Hợp chất nào sau đây dùng để bó bột, đúc tượng
Hợp chất dùng để bó bột, đúc tượng CaSO4.H2O
Nhận định nào sau đây sai?
B sai vì các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Để có được những chiếc bánh to và đẹp, một cơ sở sản xuất bánh bao thường trộn một ít bột natri hiđrocacbonat nhào với bột mì làm thành nhiều chiếc bánh nhỏ, sau đó cho bánh vào lò nung ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian, thu được những chiếc bánh bao to, tròn nóng hổi rất thơm ngon. Phương trình hóa học giải thích cho việc làm đó là
Ở nhiệt độ cao, NaHCO3 bị nhiệt phân tạo ra CO2 khiến cho bánh trở nên phồng xốp hơn.
PTHH: 2NaHCO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Na2CO3 + CO2 + H2O.
Chất nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa sau phản ứng ?
Ba(OH)2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaOH + H2O
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 4,25 g muối clorua của một kim loại kiềm thu được 1,568 lít khí tại anot (đo ở 109,2°C và 1 atm). (Biết Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85). Kim loại kiềm đó là
Gọi công thức của muối clorua là MCl
Bước 1: Tính số mol Cl2
Ta có: \({n_{C{l_2}}} = \dfrac{{1.1,568}}{{0,082.(109,2 + 273)}} = 0,05\) (mol).
Bước 2: Tính MCl theo PTHH
PTHH: 2MCl \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2M + Cl2
Theo PTHH ⟹ \({n_{MCl}} = 2{n_{C{l_2}}} = 0,1\) (mol).
Bước 3: Xác định M
⟹ \({M_{MCl}} = \dfrac{{4,25}}{{0,1}} = 42,5\)
⟹ \({M_M} = 42,5 - 35,5 = 7\) (Li).
Vậy M là Li.
Để tăng hiệu suất tạo thành vôi tôi, người ta có thể
Để tăng hiệu suất của quá trình tạo thành vôi tôi (CaO) thì cân bằng phải chuyển dịch theo chiều tạo ra CaO nhiều hơn, tức là theo chiều thuận.
∆H > 0 nên phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.
⟹ Muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì phải tăng nhiệt độ.
Sau phản ứng tạo ra CaO và CO2 (lượng CaO và CO2 sau phản ứng nhiều hơn trước phản ứng).
⟹ Muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì phải lấy bớt ra lượng khí CO2 hoặc CaO tạo ra sau phản ứng.
Sau phản ứng tạo ra CO2 làm tăng áp suất của hệ.
⟹ Muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì phải làm giảm áp suất của hệ.
Vậy đáp án đúng là đáp án B.
Người ta nung 1 tấn đá vôi chứa 10% tạp chất thì có thể thu được bao nhiêu tấn vôi sống để sản xuất vôi tôi nếu hiệu suất phản ứng là 95% (biết H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40)?
Bước 1: Tính khối lượng thực tế của CaCO3 trong đá vôi
m CaCO3 (trong đá vôi) = mđá vôi . 90% = 0,90 (tấn)
Bước 2: Tính khối lượng CaO thu được theo lý thuyết
PTHH: CaCO3 ⇄ CaO + CO2
Theo PTHH : 100 56 44 (tấn)
Theo đề bài : 0,90 → x (tấn)
⟹ \({m_{CaO(LT)}} = x = \dfrac{{0,90.56}}{{100}} = 0,5040\) (tấn)
Bước 3: Tính khối lượng CaO thực tế thu được
\(H = \dfrac{{{m_{CaO(TT)}}}}{{{m_{CaO(LT)}}}}.100\% \)⟹ \({m_{CaO(TT)}} = \dfrac{{H.{m_{CaO(LT)}}}}{{100\% }} = \dfrac{{95\% .0,5040}}{{100\% }} = 0,4788\) (tấn)
Vậy khối lượng vôi sống thu được là 0,4788 (tấn).
Khi bị ong, kiến đốt để đỡ đau, người ta thường bôi vôi vào vết đốt. Phương trình hóa học giải thích cho việc làm đó là
Bước 1: Xác định loại nọc độc của ong là gì?
Trong nọc độc của ong, kiến chứa axit cacboxylic là axit fomic (HCOOH). Để đỡ đau, người ta sẽ bôi vôi (mang tính bazơ) vào vết đốt để trung hòa axit trong nọc độc của ong, kiến.
Bước 2: Viết pt
PTHH: Ca(OH)2 + 2HCOOH → (HCOO)2Ca + 2H2O.
Thành phần chính của thạch cao nung là canxi sunfat. Công thức của canxi sunfat là
Công thức của canxi sunfat là CaSO4
Trong các chất sau, chất không thuộc kim loại kiềm thổ là?
Chất không thuộc kim loại kiềm thổ là Li
Khẳng định nào sau đây là đúng ?
Mg và Be không phản ứng với nước ở điều kiện thường B sai.
Đi từ đầu nhóm IIA đến cuối nhóm theo chiều tăng dần điện tính hạt nhân tính kim loại (tính khử) tăng dần => Kim loại mạnh nhất là Ra; yếu nhất là Be. => A sai, D đúng.
Nhóm Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất => C sai.
Cho các phát hiểu sau:
1, Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
2, Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O2
3, Caxi tác dụng với nước sau phản ứng tạo ra dung dịch kiềm.
4, Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
5, Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O.
Số phát biểu đúng là?
+) Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + 2H2O (số oxi hóa của Ca không đổi => Ca không bị oxi hóa và cũng không bị khử =>1, đúng
+) Ca thể hiện tính khử => Ca bị oxi hóa => 2, sai và 5, đúng
+) Khi điện phân nóng chảy Ca2+ chuyển thành Ca0 => Ca2+ đóng vai trò chất oxi hóa bị khử thành Ca0. => 4 đúng
+) Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2 => 3 đúng
Cho các ứng dụng sau:
a, Dùng để chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ô tô, máy bay
b, Dùng chế tạo dây dẫn điện
c, Dùng để chế tạo chất chiếu sáng
d, Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ. Số ứng dụng của Mg là
Mg không dùng chế tạo dây dẫn điện
Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng là:
So với nguyên tử canxi, nguyên tử K có bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn
=> A sai
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là:
Công thức của canxi cacbonat là CaCO3
Cho PTHH của phản ứng sau: Ca(HCO3)2 \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \) CaCO3 + CO2 + H2O. Phản ứng trên là phản ứng của quá trình nào trong tự nhiên?
Phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động.
Công thức hóa học của thạch cao khan là?
Thạch cao khan có công thức hóa học là CaSO4.
Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của thạch cao nung?
Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
CaCO3.MgCO3 là thành phần chính của quặng?
Thành phần chính của quặng đôlomit là: CaCO3.MgCO3.
Cho các chất sau: CaCO3, BaSO4, Mg(OH)2, Ba(HCO3)2 . Số chất bị nhiệt phân?
Mg(OH)2 \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow\) MgO + H2O
CaCO3 \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow\) CaO + CO2
Ba(HCO3)2 \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow\) BaCO3 + CO2 + H2O
=> Số chất bị nhiệt phân là 3