Fructozơ phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây ?
Cho các chất và các điều kiện thích hợp: H2 (Ni, to), NaOH, Cu(OH)2/ OH-, AgNO3/NH3 (to), Br2, Na. Số chất phản ứng được với Fructozơ là?
Fructozơ phản ứng được với H2 (Ni, to), Cu(OH)2/ OH-, AgNO3/NH3 (to), Na
Trong máu người luôn có nồng độ gluxit X không đổi là 0,1%. Nếu lượng X trong máu giảm đi thì người đó mắc bệnh suy nhược.Ngược lại nếu lượng X trong máu tăng lên thì đó là người mắc bệnh tiểu đường hay đường huyết. Chất X là
Chất X là Glucozơ
Chất thuộc loại cacbohiđrat là
Chất thuộc loại cacbohiđrat là xenlulozơ
Glixerol thuộc nhóm ancol, protein thuộc nhóm peptit, PVC thuộc nhóm polime
Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
A. Sai – Cacbohidrat là hợp chất tạp chức
B. Đúng
C. Sai – Cacbohidrat có chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacbonyl
D. Sai – Có thể có nguồn gốc từ động vật ví dụ glycogen, lactose,…
Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ?
Có 3 loại cacbohiđrat : monosaccarit; đissaccarit và polisaccarit.
Glucozơ không thuộc loại
Glucozơ không thuộc loại Đisaccarit.
Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?
A sai vì glucozơ là chất rắn, không màu.
Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
Bệnh nhân phải tiếp đường, tức là hàm lượng đường glucozơ trong máu quá thấp < 0,1%. Do vậy cần phải tiếp glucozơ (vì chỉ có glucozơ thấm trực tiếp vào niêm mạc ruột non vào máu).
Công thức nào sau đây là của glucozo ở dạng mạch hở ?
Công thức của glucozo ở dạng mạch hở là CH2OH–(CHOH)4–CHO.
Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng
Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng vòng 6 cạnh.
Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ?
Dữ kiện thực nghiệm không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ là Lên men thành ancol (rượu) etylic.
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với anhiđrit axetic.
Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
Glucozơ là monnosaccarit do vậy không có phản ứng thủy phân
Tính chất của glucozơ là : kết tinh (1), có vị ngọt (2), thủy phân trong nước (3), thể hiện tính chất của poliancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là :
Glucozơ là monnosaccarit do vậy không có phản ứng thủy phân
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
D sai vì dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thường theo phản ứng:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng phản ứng hoá học là :
AgNO3/NH3→ Ag↓
Cho các phản ứng sau:
1. glucozơ + Br2 →
2. glucozơ + AgNO3/NH3, t0 →
3. Lên men glucozơ →
4. glucozơ + H2/Ni, t0 →
5. glucozơ + (CH3CO)2O, có mặt piriđin →
6. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH- ở t0thường →
Các phản ứngthuộc loại phản ứng oxi hóa khử là:
1. CH2OH-(CHOH)4- CHO + Br2 + H2O → CH2OH-(CHOH)4- COOH + HBr (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)
2. CH2OH-(CHOH)4- CHO + 2[Ag(NH3)2] OH$\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CH2OH-(CHOH)4- COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)
3. C6H12O6 $\xrightarrow{Len\,men}$ 2C2H5OH + 2CO2
4. CH2OH-(CHOH)4- CHO + H2$\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CH2OH-(CHOH)4- CH2- OH (Phản ứng khử glucozơ )
5. C6H12O6 + 5(CH3CO)2O $\xrightarrow{pridin}$ C6H7O(OCOCH3)5 + 5CH3COOH
6. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Chọn sơ đồ phản ứng đúng của glucozơ
A sai vì ở nhiệt độ thường không có kết tủa mà dd chuyển sang màu xanh lam
B sai vì sản phẩm sinh ra là C2H5OH + CO2
C sai vì glucozo không phản ứng với CuO
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Sai – bằng 1 phản ứng không điều chế được CH3CHO từ glucozo
C. Sai – bằng 1 phản ứng không điều chế được CH3CH(OH)COOH từ glucozo
D. Sai – bằng 1 phản ứng không điều chế được CH3COOH từ CH2=CH2
$Glucozo\xrightarrow[30-{{35}^{0}}C]{len\,men}C{{H}_{3}}C{{H}_{2}}OH\xrightarrow{+{{H}_{2}},Ni,{{t}^{0}}}C{{H}_{3}}CHO\xrightarrow{+{{O}_{2}},M{{n}^{2+}}}C{{H}_{3}}COOH$
Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương ?
Dùng glucozơ để tráng gương vì glucozo không độc như anđehit và phản ứng tráng gương xảy ra một cách từ từ, lớp bạc tạo ra sáng mịn.