Trong các oxit sau : CuO; Al2O3; SO2. Hãy cho biết chất nào chỉ phản ứng được với bazơ và chất nào phản ứng được cả với axit và bazơ ?
- Chất chỉ phản ứng được với bazơ là SO2.
- Chất chỉ phản ứng được với cả axit và bazơ là Al2O3
Hai chất nào sau đây đều là hidroxit lưỡng tính?
Cr(OH)3 và Al(OH)3 đều là hidroxit lưỡng tính
Cho từ từ đến dư dung dịch X (TN1) hoặc dung dịch Y (TN2) vào dung dịch NaAlO2. Ở TN1 tạo kết tủa keo trắng không tan; ở TN2 tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. X và Y lần lượt là :
- kết tủa keo trắng là Al(OH)3
TN1: kết tủa không tan khi dư X => X là CO2
TN2: kết tủa tan khi dư Y => Y là HCl
Cho các phương trình phản ứng sau đây
X + Y + 2H2O → Z + T (1) T + NaOH → X + 2H2O (2)
Y + 2NaOH → E + H2O (3) Y + E + H2O → 2Z (4)
2AlCl3 + 3E + 3H2O → 2T + 3Y + 6NaCl
Các chất Z, T, E là
Các chất Z, T, E là NaHCO3, Al(OH)3, Na2CO3
NaAlO2 (X) + CO2 (Y) + 2H2O → NaHCO3(Z) + Al(OH)3 (T) (1)
Al(OH)3 (T) + NaOH → NaAlO2 (X) + 2H2O (2)
CO2 (Y) + 2NaOH → Na2CO3 (E) + H2O (3)
CO2 (Y) + Na2CO3 (E) + H2O → 2NaHCO3 (Z) (4)
2AlCl3 + 3Na2CO3 (E) + 3H2O → 2Al(OH)3 (T) + 3CO2 (Y) + 6NaCl (5)
Trong các oxit sau. Oxit phản ứng được cả với axit và bazơ ?
- Oxit phản ứng được với cả axit và bazơ là Al2O3
CO khử được oxit nào sau đây?
Khí CO chỉ khử được những kim loại đứng sau Al => khử FeO thành Fe
Cho các dung dịch sau:
1, HNO3 loãng
2, H2O, NH3
3, Ba(OH)2, NaOH
4, HCl, H2SO4 loãng
Số dung dịch hòa tan được hỗn hợp rắn X gồm: Al, Al2O3, Al(OH)3?
Al, Al2O3, Al(OH)3 có tính lưỡng tính nên hòa tan được trong axit và bazơ mạnh => Al, Al2O3, Al(OH)3 hòa tan được trong HNO3 loãng, Ba(OH)2, NaOH và HCl, H2SO4 loãng.
Cho hỗn hợp gồm K2O, CuO, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch A và phần không tan B. B tan một phần trong dung dịch NaOH. Dung dịch A có chứa :
Vì B tan 1 phần trong dung dịch NaOH => B có Al2O3
=> KOH hết, Al2O3 dư
=> dung dịch A chứa KAlO2
Hỗn hợp nào sau đây không thể hòa tan được trong nước chỉ tạo ra dung dịch?
1) Na2O và Al2O3
nNaOH = 2nNa2O = 2 mol
2NaOH + Al2O3 + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
2 mol 1 mol
=> hỗn hợp tan hết
2) Cu và Fe2(SO4)3
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
1 mol 1 mol
=> hỗn hợp tan hết
3) BaCl2 và CuCl2 : hỗn hợp tan hết
4) Ba và NaHSO4
Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 ↓ + Na2SO4 + H2O
Hỗn hợp tan tạo kết tủa và khí H2
=> hỗn hợp không chỉ tạo được dung dịch
Trong các hỗn hợp sau, hỗn hợp tan được hết trong nước là
+) Xét: Al, K, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 2: 1) + H2O
Ta có nKOH = nK = 2 mol; \(\sum {n_{Al}^{}} \)= 1 + 2 = 3 mol > nKOH
=> hỗn hợp không tan hết
+) Xét: K2O, Zn (tỉ lệ mol 1: 2) + H2O
nKOH = 2nK2O = 2 mol
2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2
2 mol 1 mol
=> Zn còn dư => hỗn hợp tan hết
+) Xét Na2O, Al (tỉ lệ mol 1: 1)
nNaOH = 2nNa2O = 2 mol
Vì nNaOH > nAl => hỗn hợp tan hết
+) Xét FeO, BaO, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1 : 1) + H2O
(1) không tan hết vì có FeO
Chỉ dùng NaOH có thể nhận biết được hỗn hợp chất rắn nào sau đây?
+) Ta có Zn và Al đều tan trong NaOH và sinh ra khí => Không phân biệt được loại B
+) Fe và Mg đều không tan trong NaOH => không phân biệt được loại D.
+) CuO và Mg đều không tan trong NaOH => không phân biệt được loại C
+) dùng dung dịch NaOH nhận biết được Mg, Al, Al2O3
- Al tan có xuất hiện khí
2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2
- Al2O3 tan
Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2
- Mg không hiện tượng
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy có hiện tượng ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần. Vậy dung dịch X chứa?
Hiện tượng xảy ra là: có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → Na[Al(OH)4]
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy có hiện tượng ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần. Vậy dung dịch X chưa?
Hiện tượng xảy ra là: có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → Na[Al(OH)4]
Phản ứng nào sau đây thu được kết tủa Al(OH)3
Để thu được Al(OH)3 ta thực hiện phản ứng: cho muối Al3+ tác dụng với dung dịch NH3 (dư) vì Al(OH)3 không tan trong NH3
=> Al(NO3)3 tác dụng với NH3 (dư) sẽ thu được Al(OH)3
Có các lọ riêng biệt đựng các dung dịch không màu : CuCl2 , Al(NO3)3, Fe2(SO4)3, ZnCl2, KCl. Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các lọ mất nhãn trên ?
- Dùng dung dịch NH3
CuCl2 |
Al(NO3)3 |
ZnCl2 |
Fe2(SO4)3 |
KCl |
|
NH3 |
Kết tủa xanh rồi tan |
Kết tủa trắng |
Kết tủa trắng rồi tan |
Kết tủa đỏ nâu |
Không hiện tượng |
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O là công thức của:
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O là công thức của phèn chua.
Thực hiện liên tiếp hai thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2. Ở thí nghiệm 1 người ta thấy xuất hiện kết tủa, kết tủa không tan. Thí nghiện 2 thấy có kết tủa sau đó kết tủa tan hết như vậy thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 là
+) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 ban đầu xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan dần:
HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3 ↓
HCl dư: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
=> Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2là TN2
+) Cho đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
xuất hiện kết tủa và kết tủa không tan:
NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 ↓
=> Cho đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 là TN1
Cho các thí nghiệm sau:
1, Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3.
2, Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
3, Thổi CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
4, Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
Số thí nghiệm sinh ra kết tủa là?
1, không thu được kết tủa vì Cr(OH)3 tan trong dung dịch kiềm
2, không thu được kết tủa vì Al(OH)3 sinh ra tan trong HCl
3, có kết tủa vì CO2 dư thu được muối NaAlO2 tạo thành Al(OH)3
4, có kết tủa vì Al(OH)3 không tan trong NH3
Dãy chất nào sau đây đều gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là :
Al2(SO4)3 không tác dụng với HCl => loại B, D
Na2S không tác dụng với HCl => loại C
Cho các chất : Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3, Cr(OH)2 Số chất không có tính lưỡng tính là :
Chất có tính lưỡng tính là chất tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl và không làm thay đổi số oxi hóa
=> Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3 là những chất lưỡng tính
=> Al, Cr(OH)2, Al2(SO4)3 là những chất không lưỡng tính