Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 g H2O (lỏng). Tìm thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.
Đặt \(n_{CH_3COOH}=x\) và \(n_{C_2H_5OH}=y\) mol
+ m hh = 60x + 46y = 25,8 (1)
+ Đốt cháy hỗn hợp: nH2O = \(\dfrac{{23,4}}{{18}}=1,3\) (mol)
CH3COOH → 2H2O
x → 2x
C2H5OH → 3H2O
y → 3y
nH2O = 2x + 3y = 1,3 (2)
Giải hệ (1) và (2) được x = 0,2 và y = 0,3
=> %mCH3COOH = \(\dfrac{{0,2\times 60}}{{25,8}}\times100\)% = 46,5%
%mC2H5OH = 53,5%
Gọi hiệu suất của phản ứng este hóa là h.
PTHH:\(C{H_3}{\text{COO}}H + {C_2}{H_5}OH\overset {{t^0},{H_2}S{O_{4{\text{đ}}}}} \leftrightarrows C{H_3}{\text{CO}}O{C_2}{H_5} + {H_{_2}}O\)
BĐ: 0,2 0,3
(0,2/1 < 0,3/1 nên hiệu suất tính theo axit)
Pư: 0,2h → 0,2h → 0,2h
Sau: 0,2 - 0,2h 0,3-0,2h 0,2h
=> m este = mCH3COOC2H5 = 14,08 gam
=> 0,2h.88 = 14,08 => h = 0,8 = 80%
Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc. Khối lượng este thu được khi hiệu suất phản ứng 60% là
Gọi:\(n_{CH_3COOH}=x\)
\(n_{C_2H_5OH}=y\)
\(n_{CH_3COOH}=0,5\) mol
\(n_{C_2H_5OH}=2\) mol
\(C{H_3}{\text{COO}}H + {C_2}{H_5}OH\overset {{t^0},{H_2}S{O_{4{\text{đ}}}}} \leftrightarrows C{H_3}{\text{CO}}O{C_2}{H_5} + {H_{_2}}O\)
=> Ancol dư , axit hết
=> neste = nCH3COOH
H% = 0,5.60% = 0,3 mol
=> mCH3COOC2H5 = 26,4g
Cho 10 gam hỗn hợp 2 axit HCOOH và CH3COOH trung hòa vừa đủ bởi 190 ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 10 gam hỗn hợp trên tác dụng với 9,2 gam ancol etylic , có xt H2SO4 đặc, H=90%. Lượng este thu được là:
Vì 10 gam hỗn hợp 2 axit trung hòa vừa đủ 0,19 mol NaOH
$ \to $ naxit = nNaOH = 0,19 mol
${n_{ancol}} = \dfrac{{9,2}}{{46}} = 0,2\,\,mol$
Vì naxit < nancol $ \to $Phản ứng tính theo số mol axit
H = 90% $ \to $ nancol phản ứng = 0,19.90% = 0,171 mol và ${m_{{H_2}O}} = 0,19.0,9 = 0,171\,\,mol$
Bảo toàn khối lượng: meste phản ứng + mancol phản ứng = meste + mnước
$ \to 0,9.10 + 0,171.46 = {m_{este}} + 0,171.18$
$ \to {m_{este}} = 13,788\,\,gam$
Đun 13,80 gam rượu etylic với một lượng dư axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
\({C_2}{H_5}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}C{H_3}COOH\; \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \;C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {\rm{ }}{H_2}O\)
=> nC2H5OH phản ứng = neste sinh ra = 0,125 mol
=> hiệu suất phản ứng = \({{0,125} \over {0,3}}.100\% = 41,67\% \)
Chọn D
Đun sôi hỗn hợp X gồm 9 gam axit axetic và 4,6 gam ancol etylic với H2SO4 đặc làm xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
\(\eqalign{
& {n_{C{H_3}{\rm{COO}}H}} = 0,15\,\,mol;\,{n_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,1\,\,mol \cr
& {C_2}{H_5}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}C{H_3}COOH\; \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \;C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {\rm{ }}{H_2}O \cr}\)
Vì \({n_{C{H_3}{\rm{COO}}H}} > {n_{{C_2}{H_5}OH}}\)=> hiệu suất phản ứng tính theo C2H5OH
neste = 0,075 mol => nancol phản ứng = 0,075 mol
\(H\% = {{0,075} \over {0,1}}.100 = 75\% \)
Cho biết hằng số cân bằng của phản ứng este hoá:\(HCOOH{\rm{ }} + {\rm{ }}C{H_3}OH\;\; \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{ }}HCOOC{H_3}\;{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\;\;\;\;{\rm{ }}K{\rm{ }} = {\rm{ 9}}\)
Nếu cho hỗn hợp cùng số mol axit và ancol tác dụng với nhau thì khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì % ancol và axit đã bị este hoá là
\(\eqalign{
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,HCOOH{\rm{ }} + {\rm{ }}C{H_3}OH\;\; \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{ }}HCOOC{H_3}\;{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\;\;\;\;{\rm{ }}{K_{CB}}{\rm{ }} = {\rm{ 9}}\;\;\;\; \cr
& bd(mol)\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 \cr
& pu(mol)\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x \cr
& cb(mol)\,\,\,\,1 - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x \cr
& {K_{Cb}} = {{\left[ {C{H_3}COO{C_2}{H_5}} \right].\left[ {{H_2}O} \right]} \over {\left[ {C{H_3}COOH} \right]{\rm{. }}\left[ {{C_2}{H_5}OH} \right]}} = {{{x^2}} \over {{{\left( {1 - x} \right)}^2}}} = 9 < = > x = \left[ \matrix{
x = 0,75(nhan) \hfill \cr
x = 1,5 > 1(loai) \hfill \cr} \right. \cr
& H\% = {{n\,{\,_{phan\,\,ung}}} \over {n\,{\,_{ban\,\,dau}}}}.100 = {{0,75} \over 1}.100 = 75\% \cr} \)
Khi đun nóng 12,2 gam hỗn hợp gồm ancol metylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 4,44 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ban đầu đó thu được 8,96 lít CO2. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
Tóm tắt quá trình:\(4,44\;(g)\;\left\{ \matrix{
C{H_3}COOH \hfill \cr
C{H_3}OH \hfill \cr} \right.\left\langle \matrix{
\underbrace {C{H_3}COOC{H_3}}_{0,06\;mol} + {H_2}O \hfill \cr
\buildrel { + \;{O_2}} \over
\longrightarrow C{O_2}:{n_{C{O_2}}} = 0,4mol \hfill \cr} \right.\)
- Gọi \(\left\{ \matrix{
C{H_3}OH:x \hfill \cr
C{H_3}COOH:y \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{
32x + 60y = 12,2 \hfill \cr
x + 2y = 0,4 \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{
x = 0,1 \hfill \cr
y = 0,15 \hfill \cr} \right. \Rightarrow H = {{0,06} \over {0,1}}.100\% = 60\% \)
Cho 0,1 mol axit fomic đơn chức trộn với 0,15 mol ancol X đơn chức đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 3,7 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 1,68 lít H2. Vậy công thức của ancol và hiệu suất phản ứng este hóa là
\(\eqalign{
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,HCOOH + R'OH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} HCOOR' + {H_2}O \cr
& bd(mol)\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15 \cr
& pu(mol)\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = {{3,7} \over {{M_{R'}} + 45}} \cr
& cb(mol)\,\,0,1 - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15 - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x \cr
& {n_{ancol}} + {n_{axit\,\,du}} = 2{n_{H2}} = 0,15\,\,mol< = > (0,1 - x) + (0,15 - x) = 0,15 = > x = 0,05 \cr
& Do\,\,{n_{ancol}} > {n_{{\rm{ax}}it}} = > H\% = {{{n_{axit(pu)}}} \over {{n_{axit(bd)}}}}.100 = 50\% \cr
& = > {M_{R'}} = 29: - {C_2}{H_5} \cr
& = > {\rm{Ancol}}:{C_2}{H_5}OH \cr}\)
Thủy phân 0,24 mol etyl axetat trong môi trường kiềm NaOH với hiệu suất phản ứng bằng 70%. Khối lượng muối tạo ra có giá trị là :
\(\eqalign{
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{H_3}COO{C_2}{H_5} + NaOH \to C{H_3}COONa + {C_2}{H_5}OH \cr
& (mol)\,\,\,\,\,0,24\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to 0,24 \cr
& H\% = {{m\,{\,_{thuc.te}}} \over {m\,{\,_{ly\,thuyet}}}}.100 = > m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.{{H\% } \over {100}} = 0,24.82.{{70} \over {100}} = 13,776gam \cr}\)
Y là hỗn hợp gồm C2H5OH và CH3OH (tỉ lệ mol 2:1). Lấy 6,2 gam X tác dụng với 12 gam CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 60%). Giá trị m là
\(\eqalign{
& \underbrace {\left\{ \matrix{
{C_2}{H_5}OH:2a\,mol \hfill \cr
C{H_3}OH:amol \hfill \cr} \right.}_{6,2(gam)}\buildrel {C{H_3}COOH:0,2mol} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
C{H_3}COO{C_2}{H_5}:2a \hfill \cr
C{H_3}COOC{H_3}:a \hfill \cr} \right. \cr
& = > a = 0,05mol \cr}\)
Nx: nhh axit< n ancol => Este tính theo axit.
=> m lý thuyết = 0,05. 74+ 0,1. 88 =12,5gam.
\(m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.{{H\% } \over {100}} = 12,5.{{60} \over {100}} = 7,5gam\)
Hỗn hợp A gồm axit fomic và metanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Na dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra.
+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 4,48 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 80%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
\(\eqalign{
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,HOOH + C{H_3}OH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} HCOOC{H_3} + {H_2}O \cr
& bd(mol)\,\,\,0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2 \cr
& pu(mol)\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\leftarrow 0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to 0,2 \cr
& cb(mol)\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2 \cr
& m{\,_{ly\,thuyet}} = 0,2.60 = 12gam \cr
& m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.{{H\% } \over {100}} = 12.{{80} \over {100}} = 9,6gam \cr} \)
Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no đơn chức và mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam X thu được lít khí CO2 11,2 lít (đktc). Đun nóng 13,6 gam X với xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:
\(\left. \matrix{
{C_n}{H_{2n + 2}}O:x \hfill \cr
{C_n}{H_{2n}}{O_2}:y \hfill \cr} \right\} = > \,TQ:{C_n}{H_y}{O_z}\)
\(\eqalign{
& {C_x}{H_y}{O_z}\buildrel { + {O_2},{t^0}} \over
\longrightarrow {n_{C{O_2}}} \cr
& {{0,5} \over n} \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,5 \cr} \)
=> M trung bình = 27,2n
=> (14n + 18) < 27,2n < 14n + 32
=> 1,36 < n < 2,4=> n = 2
=> C2H6O (0,1 mol), C2H4O2 (0,15 mol)
=> n este = nC2H6O . h% = 0,06mol
=> m CH3COOC2H5= 5,28g
Đun nóng ancol isoamylic (CH3)2CHCH2CH2OH với axit axetic có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính khối lượng dầu chuối thu được từ 150 axit axetic đun nóng với 176 g ancol isoamylic? Biết hiệu suất phản ứng đạt 55%
\(\eqalign{
& {{\rm{n}}_{{\rm{ax}}it}} = {{150} \over {60}} = 2,5mol \cr
& {n_{ancol}} = {{176} \over {88}} = 2mol \cr
& {\left( {C{H_3}} \right)_2}CHC{H_2}C{H_2}OH + C{H_3}COOH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{H_3}COOC{H_2}C{H_2}CH{(C{H_3})_2} + {H_2}O \cr
& Nx:2 < 2,5 = > {n_{{\rm{es}}te}} = 2mol \cr
& m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.{{H\% } \over {100}} \cr
& = > {{\rm{m}}_{{\rm{es}}te}} = 2.130.{{55} \over {100}} = 143g \cr} \)
Từ 50kg đất đèn( trong đó có chứa 64% canxi cacbua) điều chế ra axit axetic, theo tính toán ta có hiệu suất toàn quá trình điều chế axit đạt 60%. Lấy toàn bộ lượng axit thu được cho tham gia phản ứng este hóa với lượng dư ancol etylic. Ta có hiệu suất phản ứng este hóa là 92%. Hãy tính khối lượng este etyl axetat.
\(\eqalign{
& {m_{Ca{C_2}}} = 50.64\% = 32kg \cr
& m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.{{H\% } \over {100}} \cr
& H = {H_1}.{H_2} \cr
& Ca{C_2}\buildrel {60\% } \over
\longrightarrow C{H_3}{\rm{COO}}H\buildrel {92\% } \over
\longrightarrow C{H_3}{\rm{COO}}{C_2}{H_5} \cr} \)
64 đvc 60 đvc 88đvc
32kg → 44kg
=> Khối lượng este thực tế thu được là = 44.92%.60%=24,288kg
Muốn tổng hợp 200 kg poli metylmetacrylat, hiệu suất quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt là 50% và 40%, khối lượng axit cần dùng là :
CH2=C(CH3)COOH + CH3OH → CH2=C(CH3)COOCH3 → Trùng hợp
=> nmắt xích = neste = 2 kmol
=> naxit = 2 . 100/40 . 100/50 = 10 kmol
=> maxit = 860 kg
Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 3,36 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH khi cho 6,24 gam B tác dụng hết Na thoát ra 1,792 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 11,7 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
\(\eqalign{
& {\rm{Ax}}it\,\,RCOOH:a(mol)\buildrel { + CaCO3} \over
\longrightarrow C{O_2}:0,15mol \cr
& 2{\rm{ }}R - COOH{\rm{ }} + {\rm{ }}CaC{O_3}{\rm{ }} \to {\rm{ }}{\left( {R - COO} \right)_2} - Ca{\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O \cr
& {n_{RCOOH}} = 2{n_{CO2}} = 0,3mol \cr
& Ancol\,\,\overline R OH:b(mol)\buildrel { + Na} \over
\longrightarrow {H_2}:0,1mol \cr
& \overline R OH + Na \to \overline R ONa + {1 \over 2}{H_2} \cr
& {n_{\overline R OH}} = 2{n_{H2}} = 0,16mol \cr
& \underbrace {A:RCOOH}_{a(gam):0,3mol} + \underbrace {B:\overline R OH}_{11,7(gam):0,3mol}\buildrel {h\% } \over
\longrightarrow \underbrace {RCOO\overline R }_{m(gam)} + {H_2}O \cr
& BTKL:(a + 11,7).h\% = m + 18.0,3.h\% = > m = (a + 6,3)h\% \cr}\)
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,15 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 60%) thì số gam este thu được là
\(\eqalign{
& {n_{CO2}} = 0,45mol \cr
& {n_{H2O}} = 0,4mol \cr
& {n_{CO2}} > {n_{H2O}} = > {\rm{Este ko}}\,{\rm{no}} \cr
& M\left\{ \matrix{
X:ROH:{C_n}{H_{2n + 2}}O:a(mol) \hfill \cr
Y:R'C{\rm{OO}}H:{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}:b(mol;b > a) \hfill \cr} \right. \cr
& \left\{ \matrix{
{C_n}{H_{2n + 2}}O:a(mol) \hfill \cr
{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}:b(mol) \hfill \cr} \right.\buildrel { + O2} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
C{O_2}:0,45\,\,mol \hfill \cr
{H_2}O:0,4\,\,mol \hfill \cr} \right. \cr
& = > \left\{ \matrix{
a + b = 0,15 \hfill \cr
\buildrel {BTNT:C} \over
\longrightarrow an + bn = 0,45 \hfill \cr
\buildrel {BTNT:H} \over
\longrightarrow a(n + 1) + b(n - 1) = 0,4 \hfill \cr} \right. = > \left\{ \matrix{
a = 0,05 \hfill \cr
b = 0,1 \hfill \cr
n = 3 \hfill \cr} \right. \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{C_3}{H_7}OH + {C_2}{H_3}COOH \to {C_2}{H_3}COO{C_3}{H_7} + {H_2}O \cr
& bd(mol)\,\,\,0,05\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1 \cr
& pu(mol)\,\,\,0,05\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to 0,05\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to 0,05 \cr
& m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.{{H\% } \over {100}} \cr
& {{\rm{m}}_{{\rm{es}}te}} = 0,05.114.{{60} \over {100}} = 3,42gam \cr} \)
Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Gọi số mol ancol và axit lần lượt là x và y
Vì 2 chất đều no đơn chức nên khi đốt cháy : nH2O = nCO2 + nancol = 2,31 + x
Bảo toàn O : nO2.2 + nancol + 2naxit = 2nCO2 + nH2O => nO2= (3,465 – y) mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 9x + 16y = 9,45 => 9(x+y) < 9,45 < 16(x+y)
=> 0,59 < (x + y) < 1,05
Gọi số C trong mỗi chất là n => nCO2 = 2,31 = n.(x + y) => (x + y) = 2,31/n
=> 2,2 < n < 3,9 =>n = 3
=> x = 0,41 ; y = 0,36 mol
C2H5COOH + C3H7OH → C2H5COOC3H7 + H2O
0,36 0,41 → 0,36
=> Tính theo chất phản ứng thiếu (axit) => neste = naxit = 0,36 mol
=>\(m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.{{H\% } \over {100}} = 25,056gam\)
Đun 12 g axit axetic với một lượng dư ancol etylic ( H2SO4 đặc, xúc tác). Đến khi phản ứng đạt trạng tháI cân bằng thì thu được 11g este. Hiệu suất phản ứng este hoá là:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{C{H_3}COOH}} = 0,2mol}\\{{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = 0,125mol}\end{array}\)
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\overset {H2SO4} \leftrightarrows C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O$
\(\begin{array}{l}bd:(mol)\,\,\,0,2\\pu:(mol)\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to x = 0,125\\cb:(mol)\,\,\,\,\,0,2 - x\\H\% = \dfrac{{n\,{\,_{phan\,\,ung}}}}{{n\,{\,_{ban\,\,dau}}}}.100 = \dfrac{{0,125}}{{0,2}}.100 = 62,5\% \end{array}\)
Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
n CH3COOH = 0,1 mol
n C2H5OH = 0,2 mol
\(\begin{align}& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH~+\text{ }C{{H}_{3}}COOH~~\rightleftarrows ~C{{H}_{3}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}+\text{ }{{H}_{2}}O \\ & bd:(mol)\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1 \\ & pu:(mol)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x \\ & cb:(mol)\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2-x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1-x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\dfrac{5,5}{88}=0,0625 \\ \end{align}\)
Hiệu suất tính theo axit.
Hiệu suất:
\(H\% = \dfrac{{n\,{\,_{phan\,\,ung}}}}{{n\,{\,_{ban\,\,dau}}}}.100 = \dfrac{{0,0625}}{{0,1}}.100 = 62,5\% \)