Saccarozơ và glucozơ đều có
A. Sai vì glucozo không có phản ứng thủy phân.
B. đúng
C. sai, cả 2 chất đều không có phản ứng
D. sai vì chỉ có glucozo có phản ứng, còn saccarozo thì không có phản ứng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Amilozơ, saccarozơ và fructozơ lần lượt là poli, đi và monosaccarit.
(2) Polisaccarit là những cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra nhiều loại monosaccarit.
(3) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(4) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(5) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
(6) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+,to) có thể tham gia phản ứng tráng gương .
(7) Trong các loại nông sản: hạt gạo, sắn tươi, khoai tây tươi, hạt lúa mì thì hạt gạo có hàm lượng tinh bột lớn nhất.
Số phát biểu đúng là
Trong số các phát biểu đã cho, có phát biểu đúng: (1), (3), (4), (6), (7).
(1) đúng. Amilozơ là polisaccarit, được tạo thành từ các gốc glucozơ liên kết với nhau. Saccarozơ là đissaccarit, được cấu tạo từ 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ. Fructozơ là monosaccarit.
(2) sai. VD: tinh bột là polisaccarit, nhưng khi thủy phân chỉ thu được 1 loại monosaccarit duy nhất là glucozơ. Định nghĩa đúng: Polisaccarit là những cacbohiđat mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
(3) đúng. Phản ứng thủy phân xenlulozơ có thể xảy ra trong dạ dày động vật nhai lại (trâu, bò, ...) nhờ enzim xenlulaza.
(4) đúng. Tinh bột trong các loại lương thực là một trong những thức ăn cơ bản của con người.
(5) sai. Phân tử saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ, còn tinh bột được tạo nên bởi các mắt xích glucozơ
(6) đúng. Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ (xúc tác H+,to) tạo thành glucozơ. Trong phân tử glucozơ có nhóm –CHO nên có thể tham gia phản ứng tráng gương.
(7) đúng. Hàm lượng tinh bột trong hạt gạo là cao nhất (70-80%), tiếp đến là hạt ngô (65-75%), lúa mì (60-70%), khoai tây tươi và sắn tươi chỉ khoảng 17-24%.
Để phân biệt tinh bột, glucozơ và saccarozơ có thể dùng
+ Để phân biệt 3 dung dịch: tinh bột, glucozơ và saccarozơ, ta có thể dùng Cu(OH)2/OH-.
+ Nếu dùng dung dịch I2: chỉ nhận ra tinh bột, còn glucozơ và saccarozơ không phân biệt được.
+ Nếu dùng dung dịch AgNO3/NH3: chỉ nhận ra glucozơ do có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tinh bột và saccarozơ không phản ứng được.
+ Cả 3 chất: tinh bột, glucozơ và saccarozơ đều không làm thay đổi màu quỳ tím.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat :
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, ít tan trong nước
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoàn tan Cu(OH)2 tạo thành phức màu xanh lam
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất
(e) Khi đun nóng glucozơ( hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trongNH3 thu được Ag
(g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2( xúc tác Ni, nhiệt độ) tạo thành sobitol
(h) Tinh bột và xenlulozơ là các chất đồng phân
Số phát biểu đúng là
(a) sai vì glucozơ và saccarozơ tan nhiều trong nước
(b) đúng
(c) đúng vì glucozơ và saccarozơ có nhiều nhóm OH liền kề
(d) sai vì saccarozo thủy phân tạo glucozo và fructozo
(e) đúng
(g) đúng vì cả 2 tác dụng với H2( xúc tác Ni, nhiệt độ) tạo thành sobitol là CH2OH – [CHOH]4 – CH2OH
(h) sai vì cả hai cùng có CTTQ là (C6H10O5)n nhưng khác nhau về số n
Số phát biểu đúng là 4
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A sai vì xenlulozo có cấu trúc mạch thẳng
B sai saccarozo không làm mất màu nước brom
C sai vì glucozo bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3
D đúng
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Xenlulozo, Tinh bột thuộc polisaccarit
Glucozơ thuộc monosaccarit
Saccarozơ thuộc đisaccarit
Glucozơ và fructozơ tác dụng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm?
A và C sai. vì phản ứng ở nhóm –OH nên glucozơ còn gốc anđehit và fructozơ còn gốc xeton
B. Đúng. trong môi trường kiềm /NH3 thì fructozơ chuyển thành glucozơ nên cả 2 khi tác dụng AgNO3/NH3 sê đều xảy ra phản ứng tráng bạc cho sản phẩm giống nhau
D. Sai. vì chỉ glucozơ có nhóm CHO- mới phản ứng được với Br2
Hai loại hướng động chính là:
Hai loại hướng động chính là:hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
Hợp chất hữu cơ X có CTĐGN là CH2O. X có phản ứng tráng bạc và hòa tan được Cu(OH)2 cho dd màu xanh lam. Vậy X là
X có phản ứng tráng bạc => loại B, C, D vì saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng.
Cơ chế chung của hướng động ở mức tế bào là tốc độ sinh trưởng
Cơ chế chung của hướng động ở mức tế bào là tốc độ sinh trưởngkhông đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan do nồng độ khác nhau của auxin.
Đường mía là gluxit nào sau đây?
Đường mía là saccarozơ
Dưới tác dụng ánh sáng, auxin phân bố như thế nào để thân cây hướng sáng dương?
Để thân cây hướng sáng dương, auxin phân bố nhiều ở phía ít ánh sáng, phân bố ít ở nơi được chiếu sáng. Khi đó phía ít ánh sáng sẽ phát triển nhanh hơn phía nhiều ánh sáng làm cơ quan cong về phía có ánh sáng.
Thuốc thử để phân biệt saccarozơ và glucozơ là
Thuốc thử để phân biệt saccarozơ và glucozơ là dung dịch AgNO3/NH3 vì saccarozơ không phản ứng còn glucozơ có phản ứng tạo Ag.
Sự hướng quang (hướng sáng) ở thực vật làm thân cây uốn cong về phía nguồn sáng. Để giải thích về cơ chế của hiện tượng này, câu phát biểu nào dưới đây là phù hợp nhất?
Tế bào ở phía thân bị che bóng kéo dài hơn so với các tế bào ở phía thân được chiếu sáng làm thân cây uốn cong về phía nguồn sáng.
Chất nào sau đây là đồng phân của saccarozơ?
Đồng phân của saccarozơ là mantozơ vì có cùng công thức phân tử C12H22O11
Cho các hiện tượng
I. Cây luôn vươn về phía có ánh sáng
II. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân
III. Cây hoa trinh nữ xếp lá khi mặt trời lặn, xòe lá khi mặt trời mọc
IV. Rễ cây mọc tránh chất gây độc
V. Sự đóng mở của khí khổng
Hiện tượng nào là ứng động?
Các hiện tượng là ứng động:III, V.
I, II, IV là hướng động của thực vật.
Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là
Trong mật ong: Fructozo (38,2 – 40%) , Glucozo (30 – 31,3%)
Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là fructozơ.
Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở là những ứng độngtheo sức trương nước.
Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng, lá cây họ đậu xoè ra và khép lại là vận động theo cường độ ánh sáng và nhiệt độ.
Có các chất: axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Thuốc thử có thể phân biệt các chất đó là
- Thuốc thử được dùng để nhận biết là Cu(OH)2/OH-
Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
Ứng động khác cơ bản với hướng động ở tác nhân kích thích không định hướng.