Bài tập thủy phân este đa chức

Câu 1 Trắc nghiệm

Đun nóng 0,04 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 6,56g muối của axit hữu cơ đơn chức Y và 2,48 g ancol đa chức Z. Biết Tỉ khối của Z so với Hiđro bằng 31. Xác định CTCT của X:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\({d_{Z/{H_2}}} = 31 =  > {M_Z} = 62 =  > \left\{ \begin{array}{l}{n_Z} = 0,04mol\\Z:{C_2}{H_4}{(OH)_2}\end{array} \right.\)

\( + \dfrac{{{n_{ancol}}}}{{{n_X}}} = 1\)=> X là este 2 chức tạo thành từ axit đơn chức và ancol 2 chức.

Mặt khác thủy phân X thu được muối của axit đa chức và ancol đơn chức

=> X có dạng (RCOO)2C2H4

(RCOO)2C2H4 + 2NaOH → 2RCOONa + C2H4(OH)2

mmuối = 6,56g → M muối= 82g/mol => R = CH3

=>( CH3COO)2C2H4

Câu 2 Trắc nghiệm

Thủy phân hoàn toàn este X, mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH, thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

C7H12O4 có độ bất bão hòa k = (7.2+2-12)/2 = 2 => este no, hai chức, tạo bởi gốc axit và ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon

TH1: este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức

Câu 3 Trắc nghiệm

Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X tiêu tốn hết 8g NaOH. Mặt khác, khi thủy phân5,9 g este đó thì tiêu tốn hết 4g NaOH và thu được 6,8g muối. Vậy CTCT este là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ nNaOH = 0,2mol => \(\frac{{{n_{KOH}}}}{{{{\rm{n}}_{{\rm{es}}te}}}} = 2\)nKOH = 2n este => X là este 2 chức

=> CTTQ: R(COOR’)2 hoặc( RCOO)2R’

+ nNaOH = 0,1 mol

Lượng NaOH ở lần 2 giảm 1 nửa => nX (lần 2) = 0,05 mol

=> MX = 118

BTKL: meste + mKOH = mancol + m muối => mancol = 3,1g

TH1: CTTQ của X là R(COOR’)2 => nancol = 2 nX = 0,1 => Mancol = 31 loại

TH2: CTTQ của X là ( RCOO)2R’ => nancol = nX = 0,2 => Mancol = 62 => Ancol là C2H4(OH)2

=> R’ là C2H4 và R là H

=> X: (HCOO)2C2H4

Câu 4 Trắc nghiệm

Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X tiêu tốn hết 8g NaOH. Mặt khác, khi thủy phân5,9 g este đó thì tiêu tốn hết 4g NaOH và thu được 6,8g muối. Vậy CTCT este là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ nNaOH = 0,2mol => \(\frac{{{n_{KOH}}}}{{{{\rm{n}}_{{\rm{es}}te}}}} = 2\)nKOH = 2n este => X là este 2 chức

=> CTTQ: R(COOR’)2 hoặc( RCOO)2R’

+ nNaOH = 0,1 mol

Lượng NaOH ở lần 2 giảm 1 nửa => nX (lần 2) = 0,05 mol

=> MX = 118

BTKL: meste + mKOH = mancol + m muối => mancol = 3,1g

TH1: CTTQ của X là R(COOR’)2 => nancol = 2 nX = 0,1 => Mancol = 31 loại

TH2: CTTQ của X là ( RCOO)2R’ => nancol = nX = 0,2 => Mancol = 62 => Ancol là C2H4(OH)2

=> R’ là C2H4 và R là H

=> X: (HCOO)2C2H4

Câu 5 Trắc nghiệm

Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X tiêu tốn hết 8g NaOH. Mặt khác, khi thủy phân5,9 g este đó thì tiêu tốn hết 4g NaOH và thu được 6,8g muối. Vậy CTCT este là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ nNaOH = 0,2mol => \(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{{\rm{n}}_{{\rm{es}}te}}}} = 2\)nNaOH = 2n este => X là este 2 chức

=> CTTQ: R(COOR’)2 hoặc( RCOO)2R’

+ nNaOH = 0,1 mol

Lượng NaOH ở lần 2 giảm 1 nửa => nX (lần 2) = 0,05 mol

=> MX = 118

BTKL: meste + mKOH = mancol + m muối => mancol = 3,1g

TH1: CTTQ của X là R(COOR’)2 => nancol = 2 nX = 0,1 => Mancol = 31 loại

TH2: CTTQ của X là ( RCOO)2R’ => nancol = nX = 0,2 => Mancol = 62 => Ancol là C2H4(OH)2

=> R’ là C2H4 và R là H

=> X: (HCOO)2C2H4

Câu 6 Trắc nghiệm

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau

(a) X + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)  Y + Z + T

(b) X + H2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)  E

(c) E + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)  2Y + T

(d) Y + HCl → NaCl + F

Cho các phát biểu sau:

(1) F có đồng phân hình học.

(2) T hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

(3) X là este no, hai chức, mạch hở.

(4) Khối lượng mol phân tử của Y là 96 gam/mol.

Số phát biểu đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

X là CH2=CH-COO-C2H4-OOC-C2H5

Y là C2H5COONa

Z là CH2=CH-COONa

T là C2H4(OH)2

E là (C2H5COO)2C2H4

F là C2H5COOH

PTHH:

(a) CH2=CH-COO-C2H4-OOC-C2H5 + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)C2H5COONa + CH2=CH-COONa + C2H4(OH)2

(b) CH2=CH-COO-C2H4-OOC-C2H5  + H2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) (C2H5COO)2C2H4

(c) (C2H5COO)2C2H4 + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2C2H5COONa + C2H4(OH)2

(d) C2H5COONa + HCl → NaCl + C2H5COOH

Phát biểu (1) sai

Phát biểu (2) đúng vì T là ancol có 2 nhóm OH liền kề

Phát biểu (3) sai vì X có 1 liên kết đôi ở gốc axit

Phát biểu (4) đúng

→ có 2 phát biểu đúng

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho các chất hữu cơ X,Y, Z,T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:

C6H10O4 + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) X + Y + Z (1)

X + NaOH \(\xrightarrow{{CaO,{t^0}}}\) CH4 + Na2CO3 (2)

Y + CuO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) T + Cu + H2O (3)

T + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (4)

Z + HCl → M + NaCl  (5)

Cho các nhận định sau về M:

(1) M có khả năng phản ứng tối đa với Na theo tỉ lệ 1:2

(2) Dung dịch M làm quỳ tím hóa xanh

(3) M là hợp chất hữu cơ đa chức

(4) Trong 1 phân tử M có 2 nguyên tử O

Số nhận định đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ (2) suy ra X là CH3COONa

Từ (4) suy ra T là CH3CH=O

Từ (3) suy ra Y là CH3OH

Xét (1): C6H10O4 + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CH3COONa + CH3OH + Z

Vậy C6H10O4 có 2 CTCT thỏa mãn: CH3COO-CH2-CH2-COO-CH3 hoặc CH3COO-C(CH3)-COO-CH3

→ Z là HO-CH2-CH2-COONa hoặc HO-CH(CH3)-COONa

Từ (5) suy ra M là HO-CH2-CH2-COOH hoặc HO-CH(CH3)-COOH

Xét các nhận định về M

(1) đúng, HO-CH2-CH2-COOH + 2Na → NaO-CH2-CH2-COONa + H2

       Hoặc HO-CH(CH3)-COOH + 2Na → NaO-CH(CH3)-COONa + H2

(2) sai, dd M làm quỳ tím hóa đỏ vì có nhóm –COOH trong phân tử

(3) sai, M là hợp chất hữu cơ tạp chức vì chứa cả nhóm –OH và –COOH trong phân tử

(4) sai, 1 phân tử M có chứa 3 nguyên tử oxi

→ chỉ có 1 nhận định đúng

Câu 8 Trắc nghiệm

Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau:

(a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.

(b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.

(c) Ancol X là propan-1,2-điol.

(d) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol.

Số phát biểu đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

T có CTPT là C3H6O3 → T là HOC2H4COOH → Z là HOC2H4COONa

Mà Y cũng có 3 nguyên tử C trong phân tử → Y là C2H5COONa

Bảo toàn nguyên tố C: tổng số C trong X, Y, Z là 9C → X là ancol có 3C → X là C3H7OH

Xét các phát biểu:

Phát biểu (a): HOC2H4COOH + 2Na → NaOC2H4COONa + H2

Số mol H2 và số mol T bằng nhau → (a) đúng

Phát biểu (b): E có công thức dạng: C2H5COOC2H4COOC3H7

Gốc -C2H4- có 2 đồng phân

Gốc C3H7- có 2 đồng phân

→ E có 4 đồng phân cấu tạo → (b) đúng

Phát biểu (c): Ancol X là C3H7OH → (c) sai

Phát biểu (d): Khối lượng mol của Z (HOC2H4COONa) là 112 g/mol → (d) sai

Câu 9 Trắc nghiệm

Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO đặc ở 1700C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

C6H8O4 có độ bất bão hòa k = (6.2+ 2-8)/2 = 3

X không tham gia phản ứng tráng bạc => X không tạo bởi axit HCOOH

ancol Y không có phản ứng với Cu(OH)2 => Y không có cấu tạo các nhóm -OH kề nhau, đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken => Y là ancol CH3OH

=> CTCT của X là: CH3OOC-CH=CH-COOCH3

=> Z là HOOC-CH=CH-COOH

A. sai, trong phân tử X chỉ có 2 nhóm -CH3

B. đúng, trong Z chỉ số cacbon bằng với oxi và bằng 4

C. Sai, Y là ancol metylic CH3OH

D. Sai, chất Z có liên kết đôi C=C trong phân tử nên làm mất màu dd nước brom

Câu 10 Trắc nghiệm

Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$ - k = \frac{{2 + 2x - y}}{2} = \frac{{2 + 12 - 10}}{2} = 2$ => este no 2 chức

- Este tạo từ axit cacboxylic 2 chức và ancol đơn chức: \(R{\left( {COO\overline {R} } \right)_2}\)

+) CH3 – OOC – COO – C3H7

+) C2H5 – OOC – COO – C2H5

+) CH3 – OOC – CH2 – COO – C2H5

+) CH3 – OOC – [CH2]2 – COO – CH3

=> Có tất cả 4 cấu tạo thỏa mãn X.    

Câu 11 Trắc nghiệm

Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$ - k = \frac{{2 + 2x - y}}{2} = \frac{{2 + 12 - 10}}{2} = 2$ => este no 2 chức

- Este tạo từ axit cacboxylic 2 chức và ancol đơn chức: \(R{\left( {COO\overline {R} } \right)_2}\)

+) CH3 – OOC – COO – C3H7

+) C2H5 – OOC – COO – C2H5

+) CH3 – OOC – CH2 – COO – C2H5

+) CH3 – OOC – [CH2]2 – COO – CH3

=> Có tất cả 4 cấu tạo thỏa mãn X.    

Câu 12 Trắc nghiệm

Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$ - k = \frac{{2 + 2x - y}}{2} = \frac{{2 + 12 - 10}}{2} = 2$ => este no 2 chức

- Este tạo từ axit cacboxylic 2 chức và ancol đơn chức: \(R{\left( {COO\overline {R} } \right)_2}\)

+) CH3 – OOC – COO – C3H7

+) C2H5 – OOC – COO – C2H5

+) CH3 – OOC – CH2 – COO – C2H5

+) CH3 – OOC – [CH2]2 – COO – CH3

=> Có tất cả 4 cấu tạo thỏa mãn X.    

Câu 13 Trắc nghiệm

Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$  k = \dfrac{{2 + 2x - y}}{2} = \dfrac{{2 + 12 - 10}}{2} = 2$ => este no 2 chức

- Este tạo từ axit cacboxylic 2 chức và ancol đơn chức: \(R{\left( {COO\overline {R} } \right)_2}\)

+) CH3 – OOC – COO – C3H7

+) C2H5 – OOC – COO – C2H5

+) CH3 – OOC – CH2 – COO – C2H5

+) CH3 – OOC – [CH2]2 – COO – CH3

=> Có tất cả 4 cấu tạo thỏa mãn X.    

Câu 14 Trắc nghiệm

Hợp chất hữu cơ X có công thức C6H8O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Z không có đồng phân nào khác. Số đồng phân X thỏa mãn là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

C6H8O43 (liên kết pi + vòng)

1 mol Andehit T tráng bạc -> 4 mol Ag

+) TH1 : T là HCHO => ancol Z là CH3OH

=> Không có công thức cấu tạo thỏa mãn X

+) TH2 : T là diol

Z không có đồng phân nào cả => Z là OH-(CH2)2 -OH

=> Axit là C2H4(COOH)2 hoặc CH3CH(COOH)2-(CH2)2  và (CH2COO)2-(CH2)2

Câu 15 Trắc nghiệm

Hợp chất hữu cơ X có công thức C6H8O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Z không có đồng phân nào khác. Số đồng phân X thỏa mãn là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

C6H8O43 (liên kết pi + vòng)

1 mol Andehit T tráng bạc -> 4 mol Ag

+) TH1 : T là HCHO => ancol Z là CH3OH

=> Không có công thức cấu tạo thỏa mãn X

+) TH2 : T là diol

Z không có đồng phân nào cả => Z là OH-(CH2)2 -OH

=> Axit là C2H4(COOH)2 và este là CH3CH(COOCH2)2  và (CH2COOCH2)2

Câu 16 Trắc nghiệm

Hợp chất X có công thức phân tử là C6H8O6. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1: 6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau :

(1) X có khả năng tham gia phản ứng thủy phân

(2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic

(3) X có chứa nhóm chức este

(4) X có phản ứng với Na

(5) X là hợp chất đa chức

(6) X có chứa liên kết ba đầu mạch

Số kết luận đúng về X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

X có số liên kết pi + vòng = \(\dfrac{{2.6 - 8 + 2}}{2} = 3\)

X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1: 6 nên X là Trieste của HCOOH

X là (HCOO)3C3H5

1. Đúng, X tham gia phản ứng thủy phân cả môi trường axit và bazo

2. Sai. X chứa nhóm coboxyl COO-

3. Đúng

4. Sai

5. Đúng

6. Sai

=> có 3 kết luận đúng

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho 7,36 gam glixerol (A) phản ứng với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ X có khối lượng bằng 7,2 gam; hiệu suất phản ứng là 75%. B là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- X có dạng (RCOO)xC3H5(OH)3-x

nA = 0,08 mol => nX = nA.75% = 0,06 mol

=> MX= 120

=> x(R + 44) + 41 + 17 (3 – x) = 120

=> Rx + 27x = 28

Với x = 1 => R = 1 => (HCOO)C3H5(OH)2

Với x = 2 => R = -13 (loại)

Câu 18 Trắc nghiệm

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O4. X tác dụng với NaOH với tỉ lệ 1:2. Khi cho X tác dụng với NaOH sinh ra 3 sản phẩm hữu cơ, trong đó không có sản phẩm nào là tạp chức và có ít nhất 1 ancol. Số đồng phân của X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Các đồng phân X thỏa mãn là:

\(HCOO-C_2H_4-OOCC_2H_5\)

\(HCOO-CH_2CH_2CH_2-OOCCH_3\)

\(HCOO-CH_2-CH(CH_3)-OOCCH_3\)

\(CH_3COO-CH_2-CH(CH_3)-OOCH\)

\(CH_3OOC-COOCH_2C_2H_5\)

\(CH_3OOC-COOCH(CH_3)_2\)

\(CH_3OOC-CH_2-COOC_2H_5\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng số mol của X. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 20,64 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 100 ml dd NaOH 2,4 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 19,44 gam muối khan. CT của este X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- nX = 0,01 mol; nNaOH = 0,02mol

-$\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} = 2$ => X là este 2 chức

Mặt khác nX = nY = nZ =>X là este 2 chức vòng $A\left\langle \begin{array}{l}
{\rm{COO}}\\
{\rm{COO}}
\end{array} \right\rangle B$

- A(COO)2B + 2KOH → A(COONa)2 + B(OH)2

nNaOH = 0,24 => nZ= 0,12

\( = > {M_Z} = \dfrac{{19,44}}{{0,12}}{\rm{ = 162 = > }}{{\rm{M}}_{\rm{A}}}{\rm{ = 28}}: - {(C{H_2})_2} - \)

Meste =  $\dfrac{{20,64}}{{0,12}}$ = 172 => MA + 2 . 44 + MB = 172 => MB = 56 (-C4H8-)

Câu 20 Trắc nghiệm

Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối axit  và 1 ancol no đa chức mạch hở. Cho 6,6  gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ X + bazo → 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở => X có dạng RCOO-R’-OOCR’’

MX = 132g/mol

=> R + R’ + R’’= 44

$ = > \left\{ \begin{array}{l}
R = 1\\
R' = 28\\
R'' = 15
\end{array} \right. = > X:HCOOC{H_2}C{H_2}{\rm{OO}}CC{H_3}$

+ nX = 0,05 mol ; nNaOH = 0,12 mol

=> NaOH dư sau phản ứng

+ HCOO-CH2CH2-OOCH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3-COONa + C2H4(OH)2

=> Sau phản ứng chất rắn gồm :$\left\{ \begin{array}{l}
HCOONa:0,05{\rm{ }}mol{\rm{ }}\\
C{H_3} - COONa:0,05{\rm{ }}mol{\rm{ = > m}}\,{\rm{ = }}\,8,3{\rm{g }}\\
NaOH:0,02{\rm{ }}mol{\rm{ }}
\end{array} \right.$