Tổng hợp bài tập Amin - Amino axit hay và khó (phần 1)

Câu 1 Trắc nghiệm

Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

M amin = 16,9.2 = 33,8 => 2 amin là CH3NH2 (a mol) và C2H5NH2 (b mol)

=> Y là CH3NH3OOC-COONH3COOC2H5

=> a : b = 11,2 : 2,8 = 4 : 1

nCH3NH2 > nC2H5NH2 => X tác dụng với KOH cũng sinh ra CH3NH2

T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit) => Các muối đều có chứa 2C

=> Muối gồm: (COOK)2 và H2N-CH2-COOK

Suy ra X có cấu tạo là: C2H5OOC-COONH3-CH2COONH3CH3 hoặc CH3NH3OOC-COONH3-CH2-COOC2H5

Giả sử: nCH3NH2 = 4 mol => nC2H5NH2 = 1 mol

nY = nC2H5NH2 = 1 mol

nX = nCH3NH2 - nY = 4 - 1 = 3 mol

Vậy muối gồm: (COOK)2 (3 + 1 = 4 mol) và H2N-CH2-COOK (3 mol)

=> %mGly-K = 3.113/(4.166 + 3.113).100% = 33,79% gần nhất với giá trị 33,8%

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Do thu được 2 amin no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên suy ra Y là C2H5NH3OOC-COONH3CH3

=> Muối có 2C => ancol có 1C

=> X là CH3COONH3-CH2-COOCH3

Vậy muối G gồm:

KOOC-COOK (0,15 mol)

H2N-CH2-COOK (0,1 mol)

CH3-COOK (0,1 mol)

%m KOOC-COOK = \(\frac{{0,15.166}}{{0,15.166 + 0,1.113 + 0,1.98}}.100\% \) = 54,13%

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho 0,1 mol salbutamol phản ứng với 0,2 mol HCl thu dược dung dịch X. Dung dịch X sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y. Khối lượng muối thu được trong dung dịch Y là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Có 1 chức amin phản ứng với dung dịch HCl. Lấy dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì sản phẩm muối cuối cùng thu được giống như cho hỗn hợp salbutamol và HCl cùng tác dụng với dung dịch NaOH dư.

- Có 1 chức phenol phản ứng được với dung dịch NaOH.

- Có 2 chức ancol không phản ứng với cả dung dịch HCl và NaOH.

- Để đơn giản ta quy đổi bài tập thành: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol salbutamol và 0,2 mol HCl tác dụng với dung dịch NaOH dư.

- Khối lượng muối trong dung dịch thu được là:

\({m_{NaCl}} + {m_{{C_{13}}{H_{20}}N{O_2}\left( {ONa} \right)}} = 0,2.58,5 + 0,1.261 = 37,8\left( g \right)\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho các phát biểu sau về salbutamol:

(1) Salbutamol là hợp chất hữu cơ đa chức vì có chứa nhiều nhóm chức.

(2) Phân tử salbutamol có 2 nhóm chức phenol.

(3) Nhóm amin trong phân tử salbutamol có bậc là 1.

(4) Salbutamol có khả năng phản ứng với dung dịch Br2 ở điều kiện thường.

Số phát biểu không đúng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

(1) sai, salbutamol là hợp chất hữu cơ tạp chức do có nhiều loại chức khác nhau như phenol, ancol, amin.

(2) sai, salbutamol chỉ có 1 nhóm chức phenol (lưu ý: nhóm chức phenol là nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzen).

(3) sai, nhóm amin trong salbutamol có bậc 2 (lưu ý: bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H của NH3 bị thay thế bởi gốc khác).

(4) đúng, salbutamol có nhóm chức phenol nên phản ứng được với dung dịch Br2 ở điều kiện thường.

Vậy có 3 phát biểu không đúng.

Câu 5 Trắc nghiệm

Công thức phân tử của salbutamol là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- CTTQ: CnH2n+2-2k+xNxOy (với k = π + vòng, được gọi là độ bất bão hòa).

- Từ CTCT thu gọn ta đếm được trong phân tử của salbutamol có chứa 13 nguyên tử C ⟹ n = 13.

- Mặt khác phân tử chất này có chứa 3 π và 1 vòng ⟹ k = 4.

- Phân tử chứa 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O ⟹ x = 1; y = 3.

Vậy CTPT của salbutamol là C13H21NO3.

Câu 6 Trắc nghiệm

Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2,CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh qùy tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt số mol của CmH2m+4O4N2: a (mol) ; số mol của CnH2n+3O2N: b (mol)

CmH2m+4O4N2 + (1,5m-1)O2 → mCO2 + (m+2)H2O + N2

a                    → (1,5m-1)a                 →  (m+2)a               mol

CnH2n+3O2N + (1,5n-0,25)O2 → nCO2 + (n+1,5)H2O + N2

b                 → (1,5n-0,25)b                → (n+1,5)b             mol

Ta có hệ 3 phương trình:

\(\begin{gathered}\left\{ \begin{gathered}{n_E} = a + b = 0,1 \hfill \\{n_{{O_2}}} = (1,5m - 1)a + (1,5n - 0,25)b = 0,26 \hfill \\{n_{{H_2}O}} = (m + 2)a + (n + 1,5)b = 0,4 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{\begin{gathered}a + b = 0,1 \hfill \\1,5(ma + nb) - (a + 0,25b) = 0,26 \hfill \\ ma + nb = 0,4 - 2a - 1,5b \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\\Rightarrow \left\{ \begin{gathered} a + b = 0,1 \hfill \\4a + 2,5b = 0,34 \hfill \\ma +nb = 0,4 - 2a - 1,5b \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}a = 0,06 \hfill \\b = 0,04\hfill \\3m + 2n = 11 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\ \end{gathered} \)

Do m ≥ 2 và n ≥ 1 nên m = 3 và n = 1 là nghiệm duy nhất thỏa mãn

=> CTPT X: C3H10O4N2 và CTPT của Y: CH5O2N

E + NaOH → 2 chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm

=> CTCT của X: NH3CH3COO-COONH4 ; CTCT của Y: HCOONH4

=> 2 khí làm xanh quỳ tím ẩm là NH3 và CH3NH3

Muối thu được gồm: (COONa)2: 0,06 mol và HCOONa: 0,04 (mol)

=> a = 0,06.134 + 0,04.68=10,76 (g)

Câu 7 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

$0,2\,mol\left\{ \begin{gathered}{C_n}{H_{2n + 3}}N:x \hfill \\{C_2}{H_5}{O_2}N:y \hfill \\{C_6}{H_{14}}{O_2}{N_2}:z \hfill \\ \end{gathered}  \right. + 1,035\,mol\,{O_2} \to 0,91\,mol\,{H_2}O + 0,81\,mol\,\left\{ \begin{gathered}C{O_2}:nx + 2y + 6z(BTNT:C) \hfill \\{N_2}:0,5x + 0,5y + z(BTNT:N) \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

$\left\{ \begin{gathered}x + y + z = 0,2 \hfill \\\xrightarrow{{{n_{C{O_2}}} + {n_{{N_2}}}}}nx + 2y + 6z + 0,5x + 0,5y + z = 0,81 \hfill \\\xrightarrow{{BTNT:O}}2y + 2z + 1,035.2 = 2nx + 4y + 12z + 0,91 \hfill \\\xrightarrow{{BTNT:H}}2nx + 3x + 5y + 14z = 0,91.2 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}x + y + z = 0,2 \hfill \\0,5x + 2,5y + 7z + nx = 0,81 \hfill \\2y + 10z + 2nx = 1,16 \hfill \\3x + 5y + 14z + 2nx = 1,82 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

$ \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,1 \hfill \\y = 0,04 \hfill \\z = 0,06 \hfill \\n = 2,4 \to {C_2}{H_7}N(a\,mol);{C_3}{H_9}N(b\,mol) \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

$\to \left\{ \begin{gathered}a + b = 0,1 \hfill \\3,5a + 4,5b + 0,04.2,5 + 0,06.7 = nH2O = 0,91 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}a = 0,06 \hfill \\b = 0,04 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

$ \to \% {m_{{C_3}{H_9}N}} = \dfrac{{0,04.59}}{{0,06.45 + 0,04.75 + 0,06.146}} = 14,03\% $

Câu 8 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Giả sử X gồm:

CnH2n+1O2N (amino axit): x mol

CmH2m+3N (amin): y mol

Đốt cháy:

CnH2n+1O2N + (1,5n-0,75)O2 → nCO+ (n+0,5)H2O + 0,5N2

x                         1,5nx-0,75x            nx

CmH2m+3N + (1,5m+0,75)O2 → mCO2 + (m+1,5) H2O + 0,5N2

y                      1,5my+0,75m          my

+) nO= 1,5nx – 0,75x + 1,5my + 0,75y = 0,57 (1)

+) nX = x + y = 0,16 (2)

+) nCO2 = nx + my = 0,37 (3)

Giải (1)(2)(3) => x = 0,07; y = 0,09

nKOH = namino axit = 0,07 mol

Câu 9 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít O2 (đktc) thu được 5,376 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

1 mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2 –NH2; amino axit có 2 –COOH và 1 –NH2

Giả sử trong a gam hỗn hợp X:

A: CnH2n+4N2 (a mol)

B: CmH2m-1O4N (b mol)

$\left\{ \begin{gathered}BTNT{\text{ }}N:{\text{ }}2a + b = 2n{N_2} = 0,48{\text{ }}mol \hfill \\\dfrac{a}{b} = \dfrac{1}{2} \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}a = 0,12 \hfill \\b = 0,24 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

${C_n}{H_{2n + 4}}{N_2} + \dfrac{{3n + 2}}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n + 2){H_2}O + {N_2}$

$0,12\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,12.\dfrac{{3n + 2}}{2}$

${C_m}{H_{2m - 1}}{O_4}N + \dfrac{{3m - 4,5}}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}mC{O_2} + (m - 0,5){H_2}O + 0,5{N_2}$

$0,24\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,24.\dfrac{{3m - 4,5}}{2}$

$=  > 0,12.\dfrac{{3n + 2}}{2} + 0,24.\dfrac{{3m - 4,5}}{2} = 1,74$

$=  > n + 2m = 12$

$Ta\,có\,a = 0,12(14n + 32) + 0,24(14m + 77)$

$ = 1,68(n + 2m) + 22,32 = 1,68.12 + 22,32 = 42,48 g$

${n_{HCl}} = 2{n_A} + {n_B} = 0,12.2 + 0,24 = 0,48\,mol$

${m_{muối}} = a + {m_{HCl}} = 42,48 + 0,48.36,5 = 60 g$

Câu 10 Trắc nghiệm

X, Y lần lượt là hai α – amino axit no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2) hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp Z gồm X, Y và axit glutamic cần vừa đủ 1,95 mol O2 thu được H2O; hỗn hợp khí T gồm CO2 và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 20,8. Phần trăm khối lượng của amino axit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nN2 = 0,5nZ = 0,3 mol

Phương pháp đường chéo $ \Rightarrow \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{N_2}}}}} = \dfrac{{17}}{3} \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 1,7{\text{ }}mol$

Số C trung bình $ = \dfrac{{1,7}}{{0,6}} = 2,83$ => 2 amino axit còn lại là Gly và Ala

Giả sử trong Z có: a mol Gly, b mol Ala, c mol Glu

a + b + c = 0,6

2a + 3b + 5c = nCO2 = 1,7

2,25a + 3,75b + 5,25c = 1,95 (= nO2)

Giải hệ thu được a = 0,3; b = 0,2; c = 0,1

$ \Rightarrow \% {m_{Gly}} = \dfrac{{0,3.75}}{{0,3.75 + 0,2.89 + 0,1.147}}.100\%  = 40,91\% $

Câu 11 Trắc nghiệm

X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH. Y là axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc) thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2OKhối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Muối Z gồm:

C3H6NO2Na: a mol

CnH2nNO2Na: 2a mol

CmH2m-1O2Na: b mol

nNaOH = 3a + b = 0,45 (1)

→ nNa2CO3 = 0,225 mol và nO(Z) = 0,9 mol

Đặt x, y là số mol CO2, H2O thu được khi đốt Z.

44x + 18y = 50,75

BTNT O → 2x + y + 0,225.3 = 0,9 + 1,125.2

=> x = 0,775; y = 0,925

nCO2 = 3a + 2na + mb - 0,225 = 0,775 (2)

nH2O = 3a + 2na + mb - b/2 = 0,925 (3)

(2)-(3) → b = 0,15

(1) → a = 0,1

Thế a, b vào (2) → 4n + 3m = 14

Do n ≥ 2; m ≥ 1 nên n = m = 2 là nghiệm

Vậy X là Gly và Y là CH3COOH

Muối nhỏ nhất là CH3COONa

mCH3COONa = 0,15.82 = 12,3

Câu 12 Trắc nghiệm

Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi CT chung của X là H2NR(COOR2)(COOR1)

H2NR(COOR2)(COOR1) → H2NR(COONa)2 

=> Khối lượng tăng: 23.2 - R1 - R2 > 0 => R1 + R2 < 46

=> R1 = 15 (-CH3); R2 = 29 (-C2H5)

1 mol H2NC3H5(COOCH3)(COOC2H5) → 1 mol H2NC3H5(COONa)2 thì khối lượng tăng 2 gam

Thực tế khối lượng tăng 1 gam => ${n_{{H_2}N{C_3}{H_5}\left( {COOC{H_3}} \right)\left( {COO{C_2}{H_5}} \right)}} = 0,5\,mol$

M = 0,5.189 = 94,5 gam

Câu 13 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và 2 amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 14,76g. Nếu cho 29,47g X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thì thu được khối lượng muối gần nhất với giá trị là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

H2SO4 hấp thụ H2O => ${n_{{H_2}O}} = 0,82{\text{ }}mol$

Các chất trong X đều có 1N => ${n_{{N_2}}} = 0,5{n_X} = 0,1{\text{ }}mol$

=> ${n_{C{O_2}}} = {n_Y}-{n_{{H_2}O}}-{n_{{N_2}}} = 0,66{\text{ }}mol$

Số C = ${n_{C{O_2}}}:{n_X} = 3,3$

Số H $ = \dfrac{{2.{n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} = 8,2$

Số O = x => số liên kết pi = k = 0,5x

=> Số H = 2C + 2 + N – 2O/2 = 3,3.2 + 2 + 1 – 2x/2 = 8,2

=> x = 1,4

Vậy X là C3,3H8,2O1,4N

=> 0,2 mol X có mX = 16,84 gam

Xét 29,47 gam X (nX = 1,75.0,2 = 0,35 mol)

 Với nHCl = nX = 0,35 mol

=> mmuối = 42,245 gam

Câu 14 Trắc nghiệm

Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

E + NaOH → 2 khí có cùng số mol

=> E gồm :

X : NH4OOC–C3H6–COONH4

Y : CH3NH3–HCO3

Do 2 khí có cùng số mol nên đặt nX = a => nY = 2a

=> nkhí = 2.a + 2a = 4a mol = 0,4 => a = 0,1 mol

=> Z chứa 0,1 mol C3H6(COONa)2; 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaOH dư

=> m = 42,8 gam

Câu 15 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 8,8 gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

mO = 0,4m => nO = 0,4m:16 = 0,025m (mol)

=> nCOOH = nO:2 = 0,0125m (mol)

nOH = nCOOH = nH2O = 0,0125m (mol)

Mà nNaOH:nKOH = $\dfrac{{0,02{m_{dd}}}}{{40}}:\dfrac{{0,028{m_{dd}}}}{{56}} = 1:1$=> nNaOH = mKOH = 0,00625m mol

BTKL: mX + mNaOH + mKOH = m muối + mH2O

=> m + 0,00625m.40 + 0,00625m.56 = 8,8 + 18.0,0125m

=> m = 6,4 gam

Câu 16 Trắc nghiệm

Hỗn hợp E gồm amin no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,15 gam H2O và 0,145 mol hỗn hợp hai khí CO2 và N2. Nếu lấy m gam E ở trên tác dụng vừa đủ 0,05 mol HCl. Phát biểu nào sau đây sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

$X:{C_n}{H_{2n + 3}}N\xrightarrow{{ + {O_2}}}(n + 1,5){H_2}O + nC{O_2} + 0,5{N_2}$

$Y:{C_m}{H_{2m + 1}}N{O_2}\xrightarrow{{ + {O_2}}}(m + 0,5){H_2}O + mC{O_2} + 0,5{N_2}$

$ \to {n_X} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2} + {N_2}}} = 0,175 - 0,145 = 0,03(mol)$

$ \to {n_Y} = {n_{HCl}} - {n_X} = 0,05 - 0,03 = 0,02(mol)$

${n_{{H_2}O}} = 0,03(n + 1,5) + 0,02(m + 0,5) = 0,175$

$ \to 3n + 2m = 12(n \geqslant 1;m \geqslant 2)$

$\to \left\{ \begin{gathered}n = 2 \hfill \\m = 3 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}{C_2}{H_7}N:0,03 \hfill \\Ala:0,02 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

A. m = 0,03.45 + 0,02.89 = 3,13 (g) => Đúng

B. Phân tử khối của Y là 89 => Sai

C. $\% {m_Y}{\text{ }} = {\text{ }}\dfrac{{0,02.89}}{{3,13}}.100\% = 56,87\% $=> Đúng

D. $\% {m_{N(X)}} = \dfrac{{14}}{{45}}.100\% = 31,11\% $=> Đúng

Câu 17 Trắc nghiệm

Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức. mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp với MX < MY. Đốt cháy hoàn toàn một lượn M thu được N2, 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 đktc. Khối lượng phân tử của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nCO2 = 0,16 mol và nH2O = 0,28 mol

có M + O2 với M là CnH2nO2 và CmH2m+3N  thì

CnH2nO2 → nCO2 + nH2O

 CmH2m+3N→ mCO2 + \(\dfrac{{2m + 3}}{2}{H_2}O\)

→ nH2O – nCO2 = 0,12 = \({n_{{C_m}{H_{2m + 3}}N}}.\frac{3}{2}\) → \({n_{{C_m}{H_{2m + 3}}N}} = 0,08\)→ m < 0,16/ 0,08 = 2

→ X là CH3NH2 → MX = 31

 

Câu 18 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Alanin: CH3-CH(NH2)-COOH ↔ (CH2)2(COO)(NH3)

Axit glutamic: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH ↔ (COO)2(CH2)3(NH3)

Axit acrylic: CH2=CH-COOH ↔ (CH2)2(COO)

Propen: C3H6 ↔ (CH2)3

Trimetylamin: (CH3)3N ↔ (CH2)3(NH3)

Vậy quy đổi hỗn hợp X, Y thành CH2 (x mol), COO(y mol), NH3 (với nNH3 = 2nN2 = 0,2 mol)

\(\left\{ \begin{gathered}C{H_2}:x \hfill \\{\text{COO:y}} \hfill \\{\text{N}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{:0,2}} \hfill \\ \end{gathered}  \right. + {O_2}:1,14 \to \left\{ \begin{gathered}C{O_2}:0,91 \hfill \\\xrightarrow{{BT:H}}{H_2}O:x + 0,3 \hfill \\{N_2}:0,1 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

BTNT "C": nCH2 + nCOO = nCO2 => x + y = 0,91 (1)

BTNT "O": 2nCOO + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => 2y + 1,14.2 = 0,91.2 + x + 0,3 (2)

Giải hệ được x = 0,66 và y = 0,25

Khi cho a mol X tác dụng với KOH thì: nKOH = nCOO = 0,25 mol => mKOH = 0,25.56 = 14 gam

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Do sau phản ứng thu được 2 amin no kế tiếp trong dãy đồng đẳng nên suy ra cấu tạo của Y là:

CH3NH3OOC-COONH3C2H5 (0,15 mol)

- Các muối có cùng số nguyên tử C (2C) và 1 ancol nên cấu tạo của X là:

CH3COOH3N-CH2-COOCH3 (0,1 mol)

=> Muối G gồm có:

(COOK)2 (0,15 mol)

CH3COOK (0,1 mol)

H2N-CH2-COOK (0,1 mol)

=> m muối = 0,15.166 + 0,1.98 + 0,1.113 = 46 gam

=> %m(COOK)2 = 0,15.166/46.100% = 54,13%

Câu 20 Trắc nghiệm

 

CHẤT TẠO NẠC - SALBUTAMOL

Salbutamol là chất cực kì nguy hiểm cho sức khỏe. Nó vốn là loại thuốc dùng cắt cơn hen xuyễn, giãn phế quản, giãn cơ trơn. Nếu sử dụng salbutamol không đúng chỉ định có thể dẫn đến bệnh tim mạch, rối loạn mạch vành, trụy mạch và thậm chí tử vong. Nếu phụ nữ mang thai hoặc cho con bú mà dùng salbutamol có thể gây độc cho trẻ nhỏ, gây bệnh tim mạch cho trẻ từ trong bào thai. Gần đây, báo chí phát hiện nhiều hộ chăn nuôi nhỏ lẻ cố tình trộn các chất tăng trọng có chứa salbutamol vào thức ăn cho lợn trước thời kì bán thúc. Lợn ăn thức ăn này thịt đỏ tươi hơn, nạc nhiều, tăng trọng nhanh. Tồn dư salbutamol trong thịt gây độc hại cho người sử dụng.

Salbutamol có công thức cấu tạo như sau:

Công thức phân tử của salbutamol là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- CTTQ: CnH2n+2-2k+xNxOy (với k = π + vòng, được gọi là độ bất bão hòa).

- Từ CTCT thu gọn ta đếm được trong phân tử của salbutamol có chứa 13 nguyên tử C ⟹ n = 13.

- Mặt khác phân tử chất này có chứa 3 π và 1 vòng ⟹ k = 4.

- Phân tử chứa 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O ⟹ x = 1; y = 3.

Vậy CTPT của salbutamol là C13H21NO3.