Đun nóng 0,04 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 6,56g muối của axit hữu cơ đơn chức Y và 2,48 g ancol đa chức Z. Biết Tỉ khối của Z so với Hiđro bằng 31. Xác định CTCT của X:
\({d_{Z/{H_2}}} = 31 = > {M_Z} = 62 = > \left\{ \begin{array}{l}{n_Z} = 0,04mol\\Z:{C_2}{H_4}{(OH)_2}\end{array} \right.\)
\( + \dfrac{{{n_{ancol}}}}{{{n_X}}} = 1\)=> X là este 2 chức tạo thành từ axit đơn chức và ancol 2 chức.
Mặt khác thủy phân X thu được muối của axit đa chức và ancol đơn chức
=> X có dạng (RCOO)2C2H4
(RCOO)2C2H4 + 2NaOH → 2RCOONa + C2H4(OH)2
mmuối = 6,56g → M muối= 82g/mol => R = CH3
=>( CH3COO)2C2H4
Thủy phân hoàn toàn este X, mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH, thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là
C7H12O4 có độ bất bão hòa k = (7.2+2-12)/2 = 2 => este no, hai chức, tạo bởi gốc axit và ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon
TH1: este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X tiêu tốn hết 8g NaOH. Mặt khác, khi thủy phân5,9 g este đó thì tiêu tốn hết 4g NaOH và thu được 6,8g muối. Vậy CTCT este là:
+ nNaOH = 0,2mol => \(\frac{{{n_{KOH}}}}{{{{\rm{n}}_{{\rm{es}}te}}}} = 2\)nKOH = 2n este => X là este 2 chức
=> CTTQ: R(COOR’)2 hoặc( RCOO)2R’
+ nNaOH = 0,1 mol
Lượng NaOH ở lần 2 giảm 1 nửa => nX (lần 2) = 0,05 mol
=> MX = 118
BTKL: meste + mKOH = mancol + m muối => mancol = 3,1g
TH1: CTTQ của X là R(COOR’)2 => nancol = 2 nX = 0,1 => Mancol = 31 loại
TH2: CTTQ của X là ( RCOO)2R’ => nancol = nX = 0,2 => Mancol = 62 => Ancol là C2H4(OH)2
=> R’ là C2H4 và R là H
=> X: (HCOO)2C2H4
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X tiêu tốn hết 8g NaOH. Mặt khác, khi thủy phân5,9 g este đó thì tiêu tốn hết 4g NaOH và thu được 6,8g muối. Vậy CTCT este là:
+ nNaOH = 0,2mol => \(\frac{{{n_{KOH}}}}{{{{\rm{n}}_{{\rm{es}}te}}}} = 2\)nKOH = 2n este => X là este 2 chức
=> CTTQ: R(COOR’)2 hoặc( RCOO)2R’
+ nNaOH = 0,1 mol
Lượng NaOH ở lần 2 giảm 1 nửa => nX (lần 2) = 0,05 mol
=> MX = 118
BTKL: meste + mKOH = mancol + m muối => mancol = 3,1g
TH1: CTTQ của X là R(COOR’)2 => nancol = 2 nX = 0,1 => Mancol = 31 loại
TH2: CTTQ của X là ( RCOO)2R’ => nancol = nX = 0,2 => Mancol = 62 => Ancol là C2H4(OH)2
=> R’ là C2H4 và R là H
=> X: (HCOO)2C2H4
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X tiêu tốn hết 8g NaOH. Mặt khác, khi thủy phân5,9 g este đó thì tiêu tốn hết 4g NaOH và thu được 6,8g muối. Vậy CTCT este là:
+ nNaOH = 0,2mol => \(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{{\rm{n}}_{{\rm{es}}te}}}} = 2\)nNaOH = 2n este => X là este 2 chức
=> CTTQ: R(COOR’)2 hoặc( RCOO)2R’
+ nNaOH = 0,1 mol
Lượng NaOH ở lần 2 giảm 1 nửa => nX (lần 2) = 0,05 mol
=> MX = 118
BTKL: meste + mKOH = mancol + m muối => mancol = 3,1g
TH1: CTTQ của X là R(COOR’)2 => nancol = 2 nX = 0,1 => Mancol = 31 loại
TH2: CTTQ của X là ( RCOO)2R’ => nancol = nX = 0,2 => Mancol = 62 => Ancol là C2H4(OH)2
=> R’ là C2H4 và R là H
=> X: (HCOO)2C2H4
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau
(a) X + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Y + Z + T
(b) X + H2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) E
(c) E + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Y + T
(d) Y + HCl → NaCl + F
Cho các phát biểu sau:
(1) F có đồng phân hình học.
(2) T hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(3) X là este no, hai chức, mạch hở.
(4) Khối lượng mol phân tử của Y là 96 gam/mol.
Số phát biểu đúng là
X là CH2=CH-COO-C2H4-OOC-C2H5
Y là C2H5COONa
Z là CH2=CH-COONa
T là C2H4(OH)2
E là (C2H5COO)2C2H4
F là C2H5COOH
PTHH:
(a) CH2=CH-COO-C2H4-OOC-C2H5 + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)C2H5COONa + CH2=CH-COONa + C2H4(OH)2
(b) CH2=CH-COO-C2H4-OOC-C2H5 + H2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) (C2H5COO)2C2H4
(c) (C2H5COO)2C2H4 + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2C2H5COONa + C2H4(OH)2
(d) C2H5COONa + HCl → NaCl + C2H5COOH
Phát biểu (1) sai
Phát biểu (2) đúng vì T là ancol có 2 nhóm OH liền kề
Phát biểu (3) sai vì X có 1 liên kết đôi ở gốc axit
Phát biểu (4) đúng
→ có 2 phát biểu đúng
Cho các chất hữu cơ X,Y, Z,T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
C6H10O4 + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) X + Y + Z (1)
X + NaOH \(\xrightarrow{{CaO,{t^0}}}\) CH4 + Na2CO3 (2)
Y + CuO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) T + Cu + H2O (3)
T + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (4)
Z + HCl → M + NaCl (5)
Cho các nhận định sau về M:
(1) M có khả năng phản ứng tối đa với Na theo tỉ lệ 1:2
(2) Dung dịch M làm quỳ tím hóa xanh
(3) M là hợp chất hữu cơ đa chức
(4) Trong 1 phân tử M có 2 nguyên tử O
Số nhận định đúng là
Từ (2) suy ra X là CH3COONa
Từ (4) suy ra T là CH3CH=O
Từ (3) suy ra Y là CH3OH
Xét (1): C6H10O4 + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CH3COONa + CH3OH + Z
Vậy C6H10O4 có 2 CTCT thỏa mãn: CH3COO-CH2-CH2-COO-CH3 hoặc CH3COO-C(CH3)-COO-CH3
→ Z là HO-CH2-CH2-COONa hoặc HO-CH(CH3)-COONa
Từ (5) suy ra M là HO-CH2-CH2-COOH hoặc HO-CH(CH3)-COOH
Xét các nhận định về M
(1) đúng, HO-CH2-CH2-COOH + 2Na → NaO-CH2-CH2-COONa + H2
Hoặc HO-CH(CH3)-COOH + 2Na → NaO-CH(CH3)-COONa + H2
(2) sai, dd M làm quỳ tím hóa đỏ vì có nhóm –COOH trong phân tử
(3) sai, M là hợp chất hữu cơ tạp chức vì chứa cả nhóm –OH và –COOH trong phân tử
(4) sai, 1 phân tử M có chứa 3 nguyên tử oxi
→ chỉ có 1 nhận định đúng
Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau:
(a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
(b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(c) Ancol X là propan-1,2-điol.
(d) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol.
Số phát biểu đúng là
T có CTPT là C3H6O3 → T là HOC2H4COOH → Z là HOC2H4COONa
Mà Y cũng có 3 nguyên tử C trong phân tử → Y là C2H5COONa
Bảo toàn nguyên tố C: tổng số C trong X, Y, Z là 9C → X là ancol có 3C → X là C3H7OH
Xét các phát biểu:
Phát biểu (a): HOC2H4COOH + 2Na → NaOC2H4COONa + H2
Số mol H2 và số mol T bằng nhau → (a) đúng
Phát biểu (b): E có công thức dạng: C2H5COOC2H4COOC3H7
Gốc -C2H4- có 2 đồng phân
Gốc C3H7- có 2 đồng phân
→ E có 4 đồng phân cấu tạo → (b) đúng
Phát biểu (c): Ancol X là C3H7OH → (c) sai
Phát biểu (d): Khối lượng mol của Z (HOC2H4COONa) là 112 g/mol → (d) sai
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
C6H8O4 có độ bất bão hòa k = (6.2+ 2-8)/2 = 3
X không tham gia phản ứng tráng bạc => X không tạo bởi axit HCOOH
ancol Y không có phản ứng với Cu(OH)2 => Y không có cấu tạo các nhóm -OH kề nhau, đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken => Y là ancol CH3OH
=> CTCT của X là: CH3OOC-CH=CH-COOCH3
=> Z là HOOC-CH=CH-COOH
A. sai, trong phân tử X chỉ có 2 nhóm -CH3
B. đúng, trong Z chỉ số cacbon bằng với oxi và bằng 4
C. Sai, Y là ancol metylic CH3OH
D. Sai, chất Z có liên kết đôi C=C trong phân tử nên làm mất màu dd nước brom
Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?
$ - k = \frac{{2 + 2x - y}}{2} = \frac{{2 + 12 - 10}}{2} = 2$ => este no 2 chức
- Este tạo từ axit cacboxylic 2 chức và ancol đơn chức: \(R{\left( {COO\overline {R} } \right)_2}\)
+) CH3 – OOC – COO – C3H7
+) C2H5 – OOC – COO – C2H5
+) CH3 – OOC – CH2 – COO – C2H5
+) CH3 – OOC – [CH2]2 – COO – CH3
=> Có tất cả 4 cấu tạo thỏa mãn X.
Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?
$ - k = \frac{{2 + 2x - y}}{2} = \frac{{2 + 12 - 10}}{2} = 2$ => este no 2 chức
- Este tạo từ axit cacboxylic 2 chức và ancol đơn chức: \(R{\left( {COO\overline {R} } \right)_2}\)
+) CH3 – OOC – COO – C3H7
+) C2H5 – OOC – COO – C2H5
+) CH3 – OOC – CH2 – COO – C2H5
+) CH3 – OOC – [CH2]2 – COO – CH3
=> Có tất cả 4 cấu tạo thỏa mãn X.
Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?
$ - k = \frac{{2 + 2x - y}}{2} = \frac{{2 + 12 - 10}}{2} = 2$ => este no 2 chức
- Este tạo từ axit cacboxylic 2 chức và ancol đơn chức: \(R{\left( {COO\overline {R} } \right)_2}\)
+) CH3 – OOC – COO – C3H7
+) C2H5 – OOC – COO – C2H5
+) CH3 – OOC – CH2 – COO – C2H5
+) CH3 – OOC – [CH2]2 – COO – CH3
=> Có tất cả 4 cấu tạo thỏa mãn X.
Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?
$ k = \dfrac{{2 + 2x - y}}{2} = \dfrac{{2 + 12 - 10}}{2} = 2$ => este no 2 chức
- Este tạo từ axit cacboxylic 2 chức và ancol đơn chức: \(R{\left( {COO\overline {R} } \right)_2}\)
+) CH3 – OOC – COO – C3H7
+) C2H5 – OOC – COO – C2H5
+) CH3 – OOC – CH2 – COO – C2H5
+) CH3 – OOC – [CH2]2 – COO – CH3
=> Có tất cả 4 cấu tạo thỏa mãn X.
Hợp chất hữu cơ X có công thức C6H8O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Z không có đồng phân nào khác. Số đồng phân X thỏa mãn là?
C6H8O4 có 3 (liên kết pi + vòng)
1 mol Andehit T tráng bạc -> 4 mol Ag
+) TH1 : T là HCHO => ancol Z là CH3OH
=> Không có công thức cấu tạo thỏa mãn X
+) TH2 : T là diol
Z không có đồng phân nào cả => Z là OH-(CH2)2 -OH
=> Axit là C2H4(COOH)2 hoặc CH3CH(COOH)2-(CH2)2 và (CH2COO)2-(CH2)2
Hợp chất hữu cơ X có công thức C6H8O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Z không có đồng phân nào khác. Số đồng phân X thỏa mãn là?
C6H8O4 có 3 (liên kết pi + vòng)
1 mol Andehit T tráng bạc -> 4 mol Ag
+) TH1 : T là HCHO => ancol Z là CH3OH
=> Không có công thức cấu tạo thỏa mãn X
+) TH2 : T là diol
Z không có đồng phân nào cả => Z là OH-(CH2)2 -OH
=> Axit là C2H4(COOH)2 và este là CH3CH(COOCH2)2 và (CH2COOCH2)2
Hợp chất X có công thức phân tử là C6H8O6. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1: 6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau :
(1) X có khả năng tham gia phản ứng thủy phân
(2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic
(3) X có chứa nhóm chức este
(4) X có phản ứng với Na
(5) X là hợp chất đa chức
(6) X có chứa liên kết ba đầu mạch
Số kết luận đúng về X là
X có số liên kết pi + vòng = \(\dfrac{{2.6 - 8 + 2}}{2} = 3\)
X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1: 6 nên X là Trieste của HCOOH
X là (HCOO)3C3H5
1. Đúng, X tham gia phản ứng thủy phân cả môi trường axit và bazo
2. Sai. X chứa nhóm coboxyl COO-
3. Đúng
4. Sai
5. Đúng
6. Sai
=> có 3 kết luận đúng
Cho 7,36 gam glixerol (A) phản ứng với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ X có khối lượng bằng 7,2 gam; hiệu suất phản ứng là 75%. B là?
- X có dạng (RCOO)xC3H5(OH)3-x
nA = 0,08 mol => nX = nA.75% = 0,06 mol
=> MX= 120
=> x(R + 44) + 41 + 17 (3 – x) = 120
=> Rx + 27x = 28
Với x = 1 => R = 1 => (HCOO)C3H5(OH)2
Với x = 2 => R = -13 (loại)
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O4. X tác dụng với NaOH với tỉ lệ 1:2. Khi cho X tác dụng với NaOH sinh ra 3 sản phẩm hữu cơ, trong đó không có sản phẩm nào là tạp chức và có ít nhất 1 ancol. Số đồng phân của X là:
Các đồng phân X thỏa mãn là:
\(HCOO-C_2H_4-OOCC_2H_5\)
\(HCOO-CH_2CH_2CH_2-OOCCH_3\)
\(HCOO-CH_2-CH(CH_3)-OOCCH_3\)
\(CH_3COO-CH_2-CH(CH_3)-OOCH\)
\(CH_3OOC-COOCH_2C_2H_5\)
\(CH_3OOC-COOCH(CH_3)_2\)
\(CH_3OOC-CH_2-COOC_2H_5\)
Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng số mol của X. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 20,64 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 100 ml dd NaOH 2,4 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 19,44 gam muối khan. CT của este X là:
- nX = 0,01 mol; nNaOH = 0,02mol
-$\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} = 2$ => X là este 2 chức
Mặt khác nX = nY = nZ =>X là este 2 chức vòng $A\left\langle \begin{array}{l}
{\rm{COO}}\\
{\rm{COO}}
\end{array} \right\rangle B$
- A(COO)2B + 2KOH → A(COONa)2 + B(OH)2
nNaOH = 0,24 => nZ= 0,12
\( = > {M_Z} = \dfrac{{19,44}}{{0,12}}{\rm{ = 162 = > }}{{\rm{M}}_{\rm{A}}}{\rm{ = 28}}: - {(C{H_2})_2} - \)
Meste = $\dfrac{{20,64}}{{0,12}}$ = 172 => MA + 2 . 44 + MB = 172 => MB = 56 (-C4H8-)
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối axit và 1 ancol no đa chức mạch hở. Cho 6,6 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là:
+ X + bazo → 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở => X có dạng RCOO-R’-OOCR’’
MX = 132g/mol
=> R + R’ + R’’= 44
$ = > \left\{ \begin{array}{l}
R = 1\\
R' = 28\\
R'' = 15
\end{array} \right. = > X:HCOOC{H_2}C{H_2}{\rm{OO}}CC{H_3}$
+ nX = 0,05 mol ; nNaOH = 0,12 mol
=> NaOH dư sau phản ứng
+ HCOO-CH2CH2-OOCH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3-COONa + C2H4(OH)2
=> Sau phản ứng chất rắn gồm :$\left\{ \begin{array}{l}
HCOONa:0,05{\rm{ }}mol{\rm{ }}\\
C{H_3} - COONa:0,05{\rm{ }}mol{\rm{ = > m}}\,{\rm{ = }}\,8,3{\rm{g }}\\
NaOH:0,02{\rm{ }}mol{\rm{ }}
\end{array} \right.$