Cho các phát biểu sau:
a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
b) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
c) Các este không tan trong nước và nổi lên mặt nước do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước.
d) Khi đun nóng chất béo lỏng trong nồi hấp rồi sục dòng khí hiđro vào (có xúc tác niken) thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
e) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.
Những phát biểu đúng là
Phát biểu a đúng vì chất béo là trieste của glixerol và axit béo nên chất béo là este.
Phát biểu b sai vì este không tan trong nước do không tạo được liên kết hidro với nước.
Phát biểu c đúng.
Phát biểu d đúng vì khi đó các gốc axit béo không no được hidro hóa thành các gốc axit béo no.
Phát biểu e đúng.
Vậy những phát biểu đúng là a, c, d, e.
Công thức phân tử của triolein là
Triolein có CTCT là (C17H33COO)3C3H5
=> CTPT: C57H104O6
Từ glixerol và 3 axit béo có thể tạo ra chất béo mà chứa cả 3 gốc axit trên
Chất béo có 3 gốc axit khác nhau nên chỉ có 1 cách lấy
Ta có cách sắp xếp như sau:
R1 – R2 – R3 ; R2 – R3 – R1
R2 – R1 – R3
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A, B, C đúng
D sai vì khi thủy phân chất béo trong MT axit có thể thu được 1 axit.
Từ glixerol và các axit : axit panmitic, axit stearic, axit oleic, axit fomic có thể tạo ra tối đa bao nhiêu chất béo chứa các gốc axit khác nhau là
Chỉ có 3 axit tạo được chất béo (trừ axit fomic)
=> tạo được 3
Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
2. Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …
3. Chất béo là các chất lỏng.
4. Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Số nhận định đúng là
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
→ Đúng
2. Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …
→ Đúng
3. Chất béo là các chất lỏng.
→ Sai, chất béo có thể là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
4. Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
→ Đúng
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
→ Sai, phản ứng thủy phân trong MT kiềm là phản ứng một chiều.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
→ Đúng
Vậy có 4 nhận định đúng.
Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là
Dầu mỡ đề lâu dễ bị ôi thiu là do nối đôi C = C của gốc axit béo không no bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí tạo thành peoxit, chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu => C sai
Cho các phát biểu sau đây:
a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...
b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...
c) Chất béo là các chất lỏng.
d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
Những phát biểu sai là:
c) Sai: Chất béo no: thường là chất rắn (mỡ): mỡ bò, mỡ heo,...
e) Sai: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều
Thủy phân chất béo luôn thu được chất hữu cơ X. X là
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. Do vậy khi thủy phân chất béo ta luôn thu được glixerol (C3H5(OH)3)
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
Xà phòng hóa tristearin thu được glixerol.
PTHH: \({({C_{17}}{H_{35}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}3{C_{17}}{H_{35}}COONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là thức ăn quan trọng của người
→ Đúng
B. Chất béo không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước
→ Sai. Chất béo không tan trong nước do không tạo được liên kết hiđro với nước
C. Triolein là chất lỏng ở nhiệt độ thường
→ Đúng
D. Chất béo thuộc loại hợp chất este
→ Đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
(b) Chất béo không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
(c) Dầu ăn ở trạng thái lỏng do đó thành phần gồm các chất béo không no.
(d) Dầu thực vật dễ bị ôi hơn mỡ động vật.
(e) Đem chất béo lỏng cô cạn thu được chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
(a) đúng, chất béo là este của glixerol và axit béo.
(b) sai, chất béo không tan trong nước là do không tạo được liên kết hiđro với nước.
(c) sai, thành phần dầu ăn chủ yếu là các chất béo không no, ngoài ra còn có chất béo no, axit béo, …
(d) đúng, vì sự ôi của chất béo là do liên kết -C=C- bị oxi hóa nên chất béo không no dễ bị ôi hơn chất béo no.
(e) sai, đem chất béo lỏng hiđro hóa mới thu được chất béo rắn.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Khi cho chất béo vào nước, khuấy mạnh rồi dùng máy đo pH để thử thì thấy giá trị pH nhỏ hơn 7. Cách giải thích nào sau đây là đúng?
Trong chất béo luôn tồn tại một lượng axit béo tự do. Do đó, khi cho chất béo vào nước và khuấy mạnh thì axit béo tự do tan vào trong nước, phân li ra ion H+ khiến cho dung dịch có pH < 7.
Bơ thực vật là một thuật ngữ chỉ chung về các loại bơ có nguồn gốc từ thực vật và là loại bơ được chế biến từ dầu thực vật. Em hãy nêu phương pháp chế biến bơ từ dầu thực vật.
Khi hiđro hóa dầu thực vật ta thu được bơ thực vật.
Cho các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm các chất béo, sáp, steroid, photpholipit,...
3. Chất béo là chất lỏng
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng là:
1. Sai, vì chất béo là trieste của axit monocacboxylic có số C chẵn từ 12-24, không phân nhánh
2. Đúng
3. Sai, vì chất béo no là chất rắn
4. Đúng
5. Sai, vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều
Vậy có 3 ý đúng.
Chọn các nhận định đúng
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroid, photpholipit
Cho các nhận định sau:
(1) Cần 6 mol khí H2 để chuyển 1 mol chất béo triolein thành chất béo tristearin.
(2) Dầu thực vật như vừng, lạc, … là chất béo không no.
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng 1 chiều.
(4) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
(5) Hiện tượng mỡ bị ôi do các liên kết đôi C=C bị oxi hóa chậm.
Số nhận định đúng là:
(1) sai vì triolein chỉ có 3 liên kết đôi C=C nên 1 mol triolein tác dụng 3 mol H2
(2) đúng
(3) sai, vì phản ứng thủy phân este nói chung trong MT axit đều là phản ứng thuận nghịch
(4) sai, phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong MT kiềm
(5) đúng
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo
Công thức của chất béo (C17H33COO)3C3H5
Công thức hóa học của tristearin là
A. (C15H31COO)3C3H5 - tripanmitin
B. (C17H31COO)3C3H5 - trilinolein.
C. (C17H33COO)3C3H5 - triolein.
D. (C17H35COO)3C3H5 - tristearin
Đun nóng glixerol với hỗn hợp CH3COOH, C2H5COOH, trong H2SO4 đặc.Số loại tri este có chứa cả 2 gốc axit là
Các tri este thu được chứa cả 2 gốc axit là:
→ thu được 4 trieste