Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít O2 (đktc) thu được 5,376 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
Trả lời bởi giáo viên
1 mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2 –NH2; amino axit có 2 –COOH và 1 –NH2
Giả sử trong a gam hỗn hợp X:
A: CnH2n+4N2 (a mol)
B: CmH2m-1O4N (b mol)
$\left\{ \begin{gathered}BTNT{\text{ }}N:{\text{ }}2a + b = 2n{N_2} = 0,48{\text{ }}mol \hfill \\\dfrac{a}{b} = \dfrac{1}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}a = 0,12 \hfill \\b = 0,24 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
${C_n}{H_{2n + 4}}{N_2} + \dfrac{{3n + 2}}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n + 2){H_2}O + {N_2}$
$0,12\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,12.\dfrac{{3n + 2}}{2}$
${C_m}{H_{2m - 1}}{O_4}N + \dfrac{{3m - 4,5}}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}mC{O_2} + (m - 0,5){H_2}O + 0,5{N_2}$
$0,24\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,24.\dfrac{{3m - 4,5}}{2}$
$= > 0,12.\dfrac{{3n + 2}}{2} + 0,24.\dfrac{{3m - 4,5}}{2} = 1,74$
$= > n + 2m = 12$
$Ta\,có\,a = 0,12(14n + 32) + 0,24(14m + 77)$
$ = 1,68(n + 2m) + 22,32 = 1,68.12 + 22,32 = 42,48 g$
${n_{HCl}} = 2{n_A} + {n_B} = 0,12.2 + 0,24 = 0,48\,mol$
${m_{muối}} = a + {m_{HCl}} = 42,48 + 0,48.36,5 = 60 g$
Hướng dẫn giải:
- Biện luận: 1 mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2 –NH2; amino axit có 2 –COOH và 1 –NH2
- Giả sử trong a gam hỗn hợp X:
A: CnH2n+4N2 (a mol)
B: CmH2m-1O4N (b mol)
Dựa vào định luật BTNT N và tỉ lệ mol => số mol từng chất
- Viết phương trình đốt cháy tìm được mối liên hệ giữa n và m: n+2m=12
- Ta có: a = 1,68.(n + 2m) + 22,32. BTKL: m muối = a + mHCl