Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lít CO2 ; 1,12 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 8,1 gam nước. Công thức của X là:
nCO2 = 0,3 mol; nN2 = 0,05 mol; nH2O = 0,45 mol
mC + mN + mH = 0,3 * 12 + 0,05 * 2 * 14 + 0,45 * 2 = 5,9 = mX
=> trong X ko có chứa oxi mà X là hợp chất hữu cơ đơn chức
=> X là amin đơn chức
Ta có nN : nC : nH = (0,05 *2) : 0,3 : (0,45 * 2) = 1 : 3 : 9
=> X là C3H9N
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2 ; 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là :
nCO2 = 0,75 mol; nN2 = 0,125 mol; nH2O = 1,125 mol
Ta có nN : nC : nH = (0,125 *2) : 0,75 : (1,125 * 2) = 1 : 3 : 9
Mặt khác X là amin đơn chức
=> X là C3H9N
Hỗn hợp A gồm 1 amin đơn chức, 1 anken và 1 ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A cần V lít O2 thu được 19,04 lít CO2; 0,56 lít N2 và m gam nước. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Tính V?
Bước 1: Tóm tắt đề bài
Sơ đồ: \(12,95\left( g \right)\left\{ \begin{array}{l}{C_x}{H_y}N\\{C_n}{H_{2n}}\\{C_m}{H_{2m + 2}}\end{array} \right. + {O_2}:a \to \left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:0,85\\{H_2}O:b\\{N_2}:0,025\end{array} \right.\)
Bước 2: Tính số mol O2 và số mol H2O
Đặt nO2 = a mol, nH2O = b mol
+) BTKL: mhh A + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
⟹ 12,95 + 32a = 44.0,85 + 18b + 28.0,025
⟹ 32a - 18b = 25,15 (1)
+) BTNT O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⟹ 2a = 2.0,85 + b
⟹ 2a - b = 1,7 (2)
Giải hệ (1) (2) được a = 1,3625; b = 1,025.
Bước 3: Tính giá trị của VO2.
VO2 = 22,4.1,3625 = 30,52 lít.
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
Vì X là amin đơn chức nên nX = 2nN2 = 2.0,05 = 0,1 mol
X là amin no đơn chức mạch hở nên X có CTPT là CnH2n+3N : 0,1 mol
→ n = nCO2 : nX = 0,2 : 0,1 = 2 → X là C2H7N
Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 no đơn chức, mạch hở, thu được 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
Ta có nX = 2nN2 (vì X là amin đơn chức) → nX = 0,1 mol
X có số H = 2nH2O : nX = 2.0,45 : 0,1 = 9
Vì X là amin no bậc 2 đơn chức nên X có CTPT dạng CnH2n+3N → 2n + 3 = 9 → n = 3
X là C3H9N
Đốt cháy hòa toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là:
Đặt công thức của hh 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 3}}N\)
PTHH: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 3}}N + {O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}\overline n C{O_2} + (\overline n + 1,5){H_2}O\)
nCO2(đktc) = 1,568/22,4 = 0,07 (mol)
nH2O = 1,8/18 = 0,1 (mol)
Ta có: namin = (nH2O – nCO2)/1,5 = (0,1- 0,07)/1,5 = 0,02 (mol)
\(\overline n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{n\,a\min }} = \frac{{0,07}}{{0,02}} = 3,5\)
Vì 2 amin đồng đẳng kế tiếp nên CTPT 2 amin là C3H9N và C4H11N
CTCT amin bậc 2 của C3H9N: CH3CH2-NH-CH3
CTCT amin bậc 2 của C4H11N: CH3-CH2-CH2-NH-CH3; CH3-CH(CH3)-NH-CH3; C2H5-NH-C2H5
→ Tổng có 4 CTCT thỏa mãn.
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức mạch hở bằng O2 thu được 4,48 lít CO2 đktc và 1,12 lítN2. Công thức phân tử của X là
X có CTPT là CnH2n+3N
CnH2n+3N + O2 → nCO2 + ½ N2
Ta có nX = 2nN2 = 0,05.2 = 0,1mol
nCO2 = n. nX = n . 0,1 = 0,2 → n = 2
→ X là C2H7N
Đốt cháy 1 amin A thu được ${{n}_{{{H}_{2}}O}}-{{n}_{C{{O}_{2}}}}=1,5{{n}_{a\min }}$ thì amin đó là
Đốt cháy 1 amin A thu được ${{n}_{{{H}_{2}}O}}-{{n}_{C{{O}_{2}}}}=1,5{{n}_{a\min }}$ thì amin đó là amin no, đơn chức, mạch hở
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là
Gọi công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+3N
nCO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol) ; nN2 = 0,1 (mol)
BTNT “N” : nCnH2n+3N = nN = 2nN2 = 0,2 (mol)
=> n = nCO2/namin = 0,4/0,2 = 2
Vậy công thức của amin là: C2H7N
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử X là
Đặt công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+3N.
BTNT “N”: nCnH2n+3N = 2nN2 = 2. 0,05 = 0,1 (mol)
=> n = nCO2/ nX = 0,2/0,1 = 2
=> CTPT của X: C2H7N
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở bằng O2, thu được CO2, 1,12 lít N2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của amin là
Đặt công thức phân tử của amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N
\({n_{{N_2}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,\,mol\)
\({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{8,1}}{{18}} = 0,45\,\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố N: \({n_{{C_n}{H_{2n + 3}}N}} = 2{n_{{N_2}}} = 0,1\,\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố H: \((2n + 3).{n_{{C_n}{H_{2n + 3}}N}} = 2{n_{{H_2}O}}\)
\( \to (2n + 3).0,1 = 2.0,45\)
\( \to n = 3\)
\( \to a\min :{C_3}{H_9}N\)
Đốt hết 2 amin đơn no bậc 1 đồng đẳng kế tiếp thu được nCO2 : nH2O = 1 : 2.
CTPT của 2 amin là:
Công thức amin trung bình: CnH2n+3N
Có: nCO2 : nH2O = 1 : 2 → nC : nH = 1 : 4 = n : (2n+3)
→ n = 1,5
→ 2 amin là: CH3NH2 và C2H5NH2
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là:
Công thức phân tử của amin no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2n+3N (n≥1)
Bảo toàn nguyên tố N →nN= 2nN2=2. 0,05 = 0,1(mol)
Do X là amin đơn chức nên ta có: nX = nN = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C →nC= nCO2= 0,2 (mol)
Số nguyên tử C =nC/nX= 0,2 : 0,1 = 2
Vậy công thức phân tử của X là C2H7N.
Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là
Bảo toàn nguyên tố nitơ ta có:
Vậy m = mCH3NH2= 0,1. 31 = 3,1 (g)
Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O . m có giá trị là:
B1: Tìm số mol N2 và O2
Amin đơn chức no có dạng:
\(PT:{C_n}{H_{2n + 3}}N + {O_2} \to nC{O_2} + (n + 1,5){H_2}O + 0,5{N_2}\) \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 3{n_{{N_2}}} \Rightarrow {n_{{N_2}}} = 0,125mol\)
Bảo toàn O: \({n_{{O_2}}} = 1/2(2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}) = 1,1625mol\)
B2: Tìm m
Bảo toàn khối lượng: \(m = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} + {m_{{N_2}}} - {m_{{O_2}}}\)
\(\Rightarrow m = 13,35g\)
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X cần vừa đủ 37,8 lít không khí ( trong không khí oxi chiếm 20%, nitơ chiếm 80% về thể tích) thu được CO2, H2O và 30,8 lít khí N2(cho biết các khí đo ở đktc). Công thức cấu tạo của amin X là
nO2 = 0,3375 mol ; nN2(kk) = 1,35 mol
nN2 sau pứ = 1,375 mol => nN2 tạo ra = 0,025 mol
CxHyN + (x + 0,25y)O2 -> xCO2 + 0,5yH2O + 0,5N2
x + 0,25y 0,5
0,3375 0,025
=> 4x + y = 27 => x = 4 ; y = 11
=> C4H11N
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc); 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,\,mol;{n_{{H_2}O}} = \frac{{6,3}}{{18}} = 0,35\,\,mol;{n_{{N_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố N: \({n_X} = 2{n_{{N_2}}} = 2.0,05 = 0,1\,\,mol\)
Số C = \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,2}}{{0,1}} = 2\)
Số H = \(\frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} = \frac{{2.0,35}}{{0,1}} = 7\)
Vậy X là C2H7N.
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 22,475 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là
Đặt công thức chung của amin là \({C_{\bar n}}{H_{2\bar n + 3}}N\)
*Amin tác dụng với HCl:
BTKL: mHCl = m muối - m amin = 22,475 - 13,35 = 9,125 gam → nHCl = 0,25 mol
Do amin đơn chức → n amin = nHCl = 0,25 mol
→ \({\bar M_{a\min }} = 14\bar n + 17 = \frac{{13,35}}{{0,25}} \to \bar n = 2,6\)
Do 2 amin kế tiếp nên là C2H7N (a mol) và C3H9N (b mol)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,25\\45{\rm{a}} + 59b = 13,35\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,1\\b = 0,15\end{array} \right.\)
*Đốt amin:
BTNT "C" → nCO2 = 2nC2H7N + 3nC3H8N = 0,65 mol
BTNT "H" → nH2O = 3,5.nC2H7N + 4,5.nC3H9N = 3,5.0,1 + 4,5.0,15 = 1,025 mol
→ mCO2 + mH2O = 0,65.44 + 1,025.18 = 47,05 gam
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức bằng lượng không khí vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO2, 0,175 mol H2O và 0,975 mol N2 (biết O2 chiếm 20% thể tích không khí). Công thức phân tử của X là
BTNT “O” ta có: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ nO2 = (2.0,15 + 0,175)/2 = 0,2375 (mol)
Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí còn lại là N2
→ nN2(trong kk) = 4.nO2 = 4. 0,2375 = 0,95 (mol)
→ nN2(sinh ra do đốt amin) = 0,975 – 0,95 = 0,025 (mol)
namin = 2 nN2(sinh ra do đốt amin) = 2.0,025 = 0,05 (mol)
Số C trong amin = nCO2/ namin = 0,15/0,05 = 3
Số H trong amin = 2nH2O/namin = 2.0,175/0,05 = 7
→ CTPT amin: C3H7N
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở X thu được 4,48 lít CO2(đktc) và 4,95 gam H2O. Công thức phân tử amin là
nCO2(đktc) = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
nH2O = 4,95 : 18 = 0,275 (mol)
Đặt công thức amin no đơn chức mạch hở là CnH2n+3N: a (mol)
CnH2n+3N → nCO2 + (n+1,5)H2O
a a a(n+1,5) (mol)
\(\eqalign{
& {n_{a\min }} = {{{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}} \over {1,5}} = {{0,275 - 0,2} \over {1,5}} = 0,05\,(mol) \cr
& \to n = {{{n_{C{O_2}}}} \over {{n_{a\min }}}} = {{0,2} \over {0,05}} = 4 \cr} \)
Vậy công thức amin là C4H11N