E là este của axit cacboxylic no đơn chức (X) và ancol không no đơn chức có một nối đôi C=C (Y). Đốt a mol E thu được b mol CO2; đốt a mol X thu được c mol CO2; đốt a mol Y thu được $\frac{2}{5}$b mol H2O. Biết b= 2 mol tìm c
\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{l}}
{X:{\rm{ }}{C_n}{H_{2n + 1}}COOH}\\
{Y:{\rm{ }}{C_m}{H_{2m - 1}}OH}\\
{ = > {\rm{ }}E:{\rm{ }}{C_n}{H_{2n + 1}}COO{C_m}{H_{2m - 1}}}
\end{array}\\
{C_n}{H_{2n + 1}}COO{C_m}{H_{2m - 1}}→(n + m + 1)C{O_2}\\
a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to a(n + m + 1) = b\\
{C_n}{H_{2n + 1}}COOH→(n + 1)C{O_2}\\
a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to a(n + 1) = c\\
{C_m}{H_{2m - 1}}OH→m{H_2}O\\
a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to am = \frac{2}{5}b\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,a(n + m + 1) = b\\
< = > \underbrace {a(n + 1)}_c + \underbrace {am}_{0,4b} = b\\
< = > c = 0,6b\\
= > c = 0,6.2 = 1,2mol
\end{array}\)
Đốt cháy hoàn toàn x mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 0,4 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của x là
$\begin{array}{*{35}{l}}{{n}_{C{{O}_{2}}}}=\text{ }0,4\text{ }mol \\{{n}_{{{H}_{2}}O}}=\text{ }0,3\text{ }mol \\{{n}_{este}}~=\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}~\text{-}{{n}_{{{H}_{2}}O}}=\text{ }0,4\text{-}\text{ }0,3=\text{ }0,1\text{ }mol \\\end{array}$
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}0,6{\rm{ }}mol}\\
{{n_{este}} = {\rm{ }}0,2{\rm{ }}mol}\\
\begin{array}{l}
{n_{{H_2}O}} = {\rm{ }}{n_{C{O_2}}}\;-{\rm{ }}{n_{este}} = {\rm{ }}0,6{\rm{ }}-{\rm{ }}0,2 = {\rm{ }}0,4{\rm{ }}mol\\
= > m = 0,4.18 = 7,2(g)
\end{array}
\end{array}\)
Hỗn hợp CH3COOC2H5 , CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với H2 là dX/H2 = 43,5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Giá trị của x là?
\( - \left. {\begin{array}{*{20}{l}}{{C_4}{H_8}{O_2}}\\{{C_4}{H_6}{O_2}\;\;\;}\\{{C_4}{H_6}{O_2}}\end{array}} \right\} = > \;{C_4}{H_n}{O_2}\).
- Có : dX/H2= 43,5 => MX = 87g
=> n = 7 (C4H7O2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
=> nCO2 = n CaCO3=0,24 mol
C4H7O2 $\xrightarrow{+{{O}_{2}},{{t}^{0}}}4C{{O}_{2}}$
0,06 \( \leftarrow \) 0,24
Công thức tổng quát của este tạo từ ancol không no có 1 liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở và một axit không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
Este tạo từ ancol không no có 1 liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở và một axit không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở => Este không no, mạch hở, đơn chức có 2 nối đôi C=C
Este no đơn chức có CTTQ: CnH2nO2
Este không no đơn chức mạch C có 2 liên kết C=C: CnH2n-4O2
Đốt cháy hoàn toàn x mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của x là
$\begin{array}{*{35}{l}}{{n}_{C{{O}_{2}}}}=\text{ }0,5\text{ }mol \\{{n}_{{{H}_{2}}O}}=\text{ }0,4\text{ }mol \\{{n}_{este}}~=\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}~\text{-}{{n}_{{{H}_{2}}O}}=\text{ }0,5\text{-}\text{ }0,4=\text{ }0,1\text{ }mol \\\end{array}$
Hỗn hợp X gồm etyl acrylat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam X, thu được 1,1 mol CO2. Phần trăm số mol của etyl acrylat trong X là:
\({n_{C{O_2}}} = 1,1mol\)
=> % Etyl acrylat = 33,33 %
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phầm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 27 gam. Số gam axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là
X có C4H8O2; C2H4O; C3H4O2
Ta có C4H8O2 → 4CO2 + 4H2O
C2H4O → 2CO2 + 2H2O
C3H4O2 → 3CO2 + 2H2O
Khi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong thì CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = 0,45 mol nên nCO2 = 0,45 mol
khối lượng bình tăng là mbình tăng = mCO2 + mH2O → 0,45.44 + 18nH2O= 27 → nH2O = 0,4 mol
→ nC3H4O2 = nCO2 – nH2O = 0,05 mol → mC3H4O2 = 3,6 g
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X đơn chức thấy thể tích CO2 thu được bằng $\frac{5}{6}$ thể tích của O2 cần dùng và gấp 1,25 lần thể tích hơi nước (ở cùng đk nhiệt độ, áp suất). Biết X không tráng bạc thủy phân X thu được sản phẩm có tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là:
Giả sử mol của CO2 =1 => nO2 = 1,2 mol và nH2O = 0,8
Bảo toàn oxi: \({n_{{\rm{ }}X}}{\rm{ }} = \;\dfrac{1}{2}{n_{O{\rm{ }}trong{\rm{ }}este{\rm{ }}}} = \dfrac{1}{2}{\rm{(}}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}}{\rm{ + 2}}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ - }}\,{\rm{2}}{{\rm{n}}_{{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{) = 0,2}}\)
\(C = \dfrac{{{n_C}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \dfrac{1}{{0,2}} = 5\)
\({H_{hh}} = \dfrac{{{n_H}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{0,8.2}}{{0,2}} = 8\)
=> CTPT của X là C5H8O2
X không tráng bạc thủy phân X thu được sản phẩm tráng bạc => X là CH3COOCH=CH-CH3 hoặc C2H5COOCH=CH2
Hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit oleic, vinyl fomat, metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị của V là
Các chất trong X đều có dạng CnH2n-2O2
PTHH: ${C_n}{H_{2n - 2}}{O_2} + \dfrac{{3n - 3}}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n - 1){H_2}O$
Khi dẫn sản phẩm cháy qua Ba(OH)2 dư $ \to {n_{C{O_2}}} = {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{59,1}}{{197}} = 0,3\,\,mol$
$ \to {n_X} = \dfrac{{0,3}}{n}\,\,mol \to {m_X} = \dfrac{{0,3}}{n}(14n + 30)\,\,gam$
Mà mX = 5,4 gam $ \to \dfrac{{0,3}}{n}(14n + 30) = 5,4 \to n = 7,5$
$ \to {n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,3}}{n}.\dfrac{{3n - 3}}{2} = \dfrac{{0,3}}{{7,5}}.\dfrac{{3.7,5 - 3}}{2} = 0,39\,\,mol$
$ \to V = {V_{{O_2}}} = 0,39.22,4 = 8,736\,\,lit$
Đốt cháy hoàn toàn 38,8 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, không no (có 1 nối đôi C=C), kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cần 201,6 lít không khí (đktc), thu được 21,6 gam H2O. Biết rằng trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của 2 este là:
\({n_{{H_2}O}} = 1,2mol\)
\({n_{{O_2}}} = 201,6.\dfrac{{20}}{{100.22,4}} = 1,8mol\)
\(\begin{array}{l}
BTKL:{m_X}{\rm{ }} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = > {m_{C{O_2}}} = 74,8gam\\
= > {n_{C{O_2}}} = 1,7gam
\end{array}\)
\({{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}-2}}{{O}_{2}}:a(mol)\xrightarrow{+O2}\left\{ \begin{align}C{{O}_{2}}:1,7mol \\{{H}_{2}}O:1,2mol \\\end{align} \right.\)
Ta có neste = nCO2 – nH2O = 1,7-1,2 =0,5
Số C: \(n = \dfrac{{1,7}}{{0,5}} = 3,4\)
Mà 2 este kế tiếp => X gồm: C3H4O2 và C4H6O2
Đốt cháy hoàn toàn 2,96 gam một este A đơn chức chứa vòng benzen thu được CO2 và H2O . Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng dung dịch giảm 8,64 gam đồng thời có 18 gam kết tủa. Số CTCT có thể có của A
\({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \frac{{18}}{{100}} = 0,18mol\)
\(\begin{array}{l}
\Delta m \downarrow = {m_{CaC{O_3}}} - {m_{C{O_2}}} - {m_{{H_2}O}} < = > 8,64 = 0,18.100 - {m_{{H_2}O}} - 0,18.44\\
= > {n_{{H_2}O}} = 0,08mol
\end{array}\)
\({m_O} = {m_A}{\rm{ }}-{\rm{ }}{m_C}{\rm{ }}-{\rm{ }}{m_H} = 0,64 = > {n_O} = 0,04mol\)
\(\begin{array}{l}
A:{C_x}{H_y}{O_z}\\
x:y:z = {n_C}:{n_H}:{n_O}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9:8:2
\end{array}\)
=> CTPT: C9H8O2
=> Các đồng phân là HCOOC6H4CH=CH2 (3 đồng phân ở vị trÍ oct, meta, para)
C6H5COO CH=CH2; HCOOCH=CH C6H5; CH2=CHCOOC6H5
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 5/6 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 14,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{{C_x}{H_y}{O_2} + {\rm{ }}(x + \dfrac{y}{4} - 1){O_2} \to xC{O_2} + {\rm{ }}\dfrac{y}{2}{H_2}O}\\{ = > x{\rm{ }} = {\rm{ }}\dfrac{5}{6}\left( {x{\rm{ }} + \dfrac{y}{4}{\rm{ }} - 1{\rm{ }}} \right)}\\\begin{array}{l} = > {\rm{ 4}}x{\rm{ }} - {\rm{ 5}}y{\rm{ }} = {\rm{ - 20}}\\k = \dfrac{{2x - y + 2}}{2} < 3 = > y > 2x - 4\end{array}\end{array}\\ = > x = {\rm{ 5}},y = {\rm{ 8}}(t/m)\end{array}\)
- X là C5H8O2, chất rắn gồm RCOONa (x mol)và NaOH dư (0,2 - x)
Ta có: (R + 67)x + 40 (0,2 - x) = 14,3
=> Rx + 27x = 6,3
+ Với R = 1 => x = 0,225 > 0,2 (loại)
+ Với R = 15 => x = 0,15 < 0,2 (nhận)
=> nX = 0,15mol => m = 15g
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl acrylic, vinyl fomat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 22,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch X bị giảm đi 9,45 gam so với ban đầu.Giá trị của m là
\({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,225mol\)
Khối lượng dung dịch giảm: \(m \downarrow \) = m kết tủa -\(\left( {{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}}} \right)\)
=> mH2O = 3,15 gam
=> nH2O = 0,175 mol
- Các chất trong hỗn hợp đều chứa 2 liên kết pi và 2 nguyên tử oxi.
\(\left. \begin{array}{l}{\rm{metyl }}acrylic:C{H_2} = CH - COOC{H_3}\\vinyl{\rm{ }}axetat:HOOCH = C{H_2}\\metyl{\rm{ }}metacrylat:C{H_2} = C(C{H_3})C{\rm{O}}O - C{H_3}\end{array} \right\rangle = > X:{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}\)
=> neste =1/2.nO = nCO2 – nH2O = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng: meste = mC + mH +mO = 4,65 gam
Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có một nối đôi C = C mạch hở (A) và 1 este no, đơn chức mạch hở (B). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 46 gam so với ban đầu và có 80 gam kết tủa. CTPT của 2 este là:
$X:\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
A:{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}(n \ge 3):a\\
B:{C_m}{H_{2m}}{O_2}(m \ge 2):b
\end{array} \right.}_{0,3mol}$
m bình tăng= \({m_{C{O_2}}}{\rm{ +}}{m_{{H_2}O}}\)
=>\({n_{{H_2}O}} = \)0,6 mol
$a = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,2mol = > b = 0,3 - 0,2 = 0,1mol$
$BTNT\,C:\,0,1.n + 0,2.m = 0,8 = > n = 2,m = 3$
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm etyl fomat và vinyl axetat, thu được 1,62 gam H2O và 2,464 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của vinyl axetat là
\({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{1,62}}{{18}} = 0,09\,\,mol\) ; \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{2,464}}{{22,4}} = 0,11\,\,mol\)
Đặt số mol etyl fomat: HCOOC2H5: a (mol)
Đặt số mol vinyl axetat: CH3COOCH=CH2: b (mol)
Ta có: b = \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}\) = 0,11 - 0,09 = 0,02 (mol)
BTNT "C" có: 3a + 4b = 0,11 → a = 0,01 (mol)
\(\% {m_{C{H_3}COOCH = C{H_2}}} = \dfrac{{0,02.86}}{{0,02.86 + 0,01.74}}.100\% = 69,92\% \)
Công thức tổng quát của este không no, đơn chức, mạch hở có 1 liên kết C=C là :
Este no đơn chức có CTTQ: CnH2nO2
Este không no đơn chức mạch C có 1 liên kết C=C: CnH2n-2O2
Este đơn giản nhất thỏa mãn điều kiện trên: HCOOCH=CH2
Đốt cháy hoàn toàn x mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của x là
$\begin{array}{*{35}{l}}{{n}_{C{{O}_{2}}}}=\text{ }0,5\text{ }mol \\{{n}_{{{H}_{2}}O}}=\text{ }0,4\text{ }mol \\{{n}_{este}}~=\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}~\text{-}{{n}_{{{H}_{2}}O}}=\text{ }0,5\text{-}\text{ }0,4=\text{ }0,1\text{ }mol \\\end{array}$
Đốt cháy hoàn toàn m gam este X tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và axit không no (chứa 1 liên kết C=C), đơn chức mạch hở thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của m là :
Este X có CTTQ: CnH2n-2O2
nCO2 = 0,3 mol ; nH2O = 0,2 mol
${{n}_{este}}=\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}\text{ - }{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,1mol$
nO = 2.neste = 0,2mol
m = mH + mC + mO = 0,2 . 2 + 0,3 . 12 + 0,2 . 16 = 7,2 gam
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X đơn chức thấy thể tích CO2 thu được bằng thể tích của O2 cần dùng và gấp 1,5 lần thể tích hơi nước (ở cùng đk nhiệt độ, áp suất). Biết X tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là:
\( {\text{ }}{n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{O_2}}} = {\text{ }}1,5{n_{{H_2}O}} = {\text{ }}1,5a\)
Bảo toàn O: \({{\text{n}}_X} = \dfrac{1}{2}{n_{{O_{trongeste}}}} = \dfrac{1}{2}\left( {{n_{{H_2}O}} + 2{n_{C{O_2}}} - 2{n_{{O_2}}}} \right) = \dfrac{{a + 2.1,5a - 2.1,5a}}{2} = 0,5a\)
\( C = \dfrac{{{n_C}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = 3\)
\({H_{hh}} = \dfrac{{{n_H}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} = 4\)
\(O = \dfrac{{{n_O}}}{{{n_X}}} = 2\)
=> X: C3H4O2
X tham gia phản ứng tráng gương => X là este của axit fomic có dạng: HCOOR
=> R: -C2H3
Vậy X: HCOOCH=CH2