
cho glucozo phản ứng với dd AgNO3/NH3, to.
Glucozơ không tham gia phản ứng nào sau đây?
Glucozơ là monnosaccarit do vậy không có phản ứng thủy phân
Trong các khẳng định sau, khẳng định không đúng là?
Glucozơ là monnosaccarit có 5 nhóm -OH và 1 nhóm –CHO => Nó thể hiện tính chất của anđehit và poliancol chứ không thể hiện tính chất của axit và ete
Cho các phát biểu sau:
1, Dung dịch AgNO3/NH3 oxi hoá glucozơ thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại.
2, Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm xúc tác, sinh ra sobitol.
3, Glucozơ tạo phức với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao
Số phát biểu đúng là:
1, đúng Glucozơ bị oxi hóa bằng AgNO3 tạo Ag và muối amoni gluconat
2, đúng
3, sai Glucozo tạo phức với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng:
Glucozơ + AgNO3/NH3→ Ag↓ màu trắng => Dùng AgNO3/NH3 có thể nhận biết được glucozơ
Cho các phản ứng sau:
1. glucozơ + Br2 → 4. glucozơ + H2/Ni, t0 →
2. glucozơ + AgNO3/NH3, t0 → 5. glucozơ + (CH3CO)2O, có mặt piriđin →
3. Lên men glucozơ → 6. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH- ở t0thường →
Trong các phản ứng trên phản ứng mà glucozơ chỉ thể hiện tính khử là:
1. CH2OH-(CHOH)4- CHO + Br2 + H2O → CH2OH-(CHOH)4- COOH + HBr (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)
Trong đó brom là chất oxi hóa mạnh => Glucozơ là chất khử.
2. CH2OH-(CHOH)4- CHO + 2[Ag(NH3)2] OH\(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \)CH2OH-(CHOH)4- COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)
Ag có số oxi hóa từ + 1 xuống 0 => Ag là chất oxi hóa => Glucozơ là chất khử
3. C6H12O6 \(\buildrel {Len\,men} \over
\longrightarrow \)2C2H5OH + 2CO2
4. CH2OH-(CHOH)4- CHO + H2 \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \)CH2OH-(CHOH)4- CH2- OH (Phản ứng khử glucozơ => glucozơ có tính oxi hóa)
5. C6H12O6 + 5(CH3CO)2O \(\buildrel {pridin} \over
\longrightarrow \)C6H7O(OCOCH3)5 + 5CH3COOH
6. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ \(\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{30 - {{35}^0}C}^{len\,men\,ruou}} \) X → Y → Z\(\buildrel { + X} \over
\longrightarrow \)T. T là
Sơ đồ chuyển hóa:
\(Glucozo\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{30 - {{35}^0}C}^{len\,men\,ruou}} C{H_3}C{H_2}OH\buildrel { + CuO,{t^0}} \over
\longrightarrow C{H_3}CHO\buildrel { + {O_2},M{n^{2 + }}} \over
\longrightarrow C{H_3}COOH\buildrel { + {C_2}{H_5}OH} \over
\longrightarrow C{H_3}COO{C_2}{H_5}\)
T là CH3COOC2H5.
Cho các ứng dụng sau:
- Nguyên liệu sản xuất ancol etylic
- Nguyên liệu sản xuất tơ visco
- Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực
- Tráng gương, tráng phích
Số ứng dụng nào là ứng dụng của glucozơ?
Glucozơ được dùng làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực, tráng gương, tráng phích, nguyên liệu sản xuất ancol etylic
Glucozơ và ... có cùng công thức phân tử. Trong dấu ... là
Đáp án A
Fructozơ có nhiều trong loại thực phẩm nào sau đây?
Fructozơ có nhiều trong mật ong khoảng 38,5%
Fructozơ không có đặc điểm cấu tạo nào sau đây?
Fuctozơ không có nhóm -CHO
Chất tác dụng với H2 (Ni, to) tạo thành sobitol là
Glucozo cộng với H2 thu được sobitol
Cho các chất sau: H2/Ni; Cu(OH)2/OH-; AgNO3/NH3 ; Na; Br2. Số chất phản ứng với fructozơ là?
Fructozo trong phân tử có nhóm –OH và nằm cạnh nhau => phản ứng với Cu(OH)2/OH-; Na
Fructozo trong phân tử có nhóm xeton (- C=O) nên phản ứng với H2/Ni và trong môi trường kiềm nó chuyển hóa thành –CHO => phản ứng với AgNO3/NH3
Có thể phân biệt Fructozơ và Glucozơ bằng?
Trong môi trường kiềm fructozo chuyển hóa thành glucozo nên có tham gia phản ứng tráng bạc và tạo kết tủa với đỏ gạch Cu(OH)2/OH-, t0. => Loại A và B
Fructozo trong phân tử có nhóm xeton (- C=O) nên không phản ứng được với dung dịch Brom còn Glucozơ làm mất màu Brom => Chọn C
Fructozơ và Glucozơ không có đặc điểm?
Fructozơ và Glucozơ là đồng phân của nhau chứ không phải là hai dạng thù hình của cùng một chất C sai
Fructozơ và glucozơ tham gia phản ứng nào sau đây không tạo ra cùng một sản phẩm ?
Fructozơ và glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 (to thường) sẽ không cho cùng một sản phẩm.