Bài tập lí thuyết chung về polisaccarit

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ chuyển hóa:

Xenlulozo \(\xrightarrow[{{t^0}}]{{ + {H_2}O/{H^ + }}}X\xrightarrow[{{t^0}}]{{ + Dung\,dich\,AgN{O_3}/N{H_3}(du)}}Y\xrightarrow{{ + Dung\,dich\,HCl}}Z\)

Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xenlulozo \(\xrightarrow[{{t^0}}]{{ + {H_2}O/{H^ + }}}glucozo(X)\xrightarrow[{{t^0}}]{{ + Dung\,dich\,AgN{O_3}/N{H_3}(du)}}amoni\,gluconat(Y)\xrightarrow{{ + Dung\,dich\,HCl}}axit\,gluconic\,(Z)\)

(C6H10O5)n + nH2O \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^0}}}\) nC6H12O6 (glucozo)

CH3OH-[CH2OH]4CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CH3OH-[CH2OH]4-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

                                                                                                            (amoni gluconat)

CH3OH-[CH2OH]4-COONH4 + HCl → CH3OH-[CH2OH]4-COOH + NH4Cl

                                                                   (axit gluconic)

Câu 2 Trắc nghiệm

Amilozo được tạo thành từ gốc:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Amilozo được cấu tạo từ các gốc \(\alpha\)-Glucozo

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho một số tính chất sau:

(1) Có dạng sợi

(2) Tan trong nước

(3) Tan trong nước svaydo

(4) Tác dụng với axit nitric (xt H2SO4 đặc)

(5) Có phản ứng tráng bạc

(6) Bị thủy phân trong axit khi đun nóng

Các tính chất của xenlulozo là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các tính chất của xenlulozo là:

(1) Có dạng sợi

(3) Tan trong nước svaydo

(4) Tác dụng với axit nitric (xt H2SO4 đặc)

(6) Bị thủy phân trong axit khi đun nóng

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ phản ứng 

\(Xenlulozo\buildrel { + {H_2}O,{H^ + },{t^o}} \over
\longrightarrow X\buildrel {men\,ruou} \over
\longrightarrow Y\buildrel {men\,giam} \over
\longrightarrow Z\buildrel { + Y,xt,{t^o}} \over
\longrightarrow T\)

Công thức của T là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xenlulo zơ → X: C6H12O6

\(xenlulozo\,\,\,\,\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{ + {H^ + },{t^0}}^{ + {H_2}O}} \,\,\,{C_6}{H_{12}}{O_6}\,\,\buildrel {Men\,ruou} \over
\longrightarrow \,\,{C_2}{H_5}OH\buildrel {men\,giam} \over
\longrightarrow \,C{H_3}COOH\buildrel { + {C_2}{H_5}OH} \over
\longrightarrow \,C{H_3}COO{C_2}{H_5}\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Phản ứng tổng hợp glucozo trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng 2813 kJ cho mỗi mol glucozo tạo thành:

6CO2 + 6H2O + 2813 kJ → C6H12O6 + 6O2

Nếu trong 1 phút mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng từ mặt trời nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozo. Với 1 ngày nắng (từ 6 giờ  - 17 giờ) diện tích lá xanh là 1 m2, lượng glucozo tổng hợp được là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Tính thời gian chiếu sáng cho 1 ngày

- Thời gian chiếu sáng trong 1 ngày là: 17 - 6 = 11 (giờ) = 660 phút.

Bước 2: Tính năng lượng sử dụng cho phản ứng tổng hợp glucozo

- Năng lượng mặt trời 1 cm2 lá xanh nhận được từ mặt trời trong 1 ngày là: 2,09.660 = 1379,4 (J).

- Năng lượng mặt trời 1 m2 = 10cm2 lá xanh nhận được từ mặt trời trong 1 ngày là: 1379,4.104 = 13794(kJ).

- Năng lượng sử dụng cho phản ứng tổng hợp glucozo là: 13794.10% = 1379,4 (kJ).

Bước 3: Tính khối lượng glucozo tổng hợp được

- Số mol glucozo tổng hợp được là: 1379,4 : 2813 = 0,490366 mol.

- Khối lượng glucozo tổng hợp được là: 0,490366.180 = 88,2659 gam ≈ 88,3 gam.

Câu 6 Trắc nghiệm

Sau khi học xong bài Tinh bột, Lan được biết "Iot là thuốc thử của hồ tinh bột". Lúc nấu cơm, Lan đã chắt một ít nước cơm ra bát con, sau đó nhỏ vào đó vài giọt dung dịch iot thì không thấy màu xanh tím. Lan để chiết bát đó đến hôm sau để mang đến lớp hỏi cô giáo, nhưng trước khi đi học nhìn vào bát nước cơm lại thấy có màu xanh tím. Em hãy giải thích giúp Lan.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Do ở điều kiện thường, tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rỗng nên hấp phụ iot cho màu xanh tím, còn ở nhiệt độ cao cấu trúc xoắn duỗi ra nên không hấp phụ được iot.

Câu 7 Trắc nghiệm

Phương trình hóa học của quá trình quang hợp có thể viết là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình hóa học của quá trình quang hợp có thể viết là:

6nCO2 + 5nH2O \(\xrightarrow[{clorophin}]{{ánh\,\,sáng}}\) (C6H10O5)n + 6nO2.

Câu 8 Trắc nghiệm

Thủy phân hoàn toàn xenlulozo, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (glucozo) ( X)

CH2OH – (CHOH)4 – CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH2OH – (CHOH)4 – COONa (Y) + Cu2O + 3H2O

Câu 9 Trắc nghiệm

Khi thủy phân tinh bột thu được sản phẩm cuối cùng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi thủy phân tinh bột thu được sản phẩm cuối cùng là glucozo  

Câu 10 Trắc nghiệm

Z là chất rắn, dạng sợi màu trắng không tan trong nước. Tên gọi của X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xenlulozo là chất rắn, dạng sợi màu trắng không tan trong nước

Câu 11 Trắc nghiệm

Chất không tan được trong nước lạnh là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chất không tan được trong nước lạnh là : Tinh bột

Câu 12 Trắc nghiệm

Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là : amilopectin.

Câu 13 Trắc nghiệm

Trong phân tử amilozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Amilozơ chiếm từ 20- 30% khối lượng tinh bột. Amilozơ có dang mạch không phân nhánh trong phân tử chứa các gốc α- glucozơ liên kết với nhau bởi α- 1,4 glicozit.

Câu 14 Trắc nghiệm

Trong phân tử amilopectin các mắt xích ở mạch nhánh và mạch chính liên kết với nhau bằng liên kết nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Amilopectin chiếm khoảng 70- 80% khối lượng tinh bột. Amilopectin có cấu tạo phân nhánh các mắt xích phân nhánh và mạch chính được liên kết với nhau bằng liên kết α- 1,6 glicozit và α-1,4-glicozit.

Câu 15 Trắc nghiệm

Tính chất của tinh bột là : Polisaccarit (1), không tan trong nước lạnh (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sai là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

(3) Tinh bột là chất rắn vô định hình, không có vị ngọt

(5) Tinh bột gồm nhiều gốc α −glucozo liên kết với nhau => thủy phân tinh bột thu được glucozơ

Câu 16 Trắc nghiệm

Chọn những câu đúng trong các câu sau :

(1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2.

(2) Glucozơ được gọi là đường mía.

(3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.

(4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim.

(5) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước brom, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO.

(6) Mantozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử.

(7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

(2) sai→ glucozơ còn gọi là đường nho

Các ý còn lại đều đúng

Câu 17 Trắc nghiệm

Thuốc thử nào dưới đây dùng để nhận biết được tất cả các dung dịch trong dãy sau : ancol etylic, đường củ cải, đường mạch nha ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ancol etylic (C2H5OH); đường củ cải ( saccarozơ: C12H22O11); đường mạch nha (mantozơ : C12H22O11)

Dùng Cu(OH)2 cho lần lượt vào ống nghiệm chứa 3 chất này:

+ Không có hiện tượng: Ancol etylic

+ Xuất hiện phức đồng xanh thẫm là: saccarozơ và mantozơ.

Tiếp tục đun sôi 2 ống nghiệm này; ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa đỏ gạch là mantozơ

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ chuyển hoá sau : Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$Tinh\,bột\,\xrightarrow{+{{H}_{2}}O;{{H}^{+}},{{t}^{0}}}glucozo\,({{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}})\xrightarrow{Lên\,men,30-{{35}^{0}}C}ancol\,etylic\,({{C}_{2}}{{H}_{5}}OH)\xrightarrow{+O2,men\,giấm}Axit\,\text{ax}etic\,(C{{H}_{3}}COOH)$

Câu 19 Trắc nghiệm

Một cacbohiđrat (Z) có phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hoá sau

Z $\xrightarrow{Cu{{(OH)}_{2}}/NaOH}$ Dung dịch xanh lam $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Kết tủa đỏ gạch.

Vậy (Z) không thể là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Saccarozo chỉ bị thủy phân trong môi trường axit mới tạo ra glucozơ do vậy chỉ phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm, còn khi đun nóng thì không thu được kết tủa đỏ gạch

Câu 20 Trắc nghiệm

Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là : (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)3]n.