Bài tập thủy phân chất béo

Câu 1 Trắc nghiệm

Thủy phân triolein trong môi trường axit thu được sản phẩm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

(C17H33COO)3C3H5  +  3H2O \(\underset{{{t^0}}}{\overset{{{H^ + }}}{\longleftrightarrow}}\) 3C17H33COOH  + C3H5(OH)3

=> sản phẩm : C17H33COOH và glixerol.

Đáp án D

Câu 2 Trắc nghiệm

Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được  0,2 mol glyxerol và:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tristearin là trieste của glixerol và axit oleic ( C17H33COOH).

Khi thủy phân trong dung dịch kiềm sẽ tạo muối và glixerol.

(0,2 mol trieste tạo 0,2 mol glixerol và 0,6 mol muối Na)

Câu 3 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch Br2 6M. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tổng quát : nCO2 – nH2O = (tổng số liên kết pi – 1) . nbéo

=> tổng số liên kết pi= 9

Trong đó có 3 pi của COO không thể tham gia phản ứng với Br2

=> nBr2 = (9 – 3).nbéo => a = 0,1 mol

Câu 4 Trắc nghiệm

Đun glixerol với hỗn hợp các gồm 3 axit béo khác nhau (có xúc tác H2SO4) có thể thu được bao nhiêu loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta thấy rằng +) Trieste gồm 1 loại axit béo -> có 1 đồng phân.

                       +) Trieste gồm 2 loại axit béo -> có 4 đồng phân.

                       + Trieste gồm 3  loại axit béo -> có 3 đồng phân.

Lần lượt chọn 1 trong 3, 2 trong 3, 3 trong 3(ứng với 3 loại Trieste kể trên) : $C_3^1;\,\,C_3^2;\,\,C_3^3$  

Số đồng phân là :   $1.\,C_3^1 + 4.\,\,C_3^2 + 3.\,\,C_3^3 = 18$

Câu 5 Trắc nghiệm

Triolein tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong phân tử triolein có chứa liên kết pi nên có phản ứng với H2(xt Ni, t0) => D đúng

Triolein không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, không tác dụng với Na và không có phản ứng tráng bạc => A, B, C sai

Câu 6 Trắc nghiệm

Chất béo X tác dụng với H2 (xúc tác: Ni, t0) theo tỷ lệ mol tối đa ${n_X}:{n_{{H_2}}} = 1:6$  . X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 ${n_X}:{n_{{H_2}}} = 1:6$ số liên kết pi trong 1 nhóm RCOO- là 6: 3 =2→ X là trilinolein

Câu 7 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

*Phản ứng đốt cháy m gam X:

BTNT “O”: nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 1,14.2 + 1,06 – 1,61.2 = 0,12 mol

=> nX = nO(X) : 6 = 0,02 mol

mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 1,14.44 + 1,06.18 – 1,61.32 = 17,72 gam

Tỉ lệ: 17,72 gam X tương ứng với 0,02 mol X

=>     7,088 gam                           0,008 mol

=> nNaOH = 3nX = 0,008.3 = 0,024 mol; nglixerol = nX = 0,008 mol

BTKL: m muối = mX + mNaOH – m glixerol = 7,088 + 0,024.40 – 0,008.92 = 7,312 gam

Câu 8 Trắc nghiệm

Chất béo X tác dụng với H2 (xúc tác: Ni, t0) theo tỷ lệ mol tối đa ${n_X}:{n_{{H_2}}} = 1:6$  . X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 ${n_X}:{n_{{H_2}}} = 1:6$ số liên kết pi trong 1 nhóm RCOO- là 6: 3 =2→ X là trilinolein

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Thủy phân chất béo thu được glixerol và các axit béo.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.

 Số phát biểu sai là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phát biểu: (a); (b); (c) đúng.

(d): sai Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.

Vậy có 1 phát biểu đúng.

Câu 10 Trắc nghiệm

Trong các chất sau chất tác dụng với NaOH sinh ra ancol là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO

=> Chất tác dụng với NaOH sinh ra ancol là Tripanmitin.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho tripanmitin lần lượt tác dụng với Na, H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to), Cu(OH)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tripanmitin có CT (C15H31COO)3C3H5

không có C=C

=> Tripanmitin không phản ứng với H2 (Ni, to), chỉ phản ứng dung dịch NaOH (to)

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho triolein lần lượt tác dụng với Na, H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to), Cu(OH)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Triolein có CT (C17H33COO)3C3H5

k = 1

=> triolein phản ứng với H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to)

Câu 13 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06  gam X trong dung dịch NaOH dư nung nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

4,03 gam X + O2 → CO2 + H2O

Đưa sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong nCO2 = nCaCO3 = 0,255 mol

mdd giảm = mkết tủa  - mH2O – mCO2  → 25,5 - mH2O - 0,255.44 = 9,87 → nH2O  = 0,245 mol

→ X có nC = nCO2 =0,255 mol và nH = 2nH2O = 2.0,245 =0,49 mol

→ nO = \(\dfrac{{4,03 - 0,255.12 - 0,49.1}}{{16}} = 0,03\) mol

Vì X là triglixerit nên X có 6 O trong CTPT → \({n_X} = \dfrac{{{n_O}}}{6} = 0,005 \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}C = \frac{{0,255}}{{0,005}} = 51 \hfill \\H = \dfrac{{0,49}}{{0,005}} = 98 \hfill \\\end{gathered}  \right.\)

→ X : C51H98O6

Xét 8,06 g X + NaOH → muối + glixerol thì

nX = \(\dfrac{{8,06}}{{12.51 + 98.1 + 16.6}} = 0,01\) →nNaOH  = 3nX =0,03 mol và nglixerol = nX = 0,01 mol

Bảo toàn khối lượng có mmuối = mX + mNaOH – mglixerol  = 8,06 + 0,03.40 – 0,01 .92 =8,34 g

Câu 14 Trắc nghiệm

Khi xà phòng hóa trieste X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được sản phầm gồm glixerol, natri fomat, natri axetat và natri acrylat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

X là Trieste của glixerol và 3 axit hữu cơ khác nhau là axit acrylic, axit fomic và axit axetic

→ X có số đồng phân là 3

Câu 15 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 3,22 mol O2, sinh ra 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi k là độ bất bão hòa của gốc hidrocacbon 

=> Độ bất bão hòa toàn phân tử là k + 3 (vì có thêm 3pi của 3 nhóm COO)

=> CTTQ của chất béo: \(C_xH_{2x+2-2(k+3)}O_6\) hay \(C_xH_{2x-4-2k}O_6\)

Gọi số mol chất béo là a mol.

Chất béo + O2 → CO2 + H2O

ĐLBTKL:\(m_{triglixit} + m_{O_2}=m_{CO_2}+ m_{H_2O}\)

=> m +  3,22.32  = 2,28.44  +   2,12.18

=> m = 35,44g

Áp dụng ĐLBT cho oxi:

\(n_{O(chất\; béo}+n_{O(O_2)}=n_{O(CO_2)}+ n_{O(H_2O)}\)

6a  +   2.3,22 = 2.2,28  + 2,12

=>   a = 0,04mol

\((RCOO)_3C_3H_5 + 3NaOH \to 3RCOONa + C_3H_5(OH)_3\)

  0,04                              0,12                                          0,04

ĐLBTKL: mchất béo  + mNaOH = mmuối  + mglixerol

=> 35,44 + 0,12.40 = mmuối + 0,04.92 

=>  mmuối = 36,56 gam

Câu 16 Trắc nghiệm

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Khối lượng phân tử của X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chất béo X được tạo bởi 1 gốc axit oleic và 2 gốc axit steatic. Vậy công thức của X là:

(C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5

=> M = 888

Câu 17 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. => sai. Chất béo là trieste của glixerol với các axít béo

B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước  => đúng

C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (to, xúc tác Ni). => đúng

D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. => đúng

Câu 18 Trắc nghiệm

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearrat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam Xtác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearrat và natri oleat. => X chứa 1 gộc stearat + 2 gốc oleat hoặc 2 gốc stearat và 1 gốc oleat

=> dù là trường hợp nào thì X cũng có 18 C

=> Gọi CTPT chung của X có dạng: C57HyO6

C57HyO6 + 3,22 mol O2 → 2,28 molCO2 + 0,5y H2O

=> nX= nCO2/57 = 2,28/57 = 0,04 (ol)

BTNT “O”: 6.nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 6.0,04 +2.3,22 – 2.2,28 = 2,12 (mol)

=> y = số nguyên tử H = 2nH2O/nX = 2.2,12/0,04 = 106

=> CTPT của X: C57H106O6

=> Độ bất bão hòa của X là: \(k = {{2.57 + 2 - 106} \over 2} = 8\)

=> số liên kết pi C=C có trong X là: 8 – pi (COO) = 8 – 6 = 2

=> số mol Br2 pư = số mol liên kết pi phá vỡ = 2.0,04 = 0,08 (mol) = a

Câu 19 Trắc nghiệm

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 - 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- A sai, vì lớp chất rắn nổi lên là muối natri của axit béo (xà phòng).

- B sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để xà phòng dễ tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng (xà phòng không tan trong dung dịch muối), mặt khác NaCl giúp tăng tỉ trọng của hỗn hợp giúp xà phòng nổi lên.

- C đúng, phản ứng thủy phân luôn cần có mặt H2O. Nếu để cạn, phản ứng không xảy ra.

- D sai, vì dầu nhờn bôi trơn máy không phải là chất béo mà là các hiđrocacbon nên không thể xà phòng hóa.

Câu 20 Trắc nghiệm

Thủy phân hoàn toàn 11,284 kg một loại chất béo trung tính cần vừa đủ 1,68 kg NaOH sau phản ứng thu được hỗn hợp muối axit béo. Khối lượng xà phòng thu được là (biết muối của axit béo chiếm 70% khối lượng xà phòng) 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\({n_{NaOH}} = \dfrac{{1,68}}{{40}} = 0,042(kmol)\)

Chất béo + 3NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Muối axit béo + C3H5(OH)3.

                    0,042        →                          0,014       (kmol)

BTKL: mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol = 11,284 + 1,68 - 0,014.92 = 11,676 kg

mxà phòng = \(11,676.\dfrac{{100}}{{70}}\) = 16,68 (kg)