Bài tập điện phân hỗn hợp muối

Câu 1 Trắc nghiệm

Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì dung dịch thu được có phản ứng với Fe rạo khí NO nên dung dịch có H+ và NO3-

Tại A có 2Cl-  →  Cl2   +     2e                               2H2O →  4H+   +   O2   +   4e

            0,2 mol  →       0,2 mol e                                                       y mol

Tại K có Cu2+ + 2e → Cu

Bảo toàn e có nCu  = ( 0,2 + 4y) : 2

→ khối lượng của dung dịch giảm là mdd giảm = ( 0,2 + 4y) : 2 .64 + 0,1.71 + y.32 = 21,5

→ y = 0,05 mol   → nCu = 0,2 mol

Dung dịch thu được sau phản ứng có : Cu2+ (x – 0,2) mol ; H+ : 0,2 mol; NO3- : 2x, Na+ : 0,1 mol

3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 4H2O + 2NO

Cu2+  + Fe → Fe2+ + Cu

→mthanh giảm  = 64.(x-0,2) – 56 .(x – 0.2 + \(\frac{3}{8}\) .0,2) = -1,8 → x = 0,5

Câu 2 Trắc nghiệm

Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 29,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 6,8 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Tính a?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

dd sau khi điện phân có phản ứng với Fe sinh ra khí NO → dd sau khi điện phân phải chứa HNO3

→ Cl- phải điện phân hết, bên anot đã có H2O bị điện phân

Catot (quá trình khử)                             Anot (quá trình oxi hóa)

Cu2+ → Cu + 2e                                   2Cl- + 2e → Cl2

                                                             0,2→ 0,2 → 0,1  (mol)

                                                            2H2O + 4e → 4H+ + O2

                                                                         4b ←   4b  ← b   (mol)

Đặt nO2 = b (mol)

→ ne(nhận) = nCl- + 4nO2 = 0,2 + 4b (mol)

→ nCu = ne(nhận)/2 = 0,1 + 2b (mol)

Ta có: mdd giảm = mCu + mCl2 + mO2

→ 29,5 = 64(0,1 + 2b) + 0,1.71 + 32b

→ 16 = 160b  → b = 0,1 (mol)

Vậy dd X thu được sau pư gồm:

nH+ = 4b = 0,4 (mol); nCu2+ dư: a – 0,1 (mol); NO3-; Na+

Cho dd X pư với Fe xảy ra pư:

PTHH:  3Fe   +  8H+ + 2NO3-  → 3Fe2+ + 2NO↑ + 4H2O  (1)

             0,15←  0,4                                                             (mol)

              Fe   +   Cu2+  → Fe2+ + Cu↓                                   (2)

        (a-0,1) ← (a – 0,1)          → (a – 0,1)                           (mol)

∑nFe pư (1) + (2) = 0,15 + a – 0,1

                           = 0,05 + a (mol)

nCu sinh ra(2) = (a – 0,1) (mol)

Ta có: mFe giảm = mFe pư – mCu sinh ra

→ 6,8 = 56.(0,05 + a) – 64(a – 0,1) → 8a = 2,4  → a = 0,3

Câu 3 Trắc nghiệm

Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mil Fe2(SO4)3  và 0,02 mol CuSO4 trong 4632 giây với dòng điện một chiều có cường độ I = 2,5A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

ne trao đổi = 2,5.4632 : 96500 = 0,12 mol

Tại catot : Fe+3 + 1e → Fe+2

              0,06      0,06    0,06   mol

                 Cu+2  + 2e → Cu

                0,02     0,04     0,02 mol

                Fe+2   + 2e → Fe

                0,01     0,02     0,02  mol

Tại anot : 2H2O  → 4H+ + 4e + O2

                                         0,12 →0,03 mol

=> mdung dịch giảm  = mCu + mFe + mO2 = 0,02.64 + 0,01.56 + 0,03.32 = 1,28 +0,56 + 0,96 = 2,8 gam        

Câu 4 Trắc nghiệm

Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối hơi so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

*t giây: nCu = 0,12 mol

Catot: Cu2+ điện phân chưa hết

Cu2+ + 2e → Cu

         0,24 ← 0,12

Anot: Cl- bị điện phân hết, H2O đã bị điện phân

Áp dụng đường chéo ta có:

Cl2:      71                    19,5

                        51,5                 => nCl2 = nO2

O2:       32                    19,5

Cl- → 0,5Cl2 + 1e

             x   →    2x

H2O → 2H+ + 0,5O2 + 2e

                             x →    4x

ne = 2x + 4x = 0,24 => x = 0,04 mol

*t = 12352 giây => ne = It/F = 2,5.12352/96500 = 0,32 mol

Anot:

Cl- → 0,5Cl2 + 1e

             0,04 → 0,08

H2O → 2H+ + 0,5O2 + 2e

                          0,06 ← 0,24

Catot: n khí (catot) = 0,11 – 0,04 – 0,06 = 0,01 mol

Cu2+ + 2e → Cu

y            2y

H2O + 1e → 0,5H2 + OH-

          0,02 ← 0,01

=> ne = 2y + 0,02 = 0,32 => y = 0,15 mol

nCu2+ (Y) = 0,15 – 0,12 = 0,03 mol

Câu 5 Trắc nghiệm

Dung dịch hỗn hợp X gồm NaCl 0,6M và CuSO40,5M. Điện phân 100 ml dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước hay sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ban đầu dung dịch X chứa nNaCl = 0,06 mol và nCuSO4 = 0,05 mol

Tại A : 2Cl-  → Cl2 + 2e

Tại K thì Cu+2 +2e → Cu

Vì nCl < 2nCu  nên điện phân thì Cl- hết trước

Tại thời điểm Cl- hết thì nCu = nCl : 2 = 0,06 : 2 =0,03 mol

Khi đó mdd giảm = mCl2 + mCu = 0,03.71 + 0,03.64 = 4,05 g < 4,85 g nên tại A xảy ra điện phân nước

                             \(2{H_2}O \to 4{H^ + } + {O_2} + 4e\)

Tại thời điểm Cu2+ bị điện phân hết thì mdd giảm  = mCl2 + mCu + mO2 = 0,03.71 + 0,05.64 + mO2 = 5,33 + mO2 > 4,85

Nên Cu2+ chưa điện phân hết

Đặt nO2 = x mol thì theo bảo toàn e có nCu(2+) = (nCl- + 4nO2) : 2 = (0,06 + 4x) : 2 =0,03 + 2x (mol)

Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm là mdd giảm = mCu + mCl2 + mO2 = (0,03 + 2x).64 + 0,03.71 + 32x = 4,85

=> x = 0,005 mol => nCu = 0,03 + 0,005.2 = 0,04 mol

=> ne trao đổi = 2nCu = \(\dfrac{{I.t}}{F} = \dfrac{{0,5.t}}{{96500}}\) = 2.0,04 =0,08 nên t = 15440 (s)

Câu 6 Trắc nghiệm

Điện phân dung dịch X chứa đồng thời 0,1 mol FeCl3 và 0,1 mol CuCl2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một thời gian thì dừng lại, thấy catot tăng 3,584 gam (toàn bộ kim loại giải phóng bám trên catot). Khối lượng dung dịch X sau khi điện phân giảm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

mcatot tăng = mKL bám vào = 3,584 < mCu = 0,1.64 = 6,4 → Cu chưa điện phân hết

→ mcatot tăng = mCu sinh ra = 3,584 (g) → nCu sinh ra = 0,056 (mol)

Tại catot xảy ra pư theo thứ tự:

Fe3+    +1e  → Fe2+

0,1  → 0,1 (mol)

Cu2+  +   2e    →  Cu  

           0,112 ← 0,056 (mol)

Tổng mol e nhường = 0,1 + 0,112 = 0,212 = nCl- nhận

Tại anot xảy ra quá trình:

2Cl-  → Cl2   +   2e

          0,106 ← 0,212 (mol)

→ Khối lượng dd giảm = mCu sinh ra + mCl2↑ = 3,584 + 0,106.71 = 11,11 (g)

Câu 7 Trắc nghiệm

Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và MgCl2 (có màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng của dung dịch X theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị sau:

 

Giá trị x là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điện phân hỗn hợp dung dịch FeCl2 và MgCl2 thì thứ tự điện phân là:

(1) FeCl2 \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) Fe + Cl2

(2) MgCl2 + 2H2O \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) Mg(OH)2 + Cl2 + H2

(3) 2H2O \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) 2H2 + O2

Từ các phương trình điện phân và đồ thị ta có thể suy ra:

+ t = [0; y] thì xảy ra (1)

(1) FeCl2 \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) Fe + Cl2

        a                      a       a   (mol)

m dd giảm = mFe + mCl2 => 56a + 71a = 100 - 87,3 => a = 0,1 mol

=> n e (y giây) = 2nFe = 0,2 mol 

+ t = [y; 1,5y] thì xảy ra (2) MgCl2 + 2H2O \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) Mg(OH)2 + Cl2 + H2

n e (1,5y giây) = 1,5.n e (y giây) = 1,5.0,2 = 0,3 mol

Ta có: n e [y; 1,5y] = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol

Mà n e [y; 1,5y] = 2nCl2 => nCl2 = 0,05 mol => nMgCl2 = 0,05 mol

+ t = [1,5y; 2,5y] thì xảy ra (3)

n e (2,5y giây) = 2,5.n e (y giây) = 2,5.0,2 = 0,5 mol

(1) FeCl2 \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) Fe + Cl2

        0,1  →           0,1 → 0,1

(2) MgCl2 + 2H2O \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) Mg(OH)2 + Cl2   +   H2

      0,05               →             0,05  →    0,05 → 0,05 => n e [1,5y; 2,5y] = 0,5 - 0,3 = 0,2 mol

Mà n e [1,5y; 2,5y] = 4nO2 => nO2 = 0,05 mol

(3) 2H2O \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) 2H2 + O2

                             0,1 ← 0,05

=> m dd giảm = mFe(1) + mCl2(1) + mMg(OH)2(2) + mCl2(2) + mH2(3) + mO2(3)

= 0,1.56 + 0,1.71 + 0,05.58 + 0,05.71 + 0,05.2 + 0,1.2 + 0,05.32 = 21,05 gam

=> x = m dd còn lại = m dd ban đầu - m dd giảm = 100 - 21,05 = 78,95 gam

Câu 8 Trắc nghiệm

Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp MgCl2 1M và NaCl 1M, với I = 2,68A, trong thời gian 3 giờ với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Sau khi kết thúc điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

ne = It/F = 2,68.3.3600/96500 = 0,3 mol

nMg2+ = 0,2 mol; nCl- = 2nMgCl2 + nNaCl = 0,6 mol

Catot: Mg2+ và Na+ không bị điện phân, H2O điện phân hộ.

H2O +1e → OH- + 0,5 H2

          0,3 → 0,3 → 0,15 mol

Anot: Cl- (0,6 mol)

Cl- → 0,5Cl2 + 1e

           0,15 ←   0,3 mol

Chú ý còn phản ứng:

Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

0,15 ←   0,3 →    0,15        (mol)

m dd giảm = mH2 + mCl2 + mMg(OH)2 = 0,15.2 + 0,15.71 + 0,15.58 = 19,65 gam

Câu 9 Trắc nghiệm

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,3 mol CuSO4 và 0,225 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,1875 gam so với khối lượng của dung dịch X. Cho 22,5 gam bột Fe vào dung dịch Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tại A(+) thì : 2Cl- → Cl2 +2e

                       2 H2O → 4H+ +O2 + 4e

Tại K (-) thì Cu2+ +2e → Cu

                    2H+ +2e → H2

                    2H2O + 2e → 2OH- + H2

Nếu Cu2+ điện phân hết thì ne = 2.0,3 = 0,6 mol e → nO2 = (0,6 – 0,225) : a= 0,09375 mol

→ mdd giảm (1) = 0,3.64 + 0,225.35,5 + 0,09375.32= 30,1875 gam

Nếu chỉ có Cl- điện phân hết thì ne = 0,225 < 2nCu2+ → nCu = 0,225 : 2 =0,1125 mol

→ mdd giảm (2) = 0,1125.64 + 0,225.35,5 = 15,1875

Vì  mdd giảm (2) = 15,1875 < mdd giảm  = 21,1875 < mdd giảm (1) = 30,1875 gam

nên Cu2+ chưa điện phân hết tại K còn tại A điện phân cả nước và Cl-

Đặt nCu2+ điện phân  = x mol thì ne = 2x

Bảo toàn e thì nO2 = (2x – 0,225) : 4  mol

Có mdd giảm = 64x + (2x – 0,225) : 4 .32 + 0,225.35,5 = 21,1875 → x = 0,1875 mol

→ dd Y thu được có nCu2+ = 0,3 – 0,1875 = 0,1125 mol; nH+ = 2x – 0,225 + 0,225 = 0,375 mol và SO42- : 0,3 mol

Y + 0,4 mol Fe thì   Fe   +   Cu2+  →  Fe2+  +   Cu

                             0,1125     0,1125                    0,1125  mol

                                  Fe    +    2H+    →   Fe2+ + H2

                                0,1875      0,375 mol

Nên mkim loại = mFe – mFe phảnứng  + mCu = 22,5 – ( 0,1125 + 0,1875).56 + 0,1125.64 = 12,9 gam

Câu 10 Trắc nghiệm

Điện phân dung dịch gồm a mol CuSO4 và 2a mol NaCl sau khi ở catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Chất tan trong dung dịch thu được sau điện phân là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

(1) 2NaCl + CuSO4 → Cu +Cl2 + Na2SO4

Ở (1) NaCl phản ứng vừa đủ với CuSO4 => Dung dịch sau điện phân chỉ có Na2SO4

Câu 11 Trắc nghiệm

Điện phân một dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl. Nếu b > 2a mà ở catot chưa có khí thoát ra thì dung dịch sau điện phân chứa

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Catot (-) Cu2+, Na+, H2O                   Anot (+) SO42- , Cl-, H2O

(1) Cu2+ + 2e → Cu                                     (1) 2Cl- → Cl2 + 2e

      a    → 2a  →  a                                              b   → b/2 → b

Vì catot chưa có khí thoát ra và b>2a =>  Dung dịch sau điện phân chứa:  Na+, SO42-, Cu2+, Cl-.

Câu 12 Trắc nghiệm

Điện phân dung dịch hồn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

${n_{{e_{td}}}} = \dfrac{{5.1930}}{{96500}} = 0,1 mol$

Catot gồm Ag+ và Cu2+  bị oxi hóa

Ag+ + 1e → Ag

         0,04  0,04

Cu2+ + 2e → Cu

        0,06 →0,03

=>$\left\{\begin{gathered}{n_{Ag}} = 0.04\,mol  \\  {n_{Cu}} = \dfrac{{0,1 - 0,04}}{2} = 0,03mol \hfill \\ \end{gathered}  \right. $

=> mKL= 0,04.108 + 0,03.64 = 6,24g

Câu 13 Trắc nghiệm

Điện phân dung dịch X gồm 0,04 mol AgNO3 và 0,06 mol Fe(NO3)3 với I = 5,36A, điện cực trơ, sau t giây thấy catot tăng 5,44 gam. Giá trị của t là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

mAg = 4,32g => mFe(bị điện phân) = 5,44 – 4,32 = 1,12g => nFe = 0,02 mol

Ag+ + 1e → Ag

         0,04  0,04

 Fe3++ 1e → Fe2+

         0,06   0,06

Fe2+ + 2e → Fe

         0,04  0,02

=> netđ= 0,04 + 0,1 = 0,14 mol

Mà ${{n}_{{{e}_{td}}}}=\dfrac{It}{F}=0,1 mol$ => $t=\dfrac{F.{{n}_{{{e}_{t\text{d}}}}}}{I} =\dfrac{96500.0,14}{5,36}=2520,522s$

Câu 14 Trắc nghiệm

Điện phân 500 ml dung dịch hỗn họp FeSO4 0,1M, Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,1M với điện cực trơ. Điện phân cho đến khi khối lượng catot tăng 8,8 gam thì ngừng điện phân. Biết cường độ dòng điện đem điện phân là 10A. Thời gian điện phân là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nFe3+ = 0,2 mol ; nCu2+ = 0,05mol ; nFe2+ =0,05mol

mtăng = mCu + mFe => mFe = 8,8 – 0,05.64 = 5,6g => nFe = 0,1mol

Các ion đã điện phân ở catot: Fe3+ , Cu2+, Fe2+ điện phân 1 phần

netđ = nFe3+ + 2nCu2+ + 2nFe2+ = 0,2 + 0,05.2 + 0,1.2 = 0,5 mol

=> $t=\frac{F.{{n}_{{{e}_{t\text{d}}}}}}{I} =\frac{96500.0,5}{10}=4825s$

Câu 15 Trắc nghiệm

Điện phân 400ml dd AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện I = 10A, anot bằng Pt. Sau thời gian t, ta ngắt dòng điện, thấy khối lượng catot tăng thêm m gam trong đó có 1,28 gam Cu. Thời gian điện phân t là (hiệu suất điện phân là 100%)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Sinh ra 1,28 g Cu tương đương 0,02 mol Cu mà nCu(NO3)2 = 0,04 > 0,02

→ Cu(NO3)2 bị  điện phân 1 phần → AgNO3 điện phân hết

nAgNO3 = 0,08mol

   Ag+ + 1e → Ag

0,08 → 0,08

Cu2+ + 2e → Cu

        0,04 0,02

=> netđ= 0,04 + 0,08 = 0,12 mol

=> $t=\frac{F.{{n}_{{{e}_{t\text{d}}}}}}{I} =\frac{96500.0,12}{10}=1158s$

Câu 16 Trắc nghiệm

Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,2 M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

${{n}_{{{e}_{td}}}}=\frac{It}{F}=\frac{5.1158}{96500}=0,06 mol$

nAgNO3 = 0.02 mol , nCu(NO3)2 = 0,04 mol

Ag+ + 1e → Ag

         0,02....0,02

Cu2+ + 2e → Cu

        0,04 →0,02

=> AgNO3 điện phân hết, Cu(NO3)2 điện phân 1 phần

mcatot tăng = 0,02.108 + 0,02.64 = 3,44g

Câu 17 Trắc nghiệm

Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M với điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân lấy catot ra làm khô cân lại thấy tăng m gam, trong đó có 1,28 gam Cu. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Sinh ra 1,28 g Cu tương đương 0,02 mol Cu mà nCu(NO3)2 = 0,04 > 0,02

→ Cu(NO3)2 bị  điện phân 1 phần → AgNO3 điện phân hết

nAgNO3 = 0,08mol

   Ag+ + 1e → Ag

0,08 → 0,08

Cu2+ + 2e → Cu

        0,04 0,02

=> mAg = 0,08.108 = 8,64g

=> mcatot tăng   = 8,64 + 0,02.64 = 9,92g

Câu 18 Trắc nghiệm

Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa 200 ml dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56 gam hỗn họp kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot (đktc). Nồng độ mol AgNO3 và Cu(NO3)2 trong X lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nAgNO3 = x mol , nCu(NO3)2 = y mol

Catot (-) Cu2+,Ag+, H2O

(1) Ag+ + 1e → Ag

        x  →  x → x

(2) Cu2+ + 2e → Cu

        y   →2y → y

Anot (+) NO3- , H2O

(1) H2O  → 2H+ +1/2 O2 + 2e

                                  0,2 → 0,8

m(kim loại) = 56g => 108x + 64y = 56

n(khí) = 4,48/22,4 = 0,2 mol => x + 2y = 0,8

=> x = 0,4 và y = 0,2

=> CM(AgNO3) = 2M , CM(Cu(NO3)2) = 1M

Câu 19 Trắc nghiệm

Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M và AgNO3 0,1 M với cường độ dòng điện I = 3,86A. Thời gian điện phân để thu được 1,72 gam kim loại bám trên catot là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi điện phân dung dịch chứa nhiều ion kim loại, ion nào có tính oxy hóa mạnh bị điện phân trước

Tính oxi hóa của  Ag+ > Cu2+ nên Ag+ bị điện phân trước

(-) Ag+ + e → Ag

   0,01   0,01  0,01

=> mAg = 0,01.108 = 1,08 (gam) < 1,72 (gam)

=> Cu2+ bị điện phân

Cu2+ + 2e → Cu

          0,02    0,01

$n_{Cu}=\frac{1,72-1,08}{64}=0,01(mol)$

$\Rightarrow \sum{n}_{(e\,nhận)}=0,03(mol)$

$\Rightarrow n_{e}=\frac{It}{F}\Rightarrow t=\frac{0,03.96500}{3,86}=750(giây)$

Câu 20 Trắc nghiệm

Điện phân 100 ml dung dịch X gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong 579 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$n_{e}=\frac{It}{F}=\frac{5.579}{96500}=0,03(mol)$

Catot: nCu2+ = 0,02 (mol)

Cu2+ + 2e → Cu

0,02   0,04

ne = 0,04 > 0,03 => Cu2+

=> nCu = 0,03/2 = 0,015 (mol)

Anot: nCl- = 0,01 < 0,03 => Cl- hết, có H2O điện phân

2Cl- → Cl2 + 2e

0,01  0,005  0,01

H2O → 1/2O2 + 2H+ + 2e

            0,005             0,02

=> m dung dịch giảm = mCu + mCl2 + mO2 = 0,015.64 + 0,005.71 + 0,005.32 = 1,475 (g)