Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este (chỉ chứa este, không có chức khác) tác dụng tối đa với 525 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và 42,9 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 9,45 gam H2O. Giá trị của m là
nNaOH = 0,525.1 = 0,525 (mol)
\(X + NaOH\xrightarrow{{}}\left\langle \begin{gathered}Y:2ancol\,don\,chuc,cung\,day\,dong\,dang\xrightarrow{{ + {O_2}}}\left\{ \begin{gathered}C{O_2}:0,3 \hfill \\{H_2}O:0,525 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\muoi\,Z:42,9\,(g) \hfill \\\end{gathered} \right.\)
Đốt cháy hoàn toàn Y ta thu được nH2O > nCO2 => 2 ancol trong Y no, đơn chức. mạch hở.
n 2 ancol trong Y = nH2O - nCO2 = 0,525 - 0,3 = 0,225 (mol)
BTKL ta có: m ancol Y = mC + mH + mO = 0,3.12 + 0,525.2 + 0,225.16 = 8,25 (g)
Ta thấy nNaOH = 0,525 > n 2 ancol trong Y = 0,225 => Trong X có este tạo bởi phenol
nNaOH pư với chức este của ancol = n 2 ancol Y = 0,225 (mol)
=> nNaOH pư với chức este của phenol = 0,525 - 0,225 = 0,3 (mol)
Vi chức este chứa phenol phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1: 2 và tạo ra 1 H2O
=> nH2O = nNaOH pư với chức este của phenol /2 = 0,3 : 2 = 0,15 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mNaOH = mmuối + m ancol Y + mH2O
=> mX + 0,525.40 = 42,9 + 8,25 + 0,15.18
=> mX = 32,85 (g)
Đun nóng 0,15 mol este X (có chứa 1 liên kết $\pi $ trong phân tử) với 11,2 gam MOH. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,8 gam ancol Z. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 13,8 gam muối cacbonat, 8,8 gam khí CO2 và hơi nước. Tên gọi của X là:
Este X có 1 liên kết pi => Este X no đơn chức, mạch hở
Bảo toàn nguyên tố M:
\(\begin{array}{l}
{n_{MOH}}{\rm{ }} = {\rm{ }}2{n_{{M_2}C{O_3}}}\\
= > \dfrac{{11,2}}{{M + 17}} = 2.\dfrac{{13,8}}{{2M + 60}} = > M = 39(K)
\end{array}\)
Vậy hidroxit là KOH (0,2 mol)
- nZ = nX = 0,15 => MZ = 32 => Z là CH3OH
- nX = 0,15; nKOH = 0,2 => chất rắn khan có chứa NaOH dư (0,2 – 0,15)mol
Chất rắn Y chứa RCOOK (hoặc CnH2n-1O2K) (0,5 mol) và KOH dư (0,05 mol)
\(BT\,C:\,{n_{C{O_2}}} = {n_{C\,trong\,Y}} - {n_{N{a_2}C{O_3}}}\)
=> số mol C trong Y = 0,1+0,2=0,3
=> Số C trong muối là n = 2
=> Muối là CH3COONa
Vậy X là CH3COOCH3
Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH(dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là
nCH3COOC2H5 = 8,8:88 = 0,1 (mol)
PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,1 → 0,1 (mol)
=> mCH3COONa = 0,1.82 = 8,2 (g)
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và metanol. X là
Este X là: CH3COOCH3
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa (natri axetat)+ CH3OH (metanol)
Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50 gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X. Tách dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một lượng Na dư thu được 24,64 lít H2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí T (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là
mNaOH = 50.28% = 14 gam => nNaOH = 0,35 mol
mH2O = 50 – 14 = 36 gam => nH2O = 2 mol
nH2 = 1,1 mol
Ta thấy: nH2 > 0,5nH2O => H2 được sinh ra do cả ancol
Vậy chất lỏng Z gồm:
ROH (x mol)
H2O (2 mol)
H2O + Na → NaOH + 0,5H2
2 → 1
ROH + Na → RONa + 0,5H2
0,2 ← 0,1
mZ = 2.18 + 0,2.M ancol = 42,4 => M ancol = 32 => Ancol là CH3OH
n este = n ancol = n muối = nNaOH pư = 0,2 mol => M este = 17,2 : 0,2 = 86
=> CTCT este: CH2=CH-COOCH3 => Y gồm CH2=CH-COONa (0,2 mol) và NaOH dư (0,15 mol)
CH2=CH-COONa + NaOH \(\xrightarrow{CaO,{{t}^{o}}}\) CH2=CH2 + Na2CO3
Bđ: 0,2 0,15
Pư: 0,15 ← 0,15 → 0,15
=> m = mC2H4 = 0,15.28 = 4,2 gam
Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
Đặt công thức của este X là: CnH2n+1COOCmH2m+1
CnH2n+1COOCmH2m+1 + MOH → CnH2n+1COOM + CmH2m+1OH
0,1 → 0,1 (mol)
=> Mancol = 4,6 : 0,1 = 46
=> 14m + 18 = 46
=> m = 2 => ancol: C2H5OH
Chất rắn Y: gồm CnH2n+1COOM: 0,1 (mol) và MOH dư: 0,08 (mol)
nCO2 = 4,84 :22,4 = 0,11 (mol)
BTNT "M": nM2CO3 = 1/2 nMOH = 0,09 (mol)
BTNT "C" cho phản ứng đốt cháy Y có:
0,1. (n + 1) = 0,09 + 0,11
=> n = 1
=> CT este: CH3COOC2H5: etyl axetat
Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Bảo toàn Na có 2nNa2CO3 = nNaOH = 0,06 mol
→ vì 0,05 mol X và Y tác dụng với 0,06 mol NaOH nên 1 trong 2 chất là este của phenol
→ giả sử X là este của phenol : x mol và Y : y mol nên x + y =0,05 và 2x + y =0,06
Nên x = 0,01 mol và y = 0,04 mol
Gọi số C của X là a, số C của Y là b thì 0,01a + 0,04 b = 0,12 + 0,03 = 0,15
Vì X là este của phenol nên a ≥ 7 → thỏa mãn a = 7 và b = 2
→ X là HCOOC6H5 và Y là HCOOCH3
→ Z gồm HCOONa : 0,05 mol; C6H5ONa : 0,01 ; CH3OH : 0,04
→ m = 4,56 (g)
Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là
HCOO-CH=CHCH3 + NaOH → HCOONa + CH3CH2CHO
HCOO-CH2CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CHCH2OH
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH
Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
Dễ thấy 2 este đều có CTPT là C3H6O2.
\(n_{C_3H_6O_2}= 0,3(mol).\)
Do 2 este no, đơn chức
nNaOH min = neste = 0,3 mol
Vậy VNaOH= 0,3 : 1= 0,3(lít)=300ml
Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dd thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CT 2 este là:
$\begin{gathered}{n_{NaOH}} = 0,15.1,5 = 0,225mol \hfill \\{n_{NaOH}} = {n_{RCOO\overline R }} = >{M_{RCOO\overline R }} = \dfrac{{14,55}}{{0,225}} = 64,67 \hfill \\= > R + \overline R = 64,67 - 44 = 20,67 \hfill \\T{H_1}:R = 1 = > \overline R = 19,66 = > \left\{ \begin{gathered}- C{H_3} \hfill \\- {C_2}{H_5} \hfill \\ \end{gathered} \right. = > {\text{es}}te\left\{ \begin{gathered}HCOOC{H_3} \hfill \\HCOO{C_2}{H_5} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\T{H_2}:R = 15 = > \overline R = 5,67\,(loai) \hfill \\ \end{gathered} $
Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
PTHH : CH3OOCCH=CH2 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat cần vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là
Etyl axetat và metyl propionat đều cùng có CTPT là C4H8O2.
neste = = 0,2 mol.
nNaOH = neste = 0,2 mol.
VNaOH= \(\dfrac{{0,2}}{{0,5}}\)× 1000 = 400 ml.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho 12 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
PTHH: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Ta thấy \(n_{C_2H_4O_2}\)=\(\dfrac{{12}}{{60}}\) = nNaOH = 0,2 mol
→ \(V = \dfrac{{0,2}}{1} = 0,2\) lít = 200 ml
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
PTHH : CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Trước phản ứng 0,07 mol 0,1 mol
Sau phản ứng 0 0,03 mol 0,07 mol
=> mrắn = mCH3COONa + mNaOH = 0,07.82 + 0,03.40 = 6,94 g
Chất hữu cơ Y có công thức phân tử là C9H8O2 . Y không tác dụng với Na và không có phản ứng tráng gương nhưng Y lại phản ứng với NaOH khi đun nóng theo tỷ lệ mol là 1:2. Công thức cấu tạo của Y là:
Vì Y phản ứng với NaOH khi đun nóng theo tỷ lệ mol là 1:2 nên Y là este của phenol
\( \to \) Y có dạng RCOOC6H4R’
Vì Y không có phản ứng tráng bạc nên loại đồng phân HCOOC6H5CH=CH2
\( \to \) Y: CH2=CHCOOC6H5
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
NNaOH > nX mà X gồm 2 este đơn chức nên 1 este là este của phenol hoặc đồng phân của phenol
Gọi số mol của 2 este lần lượt là a và b
\( \to \) a + b = 0,15, a + 2b = 0,2
\( \to \) a = 0,1 và b = 0,05
Gọi CT của Y là CxHyO với nY = a = 0,1 mol
\( \to {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 0,1(44{\text{x}} + 9y) = 8\)
\( \to 44{\text{x}} + 9y = 80 \to x = 1;y = 4\)
Vì ta thu được 2 muối nên gốc axit của 2 este là như nhau
Gọi công thức của 2 este là RCOOCH3 và RCOOC6H4R’
\( \to \) 2 muối lần lượt là RCOONa (0,15 mol) và R’C6H4ONa (0,05 mol)
\( \to (R + 67)0,15 + (R' + 115)0,05 = 16,7 \to 3{\text{R}} + R' = 18\)
\( \to R = 1;R' = 15\)
Vậy 2 este là HCOOCH3 và HCOOC6H4CH3
Chất hữu cơ Y có công thức phân tử là C9H8O2 . Y không tác dụng với Na và không có phản ứng tráng gương nhưng Y lại phản ứng với NaOH khi đun nóng theo tỷ lệ mol là 1:2. Công thức cấu tạo của Y là:
Vì Y phản ứng với NaOH khi đun nóng theo tỷ lệ mol là 1:2 nên Y là este của phenol
→Y có dạng RCOOC6H4R’
Vì Y không có phản ứng tráng bạc nên loại đồng phân HCOOC6H5CH=CH2
→Y: CH2=CHCOOC6H5
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,6 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 110 gam CO2, 53 gam Na2CO3 và m gam nước. Giá trị của m là
Bảo toàn nguyên tố Natri: \({n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 1\,\,mol \to \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{N{a_2}C{O_3}}}}} = 1,67\)
\( \to \) X chứa este của phenol.
Đặt số mol este của ancol là x mol, số mol este của phenol là y mol
\(\to {n_X} = x + y = 0,6\,\,mol\)
Mà \({n_{NaOH}} = x + 2y = 1\)
\( \to x = 0,2\,\,mol;y = 0,4\,\,mol\)
Do Z chỉ chứa 2 muối \( \to \) Z gồm muối của axit cacboxylic và muối của phenol
Đặt số C của muối của axit và phenol lần lượt là a và b (a ≥ 1; b ≥ 6)
\( \to 0,6{\text{a}} + 0,4b = 2,5 + 0,5\)
\( \to a = 1;b = 6\)
Z gồm 0,6 mol HCOONa và 0,4 mol C6H5ONa
\( \to m = \dfrac{{0,6 + 0,4.5}}{2}.18 = 23,4\,\,gam\)
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
Hỗn hợp M gồm RCOOH, R’OH (nRCOOH = 2nR’OH) và RCOOR’.
Hỗn hợp M + 0,2 mol NaOH $ \to $ 16,4 gam muối + 8,05 gam ancol
Đặt nRCOOH = 2x mol; nR’OH = x mol; nRCOOR’ = y mol
nNaOH = 2x + y = 0,2 mol $ \to {M_{RCOON{\text{a}}}} = \dfrac{{16,4}}{{0,2}} = 82 \to C{H_3}COOH$
nR’OH sau phản ứng = 0,2 – 2x + x = 0,2 – x = $\dfrac{{8,05}}{{{M_{R'}} + 17}}$
$ \to 0,2 - x < 0,2 \to {M_{R'}} + 17 > 40,25 \to {M_{R'}} > 23,25$
Vậy R’ là C2H5-
Este X có đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng số cacbon trong Y)
Có các phát biểu sau :
(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức
(2) Chất Y tan vô hạn trong nước
(3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken
(4) Trong điều kiện thường Z ở trạng thái lỏng
(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau
$ \to $ X là este no, đơn chức, mạch hở.
Sản phẩm thủy phân Y có khả năng tham gia phản ứng tráng gương $ \to $ Y là HCOOH
Mà Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon trong Y $ \to $ Z là CH3OH
$ \to $ X là HCOOCH3
(1) Đúng
(2) Đúng.
(3) Sai, CH3OH tách nước chỉ thu được ete
(4) Đúng
(5) Sai