Có 4 chất bột: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Có thể dùng cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất bột đó?
- dùng H2O và dung dịch HCl
|
CaCO3 |
Na2CO3 |
BaSO4 |
Na2SO4 |
H2O |
Không tan |
Tan hoàn toàn |
Không tan |
Tan hoàn toàn |
HCl |
Tạo khí |
Tạo khí |
Không ht |
Không ht |
2 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 khí: CO2, SO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
Thuốc thử để nhận biết CO2 và SO2 là dung dịch Br2. SO2 làm mất màu dung dịch Br2 còn CO2 thì không
SO2 + 2Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Để nhận biết các khí: CO2, SO2, NH3 dùng các thuốc thử nào sau đây?
- dùng quỳ tím ẩn và nước Br2
|
CO2 |
SO2 |
NH3 |
Quỳ tím ẩm |
Chuyển hồng |
Chuyển hồng |
Chuyển xanh |
Nước Br2 |
Không ht |
Mất màu |
|
Để phân biệt 2 khí HCl và Cl2 đựng trong 2 bình riêng biệt thì dùng thuốc thử nào sau đây?
- dùng giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI
HCl không hiện tượng
Cl2 tạo chất màu xanh
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 (I2 làm xanh hồ tinh bột)
Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?
- dùng nước Cl2 và hồ tinh bột
|
NaCl |
NaBr |
NaI |
Dung dịch Cl2 |
Không ht |
Màu dd đậm dần |
Màu dd đậm dần |
Hồ tinh bột |
|
|
Chuyển màu xanh |
2 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 khí: CO2, SO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
Thuốc thử để nhận biết CO2 và SO2 là dung dịch Br2. SO2 làm mất màu dung dịch Br2 còn CO2 thì không
SO2 + 2Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Để nhận biết các khí: CO2, SO2, NH3 dùng các thuốc thử nào sau đây?
- dùng quỳ tím ẩn và nước Br2
|
CO2 |
SO2 |
NH3 |
Quỳ tím ẩm |
Chuyển hồng |
Chuyển hồng |
Chuyển xanh |
Nước Br2 |
Không ht |
Mất màu |
|
Để phân biệt 2 khí HCl và Cl2 đựng trong 2 bình riêng biệt thì dùng thuốc thử nào sau đây?
- dùng giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI
HCl không hiện tượng
Cl2 tạo chất màu xanh
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 (I2 làm xanh hồ tinh bột)
Có 4 chất bột: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Có thể dùng cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất bột đó?
- dùng H2O và dung dịch HCl
|
CaCO3 |
Na2CO3 |
BaSO4 |
Na2SO4 |
H2O |
Không tan |
Tan hoàn toàn |
Không tan |
Tan hoàn toàn |
HCl |
Tạo khí |
Tạo khí |
Không ht |
Không ht |
Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: BaO, MgO, CuO ta dùng thuốc thử là
- dùng dung dịch H2SO4 loãng
+ BaO tạo kết tủa trắng: BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
+ MgO tan tạo dung dịch trong suốt : MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
+ CuO tan tạo dung dịch xanh lam: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: CuO, Al, MgO, Ag ta dùng thuốc thử là
dùng dung dịch H2SO4
|
CuO |
Al |
MgO |
Ag |
H2SO4 |
Tan, tạo dung dịch xanh lam |
Tan, tạo khí và dung dịch trong suốt |
Tan, tạo dung dịch trong suốt, không tạo khí |
Không tan |