Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
PTHH: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Ta thấy nC2H4O2 = nNaOH = 0,3 mol → mC2H4O2 =mX = 0,3.60 = 18g
Hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam M trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Công thức của Y là
Đặt công thức tổng quát của các chất trong M như sau
X: CnH2n+2O (x mol)
Y, Z: CmH2mO2 (y mol)
${C_n}{H_{2n + 2}}O + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O$
${C_m}{H_{2m}}{O_2} + \dfrac{{3m - 2}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + m{H_2}O$
Ta có: ${n_{C{O_2}}} = n{\text{x}} + my = 0,14$
Mà ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{3n}}{2}x + \frac{{3m - 2}}{2}y = 0,18$
$ \to \dfrac{3}{2}(n{\text{x}} + my) - y = 0,18$
$ \to \dfrac{3}{2}.0,14 - y = 0,18 \to y = 0,03\,\,mol$
Vì phản ứng tạo muối chỉ liên qua đến este và axit nên ta chỉ cần tính y là đủ
Rắn tạo thành gồm có RCOONa (0,03 mol) và NaOH dư (0,05 – 0,03 = 0,02 mol)
Do đó: 0,03(R + 44 + 23) + 0,02.40=3,68
$ \to R = 29$
Vậy Y là C2H5COOH
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken. Nếu đốt cháy một lượng hỗn hợp X như trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình CaO dư thì thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nNaOH = 0,02.2 = 0,04 (mol)
nancol = nanken = 0,015 (mol)
→ Hỗn hợp X ban đầu gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở và một axit no, đơn chức, mạch hở
Đặt CTPT este: CnH2nO2: 0,015 (mol) (Suy ra từ mol ancol)
CTPT axit: CmH2mO2: 0,04 - 0,015 = 0,025 (mol) (Suy ra từ mol NaOH)
BTNT "C": nCO2 = 0,015n + 0,025m
BTNT"H": nH2O = 0,015n + 0,025m
mbình tăng = mCO2 + mH2O → (0,015n + 0,025m).44 + (0,015n+ 0,025m).18 = 7,75
→ 3n + 5m = 25
Do n ≥ 3 và m ≥ 1 và m, n nguyên dương nên ta có n = 5 và m =2 là nghiệm duy nhất
Vậy X gồm CH3COOC3H7: 0,015 (mol) và CH3COOH: 0,025 (mol)
$ \to m = 0,015.102 + 0,025.60 = 3,03\,\,gam$
Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y (MX < MY) cần 150 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dd thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Thành phần phần trăm của este X là
${n_{NaOH}} = 0,15.1,5 = 0,225\,\,mol$
${n_{NaOH}} = {n_{RCOO\overline R }} \to {M_{RCOO\overline R }} = \dfrac{{14,55}}{{0,225}} = 64,67$
$ \to R + \overline R = 64,67 - 44 = 20,67$
TH1: R = 1 $ \to \overline R = 19,66 \to - C{H_3}$ và –C2H5
$ \to $ este: HCOOCH3 (x mol) và HCOOC2H5 (y mol)
meste = 60x + 74y = 14,55
nNaOH = x + y = 0,225
$ \to x = 0,15;y = 0,075$
$\% {m_{HCOOC{H_3}}} = \dfrac{{0,15.60}}{{14,55}}.100\% = 61,86\% $
$\% {m_{HCOO{C_2}{H_5}}} = \dfrac{{0,075.74}}{{14,55}}.100\% = 38,14\% $
TH2: R = 15 $ \to \overline R = 5,67$ (loại)
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :
CH3COOH → CH3COONa
0,05 mol → 0,05 mol
→ m = 0,05. 82 = 4,1 g
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 đktc. Khối lượng của 0,3 mol X là
nKOH =0,5 mol
Vì X là 2 este đơn chức nhưng X tác dụng với KOH theo tỉ lệ khác 1 :1 nên X có chứa 1 este là este của phenol
Gọi A là este đơn chức thông thường còn B là este của phenol
Thì nA + nB = nX = 0,3 mol
nKOH = nA + 2nB = 0,5 mol nên nA = 0,1 mol và nB =0,2 mol
X + KOH tạo Y no đơn chức mạch hở có khả năng tráng bạc nên Y là andehit (Y không phải muối nên không thể là muối của HCOOH) và Y được tạo từ A : nY = nA = 0,1 mol
Xét Y có CTPT là CnH2nO
\({C_n}{H_{2n}}O\; + {\text{ }}\frac{{3n - 1}}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}n\;C{O_2} + n{H_2}O\)
Suy ra :\(0,1.\frac{{3n - 1}}{2} = {n_{{O_2}}} = 0,25 \to n = 2\) (C2H4O : 0,1 mol)
Khi cho X + KOH thì :
A + 0,1 mol KOH → muối + 0,1 mol C2H4O
B + 0,4 mol KOH → muối + 0,2 mol H2O ( vì B là este của phenol nên nH2O = nB)
Bảo toàn khối lượng có mX + mKOH = mmuối + mC2H4O + mH2O nên mX + 0,5.56 = 53 + 0,1.44+0,2.18
=> mX = 33 (g)
Cho a mol este X(C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nên X là este của phenol
Sản phẩm thu được khôn có khả năng tráng bạc nên X không tạo từ HCOOH
Các CTHH thỏa mãn X : CH3COOC6H4-CH3 (3 CTCT tại vị trí m, o, p) và C2H5COOC6H5
=> có 4 CTCT thỏa mãn
Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
Ta thấy este có chung phân tử khối PTK = 74, và đều phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1
=> nNaOH = 37/74 = 0,5 (mol).
=> mNaOH = 0,5. 40 = 20g.
Cho este C3H6O2 xà phòng hoá bởi NaOH thu được muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. CTCT của este là
Muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este mà este đơn chức => số mol muối bằng số mol este
=> Mmuối = Meste
=> Mmuối = 74 * 41/37= 82 (CH3COONa)
Este : CH3COOCH3
Cho este C3H6O2 xà phòng hoá bởi NaOH thu được muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. CTCT của este là
Mmuối = 74 * 41/37 = 82 (CH3COONa)
Este : CH3COOCH3
Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y ( MX < MY) cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
X, Y + NaOH → 1 muối + 2 ancol ancol đồng đẳng liên tiếp
=> 2 este ban đầu được tạo từ cùng 1 gốc axit và 2 ancol đồng đẳng liên tiếp
Gọi CT của 2 este là RCOOR’
neste = nNaOH = 0,25 (mol)
\(\begin{gathered}
= > \overline M = \frac{{16,4}}{{0,25}} = 65,6 \hfill \\
= > \,R\, + 44 + R' = 65,6 \hfill \\
= > R + R' = 21,6 \hfill \\
\end{gathered} \)
=> 2 este phải là HCOOCH3 và HCOOC2H5
Gọi HCOOCH3 : x (mol) ; HCOOC2H5 : y (mol)
\(\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,25 \hfill \\
60x + 74y = 16,4 \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
x = 0,15 \hfill \\
y = 0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
= > \% HCOOC{H_3} = \frac{{0,15.60}}{{16,4}}.100\% = 54,88\% \hfill \\
\end{gathered} \)
Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M là
M + 0,15 mol NaOH → muối + 4,8 g ancol + nước
Đặt CTTB của muối là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}{\text{COONa}}\) : 0,15 mol ( bảo toàn Na )
Đốt muối ta có nH2O = \(0,15.\dfrac{{2\overline n + 1}}{2} = 0,075 \Rightarrow \overline n = 0\)
→ muối thu được chỉ có duy nhất HCOONa : 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng ta có mM + mNaOH = mmuối + 4,8 + mH2O
→ mH2O = 9,27 + 0,15.40 - 4,8 – 0,15 . 68 = 0,27 g → nH2O = 0,015 mol
Mà nH2O = naxit = 0,015 mol và neste = nNaOH – naxit = 0,15 – 0,015 =0,135 mol
→ M có HCOOH : 0,015 mol, HCOOCxH2x+1 : 0,135 mol và ancol CxH2x+1OH : a mol
→ → X < \(\dfrac{{\dfrac{{4,8}}{{0,135}} - 18}}{{14}} = 1,25\) → ancol là CH3OH
→ %HCOOCH3 = 0,135.60.100% : 9,27 =87,38%
Cho este no, đa chức, mạch hở X (có công thức phân tử CxHyOz với x≤5) tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
X là este no, đa chức => z ≥ 4 => 2 < x ≤ 5
CTPT của X thoản mãn là: C4H6O2 và C5H8O2
CTCT thoản mãn X có tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với NaOH chỉ thu được một muối của axit cacboxylic và một ancol là:
=> có 3 công thức thỏa mãn
Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với NaOH, đun nóng thu được CH3COONa. Tên gọi của X là
X là CH3COOCH3: metyl axetat
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y ( MX < MY) cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
X, Y + NaOH → 1 muối + 2 ancol ancol đồng đẳng liên tiếp
=> 2 este ban đầu được tạo từ cùng 1 gốc axit và 2 ancol đồng đẳng liên tiếp
Gọi CT của 2 este là RCOOR’
neste = nNaOH = 0,25 (mol)
\(\begin{gathered}
= > \overline M = \frac{{16,4}}{{0,25}} = 65,6 \hfill \\
= > \,R\, + 44 + R' = 65,6 \hfill \\
= > R + R' = 21,6 \hfill \\
\end{gathered} \)
=> 2 este phải là HCOOCH3 và HCOOC2H5
Gọi HCOOCH3 : x (mol) ; HCOOC2H5 : y (mol)
\(\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,25 \hfill \\
60x + 74y = 16,4 \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
x = 0,15 \hfill \\
y = 0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
= > \% HCOOC{H_3} = \frac{{0,15.60}}{{16,4}}.100\% = 54,88\% \hfill \\
\end{gathered} \)
Đáp án B
Thủy phân hoàn toàn m (g) hỗn hợp X và Y là đồng phân của nhau bằng 200 ml dung dịch KOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 8,96g hỗn hợp muối Z và 4,04g hỗn hợp ancol T. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là :
$m\,gam:\overline R COO\overline R \xrightarrow{{ + KOH}}\left\langle \begin{gathered}\overline R COOK:8,96gam \hfill \\\overline R OH:4,04gam \hfill \\ \end{gathered} \right.$
- nKOH = 0,1mol
n muối = n este phản ứng = nKOH phản ứng = nancol = 0,1mol
- BTKL: meste + mKOH = mmuối + mancol => meste = 4,04 + 8,96 – 5,6 = 7,4g
=> Meste = 74g/mol (C3H6O2)
$ +) {M_{\overline {R'} OH}} = \frac{{4,04}}{{0,1}} = 40,4 = > {M_{\overline {R'} }} = 23,4$
$= > 2ancol:\left\{ \begin{gathered}C{H_3}OH \hfill \\{C_2}{H_5}OH \hfill \\ \end{gathered} \right.\,$
${M_{\overline R COOK}} = \frac{{8,96}}{{0,1}} = 89,6 = > {M_{\overline R }} = 6,6 = > \left\{ \begin{gathered}HCOOK \hfill \\C{H_3}COOK \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$ = > 2este:\left\{ \begin{gathered}HCOO{C_2}{H_5} \hfill \\C{H_3}COOC{H_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y bằng dd NaOH vừa đủ . Cô cạn dd thu được 9,4 gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và 17 gam một muối duy nhất. CT 2 este là:
$16,4gam:RCOO\overline R \xrightarrow{{ + NaOH}}\left\langle \begin{gathered}RCOONa:17 gam \hfill \\\overline R OH:9,4gam \hfill \\ \end{gathered} \right.$
- BTKL: meste + mNaOH = mmuối + mancol => mNaOH = 2,05 + 0,94 – 1,99 = 10g
=> nNaOH = 0,25mol
- n muối = n este phản ứng = nNaOH phản ứng = nancol = 0,25mol
$ - {M_{\overline {R'} OH}} = \dfrac{{94}}{{0,25}} = 37,6 => {M_{\overline {R'} }} = 20,6$
$ = > 2\,\,ancol:C{H_3}OH\,và \,{C_2}{H_5}OH$
${M_{RCOONa}} = \dfrac{{17}}{{0,25}} = 68 => {M_R} = 1(H - )$
=> 2 este: HCOOCH3 và HCOOC2H5
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
neste = 0,05 mol và nNaOH = 0,02 mol
PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Bđ 0,05 0,02
Sau 0,03 0 0,02
→ phản ứng dư este nên rắn tạo thành chỉ có CH3COONa: 0,02 mol → m =1,64
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau 1 nhóm CH2. Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng với vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là:
- mX = 0,6 mol; nNaOH = nX = 0,1 mol
- m muối = 7,4g => = 74 => muối gồm HCOONa và CH3COONa
=> X gồm HCOOR và CH3COOR
- Do mX < mmuối nên MR < MNa => R là CH3
Cho 13,2 gam một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
- Thủy phân este đơn chức : neste = nNaOH = 0,15
→ MX = 13,2 : 0,15 = 88
→ X là C4H8O2.
Có 4 CTCT thỏa mãn là HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3.