Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là
Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là: Mg2+, Fe2+, Cu2+
Trong các ion kim loại sau, ion kim loại có tính oxi hóa lớn nhất là?
Theo dãy điện hóa, sắp xếp tính oxi hóa tăng dần : Na+< Al3+< Cu2+< Fe3+
=> ion kim loại có tính oxi hóa lớn nhất là Fe3+
Ion kim loại có tính oxi hóa nhỏ nhất là?
Theo dãy điện hóa, dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+
=> ion kim loại có tính oxi hóa nhỏ nhất là Fe2+.
Cho phản ứng hóa học : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.Trong phản ứng trên chất oxi hóa là
Chất oxi hóa là chất nhận e.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
$Fe\,\,\,\to \,\,\,F{{e}^{2+}}+2e$ (sự oxi hóa)
$C{{u}^{2+}}+2e\,\,\to \,\,Cu$ (sự khử)
=> Chất oxi hóa là Cu2+
Cho thế điện cực của các cặp oxi hóa khử: \({E^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn}\)= -0,76V; \({E^o}_{F{e^{2 + }}/Fe}\) = -0,44V;\({E^o}_{P{b^{2 + }}/Pb}\) = -0,13V;\({E^o}_{A{g^ + }/Ag}\) = 0,8V. Pin điện hóa nào sau đây có suất điện động tiêu chuẩn bé nhất ?
Ta có: \(\eqalign{
& {E^o}_{Zn - Fe}\; = {\rm{ }}{E^o}_{F{e^{2 + }}/Fe}{\rm{ }}-{E^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn}\;\,\, = -{\rm{ }}0,44{\rm{ }}-{\rm{ }}\left( {-{\rm{ }}0,76} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0,32{\rm{ }}V \cr
& {E^o}_{Zn - Pb}\; = {\rm{ }}{E^o}_{P{b^{2 + }}/Pb}{\rm{ }}-{E^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn}\;\,\, = -{\rm{ }}0,13{\rm{ }}-{\rm{ }}\left( {{\rm{ }}-{\rm{ }}0,76} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0,63{\rm{ }}V \cr
& {E^o}_{Pb - Ag}\; = {\rm{ }}{E^o}_{A{g^ + }/Ag}\;-\,{E^o}_{P{b^{2 + }}/Pb}{\rm{ }}\, = 0,8{\rm{ }}-{\rm{ }}0,13{\rm{ }} = {\rm{ }}0,67{\rm{ }}V \cr
& {E^o}_{Fe - Ag}\; = {\rm{ }}{E^o}_{A{g^ + }/Ag}\;-{E^o}_{F{e^{2 + }}/Fe}{\rm{ }}\,\, = 0,8{\rm{ }}-{\rm{ }}\left( {-{\rm{ }}0,44} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}1,24{\rm{ }}V \cr} \)
=> Pin Zn-Fe có suất điện động tiêu chuẩn bé nhất
Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Fe-Cu nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào ?
Quá trình hoạt động của pin Fe-Cu :
Fe → Fe2+ + 2e => tăng nồng độ ion Fe2+
Cu2+ + 2e → Cu => giảm nồng độ ion Cu2+
Trong pin điện hóa Cu-Ag tại điện cực bạc xảy ra quá trình:
Quá trình hoạt động của pin Cu-Ag :
Cu → Cu2+ + 2e (sự oxi hóa)
Ag+ + 1e → Ag (sự khử)
Một pin điện hoá có điện cực Fe nhúng trong dung dịch FeSO4 và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3. Ta thấy
Trong pin điện hóa Fe-Ag xảy ra quá trình :
Fe→Fe2+ + 2e (sự oxi hóa, làm thanh Fe bị mòn đi)
Ag+ + 1e → Ag(sự khử, làm thanh Ag dày lên)
Vai trò của cầu muối trong pin điện hóa là?
Để duy trì được dòng điện trong quá trình hoạt động của pin điện hóa, người ta dùng cầu muối. Vai trò của cầu muối là trung hòa điện tích của 2 dung dịch: các ion dương Na+ hoặc K+ và Zn2+ di chuyển qua cầu muối đến cốc đựng dung dịch CuSO4. Ngược lại, các ion âm SO42- hoặc NO3- di chuyển qua cầu muối đến dung dịch ZnSO4 (xem lại lí thuyết dãy điện hóa kim loại)
Cho Eo(Cu-Ag) = 0,46V và suất điện động của pin Fe - Ag là 1,24 V. Tính Eo(Fe-Cu)
Công thức tính suất điện động của pin :Eopin = Eo(+) – Eo(-)
\( \to {E^o}_{Fe - Cu}\; = {E^o}_{C{u^{2 + }}/Cu}\,\,{\rm{ }}-{E^o}_{F{e^{2 + }}/Fe}\;{\rm{ }}\)và \({E^o}_{Cu - Ag}\; = {\rm{ }}{E^o}_{A{g^ + }/Ag}\,\,-{E^o}_{C{u^{2 + }}/Cu}\;{\rm{ }}\)
\(\eqalign{
& \to {E^o}_{Fe - Ag}\; = {\rm{ }}{E^o}_{A{g^ + }/Ag}\,\,-{E^o}_{F{e^{2 + }}/Fe}\;{\rm{ }} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {\rm{ }}{E^o}_{A{g^ + }/Ag}\,-{\rm{ }}{E^o}_{C{u^{2 + }}/Cu} + {E^o}_{C{u^{2 + }}/Cu} - {E^o}_{F{e^{2 + }}/Fe}\;\,\, \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {E^o}_{Cu - Ag}\, + {E^o}_{Fe - Cu} \cr} \)
=> \({E^o}_{Fe - Cu} = E_{Fe - Ag}^0 - E_{Cu - Ag}^0\)= 1,24 – 0,46 = 0,78 V
Cho Eo(Cu-Ag) = 0,46V và suất điện động của pin Fe - Ag là 1,24 V. Tính Eo(Fe-Cu)
Công thức tính suất điện động của pin :Eopin = Eo(+) – Eo(-)
\( \to {E^o}_{Fe - Cu}\; = {E^o}_{C{u^{2 + }}/Cu}\,\,{\rm{ }}-{E^o}_{F{e^{2 + }}/Fe}\;{\rm{ }}\)và\({E^o}_{Cu - Ag}\; = {\rm{ }}{E^o}_{A{g^ + }/Ag}\,\,-{E^o}_{C{u^{2 + }}/Cu}\;{\rm{ }}\)
\(\eqalign{
& \to {E^o}_{Fe - Ag}\; = {\rm{ }}{E^o}_{A{g^ + }/Ag}\,\,-{E^o}_{F{e^{2 + }}/Fe}\;{\rm{ }} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {\rm{ }}{E^o}_{A{g^ + }/Ag}\,-{\rm{ }}{E^o}_{C{u^{2 + }}/Cu} + {E^o}_{C{u^{2 + }}/Cu} - {E^o}_{F{e^{2 + }}/Fe}\;\,\, \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {E^o}_{Cu - Ag}\, + {E^o}_{Fe - Cu} \cr} \)
=> \({E^o}_{Fe - Cu} = E_{Fe - Ag}^0 - E_{Cu - Ag}^0\)= 1,24 – 0,46 = 0,78 V
Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử Mg2+/Mg ; Zn2+/Zn ; Cu2+/Cu ; Ag+/Ag ; Hg2+/Hg lần lượt là –2,37 V; –0,76 V ; 0,34 V ; 0,8 V ; và 0,85 V. E0(pin) = 1,56 V là suất điện động chuẩn của pin nào trong số các pin sau ?
Ta có:\(\eqalign{
& {E^o}_{Zn - Ag}\; = {\rm{ }}{E^o}_{A{g^ + }/Ag}{\rm{ }}-{E^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn}\;\,\, = 0,8{\rm{ }}-{\rm{ }}\left( {{\rm{ }} - {\rm{ }}0,76} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}1,56{\rm{ }}V \cr
& {E^o}_{Mg - Zn}\; = {\rm{ }}{E^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn}{\rm{ }}-{E^o}_{M{g^{2 + }}/Mg}\;\,\, = - {\rm{ }}0,76{\rm{ }}-{\rm{ }}\left( {{\rm{ }} - {\rm{ }}2,37} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}1,61{\rm{ }}V \cr
& {E^o}_{Zn - Hg}\; = {\rm{ }}{E^o}_{H{g^{2 + }}/Hg}{\rm{ }}-{E^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn}\;\,\, = 0,85{\rm{ }}-{\rm{ }}\left( {{\rm{ }}-{\rm{ }}0,76} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}1,61{\rm{ }}V \cr
& {E^o}_{Mg - Hg}\; = {\rm{ }}{E^o}_{H{g^{2 + }}/Hg}{\rm{ }}-{E^o}_{M{g^{2 + }}/Mg}\;\,\, = 0,85{\rm{ }}-{\rm{ }}\left( {-2,37} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}3,22{\rm{ }}V \cr} \)
Cho thế điện cực của các cặp oxi hóa khử: \({E^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn}\)= -0,76V; \({E^o}_{F{e^{2 + }}/Fe}\)= -0,44V; \({E^o}_{P{b^{2 + }}/Pb}\) = -0,13V; \({E^o}_{A{g^ + }/Ag}\) = 0,8V. Pin điện hóa nào sau đây có suất điện động tiêu chuẩn lớn nhất ?
Ta có: \(\eqalign{
& {E^o}_{Zn - Fe}\; = {\rm{ }}{E^o}_{F{e^{2 + }}/Fe}{\rm{ }}-{E^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn}\;\,\, = -{\rm{ }}0,44{\rm{ }}-{\rm{ }}\left( {-{\rm{ }}0,76} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0,32{\rm{ }}V \cr
& {E^o}_{Zn - Pb}\; = {\rm{ }}{E^o}_{P{b^{2 + }}/Pb}{\rm{ }}-{E^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn}\;\,\, = -{\rm{ }}0,13{\rm{ }}-{\rm{ }}\left( {{\rm{ }}-{\rm{ }}0,76} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0,63{\rm{ }}V \cr
& {E^o}_{Pb - Ag}\; = {\rm{ }}{E^o}_{A{g^ + }/Ag}\;-\,{E^o}_{P{b^{2 + }}/Pb}{\rm{ }}\, = 0,8{\rm{ }}-{\rm{ }}0,13{\rm{ }} = {\rm{ }}0,67{\rm{ }}V \cr
& {E^o}_{Fe - Ag}\; = {\rm{ }}{E^o}_{A{g^ + }/Ag}\;-{E^o}_{F{e^{2 + }}/Fe}{\rm{ }}\,\, = 0,8{\rm{ }}-{\rm{ }}\left( {-{\rm{ }}0,44} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}1,24{\rm{ }}V \cr} \)
=> Pin Fe- Ag có suất điện động tiêu chuẩn lớn nhất
Cho các phản ứng xảy ra sau đây :
(1) AgNO3+ Fe(NO3)2→ Fe(NO3)3+ Ag↓
(2) Ni + 2HCl → NiCl2+ H2↑
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là:
(1) AgNO3+ Fe(NO3)2 →Fe(NO3)3+ Ag↓
→ tính oxi hóa của Ag+ > Fe3+
(2) Ni + 2HCl →NiCl2+ H2↑
→ tính oxi hóa của H+ > Ni2+
Cho 2 phản ứng sau :
Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 (1)
Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu (2)
Kết luận nào dưới đây là sai?
Fe + CuCl2 →FeCl2 + Cu → tính oxi hóa của ion Cu2+ > Fe2+
Cu + 2FeCl3 →CuCl2 + 2FeCl2 → tính oxi hóa của ion Fe3+ > Cu2+
→ Dãy sắp xếp tính oxi hóa giảm dần là Fe3+> Cu2+> Fe2+
Cho các phản ứng:
1, Ni + Fe2+ → Ni2+ + Fe. 3, Mg + Cu2+→ Mg2+ + Cu.
2, Pb + 2Ag+ → Pb2+ + 2Ag. 4, Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb.
Số phản ứng xảy ra là
Vì tính khử của kim loại Fe mạnh hơn Ni → phản ứng 1 không xảy ra
Các phản ứng xảy ra là:
3, Mg + Cu2+→ Mg2+ + Cu.
2, Pb + 2Ag+ → Pb2+ + 2Ag.
4, Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb.
Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2. Số kim loại khử được cả 3 dung dịch đã cho là
Mg, Al là kim loại mạnh hơn những kim loại trong muối → Mg,Al khử được cả 3 dung dịch muối
Fe yếu hơn Zn => không khử được Zn2+
Cu không khử được Cu2+ và Zn2+
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại không tác dụng được với H2SO4 nhưng tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 → X có tính khử mạnh hơn H+ trong dãy điện hóa
→ loại đáp án A và D
Y là kim loại không tác dụng được với H2SO4 nhưng tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 → Y có tính khử mạnh hơn Fe3+ trong dãy điện hóa
→ loại C
Phương trình phản ứng :
Fe + H2SO4 →FeSO4 + H2
Cu + 2Fe(NO3)3 →Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Mệnh đề đúng là
A sai vì Fe2+/Fe đứng trước Cu2+/Cu nên Cu không đẩy được Fe2+ ra khỏi dung dịch
B sai vì Fe2+ có tính oxi hóa yếu hơn Cu2+.
C đúng vì Fe mạnh hơn Cu
D sai vì Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Cho dung dịch Mg(NO3)2 có lẫn tạp chất là dung dịch AgNO3. Hóa chất có thể dùng để loại bỏ tạp chất là
A sai vì Ag không phản ứng với tạp chất
B sai vì Zn phản ứng được với AgNO3, dung dịch thu được lẫn Zn(NO3)2
C sai vì Fe phản ứng được với AgNO3 nhưng dung dịch thu được lẫn Fe(NO3)2
D đúng vì Mg phản ứng được với AgNO3 nhưng dung dịch thu được chỉ gồm Mg(NO3)2
Mg + 2AgNO3 →Mg(NO3)2 + 2Ag