Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo với 180 ml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được 42,9 gam chất rắn khan. Giá trị m là
nNaOH bđ = 0,18.1 = 0,18 mol
Gọi lượng phản ứng là x mol. Theo đề bài, lượng NaOH đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng:
nNaOH bđ = nNaOH pư + 20%.nNaOH pư
⇔ 0,18 = x + x.(20/100)
⇔ x = 0,15 mol
Khi thủy phân chất béo trong NaOH: nglixerol = 1/3.nNaOH = 0,15/3 = 0,05 mol.
BTKL: mchất béo + mNaOH = mchất rắn + mglixerol
⟹ mchất béo = 42,9 + 0,05.92 - 0,18.40 = 40,3 gam
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là
Sử dụng phương pháp ankan hóa:
\(X\xrightarrow{{ + {H_2}:0,04}}X'\left( {{C_{57}}{H_{110}}{O_6}} \right)\)
H2 + ½ O2 → H2O
0,04 → 0,02
Vậy đốt X' cần số mol O2 là 3,24 + 0,02 = 3,26 mol
C57H110O6 + 81,5 O2 → 57CO2 + 55H2O
0,04 ← 3,26 mol
→ mX' = 0,04.890 = 35,6 gam
Đem thủy phân X' trong NaOH:
X' + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3
0,04 → 0,12 → 0,04
BTKL → mmuối (do X') = 35,6 + 0,12.40 - 0,04.92 = 36,72 gam
⟹ m = mmuối (do X) = mmuối (do X') - mH2 = 36,72 - 0,04.2 = 36,64 gam
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Sử dụng phương pháp ankan hóa:
\(m\left( g \right)E\xrightarrow{{ + {H_2}:a}}E'\left( {{C_{57}}{H_{110}}{O_6}} \right)\)
H2 + ½ O2 → H2O
a → 0,5a
Vậy lượng O2 cần dùng để đốt E' là (3,22 + 0,5a) mol
Mặt khác, nE' = nCO2 : 57 = 0,04 mol
Bảo toàn H → nH2O = 110nE'/2 = 2,2 mol
\({C_{57}}{H_{110}}{O_6}:0,04 + \mathop {{O_2}}\limits_{3,22 + 0,5{\rm{a}}\left( {mol} \right)} \to \left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:2,28\\{H_2}O:2,2\end{array} \right.\)
Bảo toàn nguyên tố O → 0,04.6 + 2.(3,22 + 0,5a) = 2.2,28 + 2,2
⟹ a = 0,08
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2 thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
*Đốt m gam X:
BTKL → mX + mO2 = mCO2 + mH2O → mX = 17,72 gam
Bảo toàn O → 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nX = 0,02 mol
⟹ MX = 17,72 : 0,02 = 886
*Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH:
nX = 26,58 : 886 = 0,03 mol
X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3
0,03 → 0,09 → 0,03
BTKL ⟹ mmuối = mX + mNaOH - mglixerol = 26,58 + 0,09.40 - 0,03.92 = 27,42 gam
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam nước. Mặt khác thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
Ta có a g X + 3,26 mol O2 → 2,28 mol CO2 + 39,6 gam nước
Bảo toàn khối lượng có a + 3,26.32 = 2,28.44 + 39,6 → a = 35,6 gam
Bảo toàn nguyên tố O có nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(X) + 2.3,26 = 2.2,28 + 2,2 → nO(X) = 0,24 mol
Vì X là triglixerit nên X chứa 6 O trong công thức phân tử nên nX = 0,04 mol
Ta có a gam X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3
Ta có nNaOH = 3nX = 3.0,04 =0,12 mol
nC3H5(OH)3 = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng có mX + mNaOH =mmuối + mC3H5(OH)3 → 35,6 + 0,12.40 = 0,04.92 + mmuối → mmuối = 36,72 g
Đốt cháy hoàn toàn x mol một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol khí O2 thu được 9,00 gam H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn x mol X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,15 mol X thu được m gam triglixerit Y. Giá trị của m là
+) Đốt cháy x mol X cần 0,77 mol O2 thu được 0,5 mol H2O và CO2
Bảo toàn O → nCO2 = (6nX + 2nO2 - nH2O)/2 = 3x + 0,52 (mol)
BTKL → x.M + 0,77.32 = 44.(3x + 0,52) + 9 (1)
+) Cho x mol X phản ứng đủ với KOH:
X + 3KOH → muối + C3H5(OH)3
x → 3x → x
BTKL → x.M + 3x.56 = 9,32 + 92x (2)
Giải (1) (2) được Mx = 8,56 và x = 0,01
⟹ M = 856 và x = 0,01
Gọi độ bất bão hòa của X là k thì: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \Leftrightarrow 0,01 = \frac{{0,55 - 0,5}}{{k - 1}} \Leftrightarrow k = 6\)
Vậy X có 3π trong COO và 3π ngoài gốc hiđrocacbon, khi cộng H2 thì chỉ có các π ngoài gốc hiđrocacbon phản ứng.
+) Hiđro hóa hoàn toàn 0,15 mol X:
X + 3H2 → Chất béo no
0,15 → 0,45 mol
BTKL → m = mX + mH2 = 0,15.856 + 0,45.2 = 129,3 gam
Xà phòng hoá hoàn toàn 68,4 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là
Trong phản ứng thủy phân chất béo trong NaOH: ncb = nC3H5(OH)3 = 0,08 mol
Từ tỉ lệ các muối đề bài cho ta nhận thấy tỉ lệ mol của muối C18 : C16 = (3 + 5) : 4 = 2
Quy đổi hỗn hợp E thành (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 (0,08 mol) và H2 (lưu ý nH2 < 0)
→ mH2 = 68,4 - 0,08.862 = -0,56 gam → nH2 = -0,28 mol
\(E\left\{ \begin{array}{l}{\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right)_2}\left( {{C_{15}}{H_{31}}COO} \right){C_3}{H_5}:0,08\\{H_2}: - 0,28\end{array} \right. + {O_2} \to C{O_2} + {H_2}O\)
\(\xrightarrow{{BTNT.C}}{n_{C{O_2}}} = 55.{n_E} = 4,4\left( {mol} \right)\)
\(\xrightarrow{{BTNT.H}}{n_{{H_2}O}} = 53{n_E} + {n_{{H_2}}} = 53.0,08 + \left( { - 0,28} \right) = 3,96\left( {mol} \right)\)
\(\xrightarrow{{BTNT.O}}{n_{{O_2}}} = \frac{{2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 6{n_E}}}{2} = \frac{{2.4,4 + 3,96 - 6.0,08}}{2} = 6,14\left( {mol} \right)\)
Hỗn hợp X gồm các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 2,28 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 33,48 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt cháy X: ${m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}$ $ \to {m_X} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}} = 2,28.44 + 39,6 - 2,28.32$
$ \to {m_X} = 66,96\,\,gam$
Vì mX = 66,96 gam thì nX = 0,04 mol
Nên mX = 33,48 gam thì nX = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân: mX + mNaOH = mmuối + mglixerol
$ \to 33,48 + 3.0,02.40 = m + 0,02.92$
$ \to m = 33,48 + 3.0,02.40 - 0,02.92$
$ \to m = 34,04\,\,gam$
Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol, natri oleat (a mol) và natri panmitat (2a mol). Phân tử khối của X (theo đvC) là
triglyxerit X + 3NaOH → C17H33COONa + C15H31COONa + C3H5(OH)3
a (mol) a (mol) 2a (mol)
=> X được tạo bởi 1 gốc axit C17H33COOH và 2 gốc axit C15H31COOH với glixerol
=> Phân tử khối của X là 832
Một loại mỡ động vật E có thành phần gồm tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,235 mol O2 thu được 2,27 mol CO2 và 2,19 mol H2O. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH, thu được a gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
Bước 1: Tính số mol cúa chất béo no và số mol của axit béo no
Gọi x là số mol chất béo no và y mol là số mol của axit béo no:
Bước 2: Tính giá trị của a
- BTKL: mE = mCO2 + mH2O – mO2 = 35,78 (g)
- Khi cho E tác dụng với NaOH thì:
- BTKL: mmuối = a = 37,12 gam
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
*Phản ứng đốt a mol X:
Giả sử X có độ bất bão hòa là k → độ bất bão hòa ở gốc hiđrocacbon là (k - 3) (vì có 3 liên kết π ở COO)
+) Sử dụng công thức nhanh: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \to a = \frac{{1,375 - 1,275}}{{k - 1}}\)
→ a.(k - 1) = 0,1 (1)
+) Khi X phản ứng với Br2:
X + (k-3) Br2 → Sản phẩm cộng
a → a.(k-3)
→ nBr2 pư = a.(k - 3) = 0,05 (2)
Giải (1) (2) được a = 0,025 và k = 5
X chứa 6 nguyên tử O → nO(X) = 6.nX = 0,15 mol
BTKL → mX = mC + mH + mO = 1,375.12 + 1,275.2 + 0,15.16 = 21,45 gam
*Phản ứng thủy phân a mol X trong NaOH vừa đủ:
X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3
0,025 → 0,075 → 0,025
BTKL → mmuối = mX + mNaOH - mglixerol
= 21,45 + 0,075.40 - 0,025.92 = 22,15 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì khối lượng muối tạo thành là
Gọi công thức của triglixerit là (RCOO)3C3H5
Bảo toàn O →6nX + 2nO2= 2nCO2 + nH2O
→ 6.nX + 2.1,61 = 2.1,14 + 1,06
→ nX = 0,02
Bảo toàn khối lượng ta có:
mtriglixerit = mCO2 + mH2O - mO2 = 1,14.44 + 1,06.18 - 1,61.32 = 17,72 gam
Ta thấy: 17,72 gam triglixerit ứng với 0,02 mol chất béo
→ 26,58 gam …………………. 0,03 mol
- Xét phản ứng thủy phân 26,58 gam X trong KOH:
PTHH: (RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3
0,03 → 0,09 → 0,03
BTKL → mmuối = mX + mKOH - mglixerol
= 26,58 + 0,09.56 - 0,03.92 = 28,86 gam
Cho hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic tác dụng với glixerol. Số lượng chất béo tối đa có thể thu được là bao nhiêu ?
TH1: 3 gốc axit béo giống nhau $\left\{ \begin{align}{{({{C}_{17}}{{H}_{33}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}} \\{{({{C}_{15}}{{H}_{31}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}} \\\end{align} \right.$
TH2: 2 gốc axit béo giống nhau mỗi trường hợp có 2 cách lựa chọn
C17H35COO C17H33COO C17H33COO C17H33COO
C17H33COO C17H35COO C17H33COO C17H35COO
C17H35COO C17H35COO C17H35COO C17H33COO
Vậy có tất cả 6 CTCT
Cách 2: Áp dụng công thức giải nhanh
Số đồng phân: \(\dfrac{{{n}^{2}}(n+1)}{2}=6\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 2a gam X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
- Đốt cháy a gam X:
Triglixerit có chứa 6 nguyên tử O.
BTNT O → \(6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \Leftrightarrow 6{n_X} + 2.3,26 = 2.2,28 + 2,2 \Leftrightarrow {n_X} = 0,04\)
BTKL → \({m_X} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}} = 44.2,28 + 39,6 - 32.3,26 = 35,6(g)\)
- Thủy phân 2a gam X bằng KOH:
\({m_X} = 2.35,6 = 71,2(g)\)
\({n_X} = 2.0,04 = 0,08(mol)\)
Phản ứng thủy phân chất béo trong KOH:
(RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3
0,08 → 0,24 → 0,08 (mol)
BTKL → m muối = mX + mKOH - mglixerol
= 71,2 + 0,24.56 - 0,08.92 = 77,28 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đặt nX = x và nH2O = y (mol)
+ BTNT "O" → 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 6x + 2,31.2 = 1,65.2 + y (1)
→ mX = mC + mH + mO = 1,65.12 + 2y + 16.6x = 96x + 2y + 19,8 (g)
+ Khi cho X phản ứng với NaOH:
nNaOH = 3x và nC3H5(OH)3 = x (mol)
BTKL: mX + mNaOH = m muối + mGlixerol
→ (96x + 2y + 19,8) + 40.3x = 26,52 + 92x (2)
Giải (1) (2) → x = 0,03 và y = 1,5
Đặt số liên kết pi có trong X là k
Áp dụng công thức khi đốt cháy 1 hợp chất hữu cơ có độ bất bão hòa k ta có:
\({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \to 0,03 = \frac{{1,65 - 1,5}}{{k - 1}} \to k = 6\)
k = 6 trong đó có chứa 3 liên kết pi mạch ngoài C=C và 3 liên kết pi trong 3 nhóm -COO-. Khi phản ứng với dd Br2 chỉ có liên kết pi trong C=C phản ứng
→ nBr2 = (k-3).nX = (6 - 3).0,03 = 0,09 mol
Thủy phân 1 chất béo X trong môi trường axit, sau phản ứng thu được glixerol và 3 axit béo.
Xác định số đồng phân cấu tạo của X ?
Chất béo + H2O → C3H5(OH)3 + 3 axit
=> Chất béo chứa 2 gốc axit => Trong phân tử chứa 3 loại gốc axit béo
=> Các đồng phân là R1-R2-R3, R1-R3-R2, R2-R1-R3
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,3 mol glixerol và 274,8 gam muối khan. Giá trị của m là
Chất béo có dạng (RCOO)3C3H5
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
=> nNaOH = 3nGlixerol = 0,9 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX = mancol + mmuối - mNaOH = 274,8 + 0,3.92 - 40.0,9 = 266,4 gam
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,61 mol O2, thu được H2O và 1,14 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
- Vì sản phẩm chứa 2 muối của axit có 18C => Số C của X = 18.3 + 3 = 57 => D sai
- X là este của axit oleic và stearic => X tác dụng H2 (dư, Ni, t0) tạo ra tristearin, không phải là triolein => A sai
- Do X chứa 57 nguyên tử C => nX = nCO2 : 57 = 1,14 : 57 = 0,02 mol
BTNT "O": nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = 6.0,02 + 2.1,61 - 2.1,14 = 1,06 mol
BTKL: mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 1,14.44 + 1,06.18 - 1,61.32 = 17,72 gam => C đúng
- Giả sử chất béo là: (C17H33COO)n(C17H35COO)3-nC3H5
=> m chất béo = 0,02.[281n + 283(3-n) + 41] = 17,72 => n = 2
=> X chứa 2 gốc oleat => X chứa 2 liên kết C=C => B sai
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic). Sau phản ứng thu được 20,16 lit khí CO2 (dktc) và 15,66g nước . Xà phòng hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là :
Este của axit no đơn chức (axit stearic và axit panmitic) và glyxerol
=> este này có 3 liên kết pi nằm trong 3 nhóm COO-
=> Công thức tổng quát của este là CnH2n - 4O6
- Phản ứng cháy : CnH2n – 4O6 + O2 → nCO2 + (n – 2)H2O
- Theo phương trình, nCO2 – nH2O = 2neste
Có : nCO2 = 20,16 : 22,4 = 0,9 mol ; nH2O = 15,66 : 18 = 0,87 mol
=> neste = ½ (0,9 – 0,87) = 0,015 mol
- Phản ứng xà phòng hóa : Este + 3NaOH → 3Muối + Glycerol
Mol 0,015 → 0,015
Vì hiệu suất phản ứng là 90% => nGlycerol thực = nGlycerol LT. H% = 0,015.90% = 0,0135 mol
=> mGlyxerol = 0,0135.92 = 1,242g
Đun sôi 8,9 g triglixerit X là chất rắn trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam muối của axit béo X. Giá trị của m và CTCT của X là
nC3H5(OH)3 = 0,92 : 92 = 0,01 mol
X là chất rắn => X là chất béo no
Đặt công thức của chất béo X là (CnH2n+1COO)3C3H5
(CnH2n+1COO)3C3H5 + 3NaOH → 3CnH2n+1COONa + C3H5(OH)3
0,01 ← 0,03 ← 0,01 (mol)
\( \Rightarrow {M_X} = 3(14n + 45) + 41 = \frac{{8,9}}{{0,01}} \Rightarrow n = 17\)
=> X là (C17H35COO)3C3H5
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m = m muối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 8,9 + 0,03.40 - 0,92 = 9,18 g