Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
$\begin{gathered} {n_{H2O}} = 0,12mol \hfill \\ X:\left\{ \begin{gathered}vinylaxetat:C{H_3}COOCH = C{H_2}:{C_4}{H_6}{O_2} \hfill \\ metylaxetat:C{H_3}COOC{H_3}:{C_3}{H_6}{O_2} \hfill \\etylfomiat:HCOO{C_2}{H_5}:{C_3}{H_6}{O_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{Qui\,\,doi}}\left\{ \begin{gathered}{C_4}{H_6}{O_2}:a(mol) \hfill \\{C_3}{H_6}{O_2}:b(mol) \hfill \\ \end{gathered}\right.\hfill\\\left\{\begin{gathered}\xrightarrow{{BTNT:H}}6a + 6b = 0,12.2 \hfill \\86a + 74b = 3,08 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}a = 0,01 \hfill \\b = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\\% vinylaxetat = 25\% \hfill \\ \end{gathered} $
Hỗn hợp CH3COOC2H5 , HCOOC3H5 và HCOOC3H3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với O2 là dX/O2 = 2,7. Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết luận nào dưới đây đúng?
\(\left. \begin{array}{*{35}{l}}{{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}} \\{{C}_{4}}{{H}_{6}}{{O}_{2}}~~~ \\{{C}_{4}}{{H}_{4}}{{O}_{2}} \\\end{array} \right\}=>~{{C}_{4}}{{H}_{n}}{{O}_{2}}\)
Có : dX/O2= 2,7 => MX = 86,4g
=> n = 6,4 (C4H6,4O2)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{ {n_X} = {\rm{ }}0,015{\rm{ }} = > {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}0,06mol{\rm{ }} , {\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = {\rm{ }}0,048mol}\\{{n_{CaC{O_3}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{C{O_2}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,06mol{\rm{ }} = > {\rm{ }}{m_{CaC{O_3}{\rm{ }}}} = {\rm{ }}6g}\\{ = > {\rm{ }}{m_{binh{\rm{ }}tang}} = {\rm{ }}{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}}}\\{ = {\rm{ }}0,06.44{\rm{ }} + {\rm{ }}0,048.18}\\\begin{array}{l} = {\rm{ }}3,504{\rm{ }}\left( g \right) < {m_{CaC{O_3}}}\\ = > m{\,_{dung\,dich\,giam}} = 6 - 3,504 = 2,496g\end{array}\end{array}\)
Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, không no (có 1 nối đôi C=C), kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cần 146,16 lít không khí (đktc), thu được 46,2 gam CO2. Biết rằng trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của 2 este là:
\(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 1,05mol\\{n_{{O_2}}} = 146,16.\dfrac{{20}}{{100.22,4}} = 1,305mol\\BTKL:{m_X}{\rm{ }} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = > {m_{{H_2}O}} = 15,66gam\\ = > {n_{{H_2}O}} = 0,87gam\end{array}\)
\({{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}-2}}{{O}_{2}}:a(mol)\xrightarrow{+O2}\left\{ \begin{align}& C{{O}_{2}}:1,05mol \\ & {{H}_{2}}O:0,87mol \\ \end{align} \right.\)
\(\left\{ \begin{gathered}\xrightarrow{{BTNT:C}}a\bar n = 1,05 \hfill \\\xrightarrow{{BTNT:H}}a(\bar n - 1) = 0,87 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}a = 0,18 \hfill \\\bar n = 5,83 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(X:\left\{ \begin{array}{l}{C_5}{H_8}{O_2}\\{C_6}{H_{10}}{O_2}\end{array} \right.\)
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ {C_x}{H_y}{O_2} + {\rm{ }}(x + \dfrac{y}{4} - 1){O_2} \to xC{O_2} + {\rm{ }}\dfrac{y}{2}{H_2}O}\\{ = > x{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{6}{7}\left( {x{\rm{ }} + \frac{y}{4}{\rm{ }} - 1{\rm{ }}} \right)}\\\begin{array}{l} = > {\rm{ }}2x{\rm{ }} - {\rm{ }}3y{\rm{ }} = {\rm{ }} - 12\\k = \dfrac{{2x - y + 2}}{2} < 3 = > y > 2x - 4\end{array}\end{array}\\ = > x = {\rm{ }}3,y = {\rm{ }}6(t/m)\end{array}\)
X là C3H6O2, chất rắn gồm RCOOK (x mol)và KOH dư (0,14 - x)
Ta có: (R + 83)x + 56 (0,14 - x) = 12,88
=> Rx + 27x = 5,04
+ Với R = 1 => x = 0,18 > 0,14 (loại)
+ Với R = 15 => x = 0,12 < 0,14 (nhận)
=> nX = 0,12mol => m = 8,88g
Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este A đơn chức chứa vòng benzen thu được CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam đồng thời có 40 gam kết tủa. Số CTCT có thể có của A
$\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \frac{{40}}{{100}} = 0,4mol\\\Delta m \uparrow = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} < = > 21,2 = 0,4\,\,.\,44 + {m_{{H_2}O}}\\ = > {n_{{H_2}O}} = 0,2mol\\{m_O} = {m_A}{\rm{ }}-{\rm{ }}{m_C}{\rm{ }}-{\rm{ }}{m_H} = 1,6 = > {n_O} = 0,1mol\\A:{C_x}{H_y}{O_z}\\x:y:z = {n_C}:{n_H}:{n_O}= 4:4:1\end{array}$
CTĐGN:(C4H4O)n
Do este đơn chức => n = 2 => Este A: C8H8O2
6 CTCT của A là :
1) CH3COOC6H5
2) HCOOCH2C6H5
3) C6H5COOCH3
4) HCOO-C6H4-CH3 (có 3 đồng phân o-, p-, m-)
Vậy có tất cả 6 CTCT thỏa mãn
E là este của axit cacboxylic no đơn chức (X) và ancol không no đơn chức có một nối đôi C=C (Y). Đốt a mol E thu được b mol CO2; đốt a mol X thu được c mol CO2; đốt a mol Y thu được 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là:
$\begin{align} & \begin{array}{*{35}{l}} X:\text{ }{{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}COOH \\ Y:\text{ }{{C}_{m}}{{H}_{2m-1}}OH \\ =>\text{ }E:\text{ }{{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}COO{{C}_{m}}{{H}_{2m-1}} \\\end{array} \\ & {{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}COO{{C}_{m}}{{H}_{2m-1}}\xrightarrow{+{{O}_{2}}}(n+m+1)C{{O}_{2}} \\& a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to a(n+m+1)=b \\ & {{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}COOH\xrightarrow{+{{O}_{2}}}(n+1)C{{O}_{2}} \\ & a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to a(n+1)=c \\ & {{C}_{m}}{{H}_{2m-1}}OH\xrightarrow{+{{O}_{2}}}m{{H}_{2}}O \\ & a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to am=0,5b \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,a(n+m+1)=b \\ & <=>\underbrace{a(n+1)}_{c}+\underbrace{am}_{0,5b}=b \\ & <=>c=0,5b \\ & <=>b=2c \\ \end{align}$
Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là:
Các chất trong hỗn hợp đều chứa 2 liên kết pi và 2 nguyên tử oxi.
\(\left. \begin{array}{l}axit{\rm{ }}acrylic:C{H_2} = CH - COOH\\vinyl{\rm{ }}axetat:C{H_3}COOCH = C{H_2}\\metyl{\rm{ }}metacrylat:C{H_2} = C(C{H_3})C{\rm{O}}O - C{H_3}\end{array} \right\rangle = > X:{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}\)
\({{C}_{n}}{{H}_{2n-2}}{{O}_{2}}:\dfrac{2,01}{14n+30}\xrightarrow{+{{O}_{2}}}\left\{ \begin{align}& C{{O}_{2}} \\ & {{H}_{2}}O \\ \end{align} \right.\xrightarrow{+\text{dd}\,\,Ca{{(OH)}_{2}}\,\,}9gam\,\,CaC{{O}_{3}}\)
\(\begin{array}{l}BTNT\,\,C:{n_{CO2}} = {n_{CaCO3}} = {n_{C(X)}} = \dfrac{9}{{100}} = 0,09mol\\ = > {n_{hhX}} = \dfrac{{0,09}}{n}\\ \dfrac{{0,09}}{n}.(14n + 30) = 2,01 < = > n = 3,6\\X:{C_{3,6}}{H_{5,2}}{O_2}:0,025mol\\ = > {n_{{H_2}O}} = 0,065mol\\ {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 0,09.44 + 0,065.18 = 5,13gam\\{\Delta _{mdd{\rm{ }}sau{\rm{ }}pu}} = {\rm{ }}\left( {{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}}} \right){\rm{ }}-{\rm{ m}} \downarrow = 5,13 - 9 = - 3,87gam\end{array}\)
∆mdd sau pư < 0 => Khối lượng dung dịch giảm 3,87gam
Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có một nối đôi C = C mạch hở (A) và 1 este no, đơn chức mạch hở (B). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. CTPT của 2 este là:
\(\begin{array}{l} X:\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}A:{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}(n \ge 3):a\\B:{C_m}{H_{2m}}{O_2}(m \ge 2):b\end{array} \right.}_{0,15mol}\\\left\{ \begin{array}{l}m\,{\,_{binh \uparrow }} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\\{n_{CO2}} = {n_{CaCO3}} = 0,4\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}{n_{{H_2}O}} = 0,35\\{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,4\end{array} \right.\\ a = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,05mol = > b = 0,15 - 0,05 = 0,1mol\\ BTNT\,C:\,0,05.n + 0,1.m = 0,4 = > n = 4,m = 2\\\left\{ \begin{array}{l}A:{C_4}{H_6}{O_2}\\B:{C_2}{H_4}{O_2}\end{array} \right.\end{array}\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2(đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm chát vào nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
CH2=CH-COOH; C17H33COOH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH-COOCH3 => tất cả các chất trong X đều có chứa 2 liên kết pi và có 2 oxi trong phân tử
=> Đặt công thức chung của X là: CnH2n-2O2: a (mol)
BTNT “C”: nCO2 = nCaCO3 = 0,3 (mol)
Ta có:
\(\left\{ \matrix{
\sum {{n_{C{O_2}}} = na = 0,3} \hfill \cr
\sum {{m_{hh}} = (14n + 30)a = 5,4} \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
a = 0,04 \hfill \cr
n = 7,5 \hfill \cr} \right.\)
Có: nH2O = nCO2 – nX = 0,3 – 0,04 = 0,26 (mol)
BTNT “O”: 2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> 2.0,04 + 2.nO2 = 2.0,3 + 0,26
=> nO2 = 0,39 (mol)
=> VO2(đktc) = 0,39.22,4 = 8,736 (l)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, X có khối lượng nhỏ nhất trong A) thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong A là
Sơ đồ bài toán:
Do các este đều mạch hở và chỉ chứa chức este nên không phải là este của phenol.
- Xét phản ứng đốt muối T:
nCOO = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,7 mol → nO(T) =2nCOO =1,4 mol
BTNT "O": nO(T) + 2nO2(đốt T) = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3 → 1,4 + 0,275.2 = 2nCO2 + 0,2 + 0,35.3
→ nCO2 = 0,35 mol
BTKL: m muối =mCO2 + mH2O + mNa2CO3 - mO2(đốt T) =0,35.44 + 0,2.18 + 0,35.106 - 0,275.32 = 47,3 gam
- Xét phản ứng thủy phân A trong NaOH:
BTKL: mA = m muối + m ancol - mNaOH = 47,3 + 22,2 - 0,7.40 = 41,5 gam
- Xét phản ứng đốt A:
Đặt nCO2 = x và nH2O = y (mol)
+ nO(A) = 2nCOO = 1,4 mol. BTKL: mA = mC + mH + mO → 12x + 2y + 1,4.16 = 41,5 (1)
+ nCO2 - nH2O = 0,25 → x - y = 0,25 (2)
Giải hệ (1) và (2) thu được x = 1,4 và y = 1,15
BTNT "O": nO2 (đốt A) = [2nCO2 + nH2O - nO(A)]/2 = (2.1,4 + 1,15 - 1,4)/2 = 1,275 mol
- Xét phản ứng đốt ancol (phản ứng giả sử):
nO2 (đốt ancol) = nO2(đốt A) - nO2(đốt T) = 1,275 - 0,275 = 1 mol
Đặt nCO2 = a; nH2O = b (mol)
BTKL: mCO2 + mH2O = m ancol + mO2(đốt ancol) → 44a + 18b = 22,2 + 32 (3)
BTNT "O": 2nCO2 + nH2O = nO(ancol) + 2nO2 → 2a + b = 0,7 + 2 (4)
Giải (3) và (4) thu được: a = 0,7 và b = 1,3
Nhận thấy: nO(ancol) = nCO2 → Các ancol đều có số C bằng số O → Các ancol chỉ có thể là ancol no
→ n ancol =nH2O - nCO2 = 1,3 - 0,7 = 0,6 mol
→ 1 (CH3OH: u mol) < C tb =0,7: 0,6 = 1,16 < 2 (HO-CH2-CH2-OH: v mol)
nCO2 = u + 2v = 0,7 và u + v = 0,6
Giải được u = 0,5 và v = 0,1
- Phản ứng đốt muối T:
nC(T) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,35 + 0,35 = 0,7 mol
nC(T) = nCOO → Số C trong T bằng số nhóm COO
→ 2 muối là HCOONa (n mol) và (COONa)2 (m mol)
m muối =68n + 134m = 47,3; nC(muối) = n + 2m = 0,7
→ n = 0,4 và m = 0,15
Vậy A chứa:
HCOOCH3 (0,2 mol) → mHCOOCH3 = 0,2.60 = 12 gam
(HCOO)2C2H4 (0,1 mol) → m(HCOO)2C2H4 = 0,1.118 = 11,8 gam
(COOCH3)2 (0,15 mol) → m(COOCH3)2 = 0,15.118 = 17,7 gam
Nhận thấy (HCOO)2C2H4 có khối lượng nhỏ nhất → %mX = 11,8/41,5.100% = 28,43%
Cho X và Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Đun nóng 15,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp K chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 7,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối K cần dùng 0,21 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
Bảo toàn gốc OH ta có: nOH ancol = nKOH = 0,2 mol
-OH + Na → -ONa + ½ H2
⟹ nH2 = ½ . nOH ancol = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng ta có: mF = 7,6 + 0,1.2 = 7,8 (g)
*Bảo toàn khối lượng ta có: mmuối = 15,12 + 0,2.56 - 7,8 = 18,52 (g)
Bảo toàn nguyên tố kali ta có: nCOOK = nKOH = 0,2 mol; nK2CO3 = 0,1 mol
Đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có 0,2 . 2 + 0,21 . 2 = 0,1 . 3 + 2x + y
Bảo toàn khối lượng ta có 18,52 + 0,21 . 32 = 0,1 . 138 + 44x + 18y
Giải hệ có x = 0,26 mol và y = 0 mol ⟹ Muối không chứa H ⟹ Muối phải là của axit 2 chức.
⟹ X và Y là este 2 chức ⟹ nX = 0,06 mol ; nY = 0,04 mol
Đặt số C trong gốc axit của X và Y là a và b
Ta có 0,06a + 0,04b = 0,1 + 0,26
Giải phương trình nghiệm nguyên a = 2 và b = 6
⟹ 2 muối là (COOK)2 và KOOCC≡C-C≡CCOOK
Mặt khác, đốt X hay Y đều cho nCO2 = nO2
⟹ X và Y có dạng Cn(H2O)m.
Lại có X và Y đều là este 2 chức → m = 4 → X và Y đều chứa 8H
Do X và Y mạch hở ⟹ 2 ancol đều đơn chức ⟹ nF = nOH = 0,2 mol ⟹ MF = 39 ⟹ chứa CH3OH
Do đó X là CH3OOCCOOC2H5 và Y là CH3OOCC≡C-C≡CCOOC2H5
→ %mY = 47,62%