Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no đơn chức và mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam X thu được lít khí CO2 11,2 lít (đktc). Đun nóng 13,6 gam X với xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:
Trả lời bởi giáo viên
\(\left. \matrix{
{C_n}{H_{2n + 2}}O:x \hfill \cr
{C_n}{H_{2n}}{O_2}:y \hfill \cr} \right\} = > \,TQ:{C_n}{H_y}{O_z}\)
\(\eqalign{
& {C_x}{H_y}{O_z}\buildrel { + {O_2},{t^0}} \over
\longrightarrow {n_{C{O_2}}} \cr
& {{0,5} \over n} \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,5 \cr} \)
=> M trung bình = 27,2n
=> (14n + 18) < 27,2n < 14n + 32
=> 1,36 < n < 2,4=> n = 2
=> C2H6O (0,1 mol), C2H4O2 (0,15 mol)
=> n este = nC2H6O . h% = 0,06mol
=> m CH3COOC2H5= 5,28g
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Xác định công thức của ancol và axit cacboxylic
CT của ancol và axit: CnH2n+2O và CnH2nO2
\(\left. \matrix{
{C_n}{H_{2n + 2}}O:x \hfill \cr
{C_n}{H_{2n}}{O_2}:y \hfill \cr} \right\} = > \,TQ:{C_n}{H_y}{O_z}\)
\({C_x}{H_y}{O_z}\buildrel { + {O_2},{t^0}} \over
\longrightarrow {n_{C{O_2}}}\)
=> M trung bình , biện luận tìm n.
Bước 2: Tính khối lượng este thu được khi đã biết hiệu suất.
\(H\% = {{m\,{\,_{thuc.te}}} \over {m\,{\,_{ly\,thuyet}}}}.100 = > m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.{{H\% } \over {100}}\)