Bài tập amin phản ứng với axit và với các dung dịch muối

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Amin + HCl → Muối

Bảo toàn khối lượng ta có: mmuối = mamin + mHCl = 2 + 0,05.36,5 = 3,825 (g)

Câu 2 Trắc nghiệm

Trung hòa 11,8 g một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nHCl  = 0,2 mol

Gọi CTHH của amin đơn chức là RNH  : RNH2 + HCl → RNH3Cl

Có namin = nHCl = 0,2 mol nên MRNH2 =  → MR = 43 ( C3H7)

=> CTPT của amin: C3H7NH2

Câu 3 Trắc nghiệm

Metylamin (CH3NH2) không phản ứng được với dung dịch

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Metylamin là bazơ nên không phản ứng được với dung dịch NaOH

Câu 4 Trắc nghiệm

CH3NH2 phản ứng với dung dịch nào sau đây cho kết tủa 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

CH3NHphản ứng với dung dịch AlClthu được kết tủa hiđroxit

3CH3NH2 + AlCl3+ 3H2O  → Al(OH)3 + 3CH3NH3Cl

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho các đồng phân của amin bậc 1 của C3H9N tác dụng với dung dịch HCl thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu muối?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

C3H9N có các đồng phân amin bậc I là

CH3-CH2-CH2NH2

CH3-CH(NH2)-CH3

Mỗi đồng phân tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 1 muối → có thể tạo ra tối đa 2 muối

Câu 6 Trắc nghiệm

Có 2 lọ đựng CH3NH2 đặc và NaOH. Dùng dung dịch nào sau đây có thể nhận biết 2 lọ trên

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có thể nhận biết CH3NH2 đặc bằng HCl đặc vì hơi HCl gặp hơi CH3NH2 tạo thành khói trắng

Câu 7 Trắc nghiệm

Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 số phương trình hóa học xảy ra là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2

Phương trình phản ứng :

CH3NH2 + HBr → CH3NH3Br

2CH3NH2 + FeCl2 +2H2O  →Fe(OH)2 + 2CH3NH3Cl

Anilin chỉ tác dụng với HBr, không tác dụng với FeCl2

CH5NH2 + HBr → C6H5NH3Br

Câu 8 Trắc nghiệm

Ống nghiệm nào sau đây có sự tách lớp các chất lỏng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phenol tan tốt trong benzen nên không có sự tách lớp

Anilin tác dụng với HCl tạo thành muối tan nên không có sự tách lớp

CH5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

Anilin tác dụng với H2SO4 tạo thành muối tan nên không có sự tách lớp

CH5NH2 + H2SO4 → C6H5NH3HSO4

Anilin không tan trong nước → có sự tách lớp

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho dung dịch metylamin cho đến dư vào ống nghiệm đựng chứa các dung dịchsau. Dung dịch thu được kết tủa là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Metylamin không tạo kết tủa với HCl loại B

Metylamin tạo phức tan với Zn(OH)2, Cu(OH)2 => loại A và D

Câu 10 Trắc nghiệm

Trimetyl amin là nguyên nhân chính gây ra?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trimetyl amin là nguyên nhân chính gây ra mùi tanh của cá.

Câu 11 Trắc nghiệm

Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá, trước khi nấu nên

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong chanh có axit citric mà amin có tính bazơ nên phản ứng với axit. RNH2 + H+ -> RNH3+ (muối, dễ rửa trôi)

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho 6,2 gam metylamin (CH3NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Amin đơn chức phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 => nHCl  = nCH3NH2 = 0,1 mol

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mC2H5NH2+ mHCl= 6,2 + 0,1.36,5 = 13,5gam

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho etyl amin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 16,3 gam muối. Khối lượng etyl amin đã phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nC2H5NH2  = nC2H5NH3Cl = 16,3/81,5 = 0,2 mol

→ mC6H5NH2 = 0,2.45 = 9 gam

Câu 14 Trắc nghiệm

Amin bậc nhất, đơn chức X tác dụng vừa đủ với lượng HCl có trong 100ml dung dịch HCl 1M thu được 9,55 gam muối. X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

RNH2 + HCl → RNH3Cl

             0,1        0,1

Mmuối = 9,55 / 0,1 = 95,5 => Mamin = 95,5 – 36,5 = 59

=> amin là C3H7NH2

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho 5,8 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,3M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Sử dụng bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl = 5,8 + 0,03.36,5 = 6,895 gam

Câu 16 Trắc nghiệm

Trung hòa hoàn toàn 9 gam một amin (bậc một, mạch C không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra  19,95 gam muối. Amin có công thức là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sử dụng tăng giảm khối lượng : nHCl = \(\dfrac{{19,95 - 9}}{{36,5}} = 0,3\,\,mol\)

TH1: Amin đơn chức => namin = nHCl = 0,3 mol

=> Mamin = 9 / 0,3 = 30 => loại

TH2: Amin 2 chức => namin = nHCl / 2 = 0,15 mol

=> Mamin = 9 / 0,15 = 60 => amin là H2NCH2CH2NH2

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho 13,5 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 24,45 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 13,5 gam X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi công thức phân tử trung bình của 2 amin là \(\bar RN{H_2}\)

Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = mmuối amin => mHCl = 24,45– 13,5 = 10,95 gam

=> nHCl = 0,3 mol

Vì amin đơn chức nên namin = nHCl = 0,3 mol

\( \to {\bar M_{\bar RN{H_2}}} = \dfrac{{13,5}}{{0,3}} = 45 \to \overline R  = 29\) → có 1 amin là CH3NH2

Vì số mol 2 amin bằng nhau => nCH3NH2 = 0,15 mol => m = 0,15.31= 4,65 gam

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho m gam amin đơn chức bậc 1 X tác dụng với dung dịch HCl vửa đủ thu được m + 3,65 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,4 lít khí O2 (đktc). X có thể là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Sử dụng tăng giảm khối lượng : nHCl = \(\dfrac{{m + 3,65 - m}}{{36,5}} = 0,1\,\,mol\)

Vì amin đơn chức => namin = 0,1 mol

Dựa vào 4 đáp án => amin no, mạch hở, đơn chức

Gọi nCO2 = x mol; nH2O = y mol

Vì đốt cháy amin no, mạch hở, đơn chức : nH2O - nCO2 = 1,5.namin

=> y – x = 0,1  (1)

Bảo toàn nguyên tử O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => 2x + y = 0,75   (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,2;  y = 0,35

→ số C trong X = nCO2 / nX = 0,2 / 0,1 = 2

=> X là C2H7N

Câu 19 Trắc nghiệm

Sục V lít khí CH3NH2 vào dung dịch FeCl3 dư thu được 1,605 gam kết tủa. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

PTHH: 3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O     → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl

               0,045                           ←              0,015

=> nCH3NH2 = 0,045 mol => V = 0,045.22,4 = 1,008 lít

Câu 20 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm AlCl3 và CuCl2. Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được 100 ml dung dịch A. Sục khí metylamin tới dư vào trong dung dịch A thu được 7,8 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 19,6 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl3 và CuCl2 trong dung dịch A lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cho metylamin dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là Al(OH)3 (vì Cu(OH)2 tạo phức tan với CH3NH2)

→ nAl(OH)3 = 7,8 / 78 = 0,1 mol => nAlCl3 = 0,1 mol

Cho NaOH dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là Cu(OH)2 (vì Al(OH)3 tan khi NaOH dư)

→ nCu(OH)2 = 19,6 / 98 = 0,2 mol => nCuCl2 = 0,2 mol

Vậy \({C_{M\,\,AlC{l_3}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,1}} = 1M;\,\,{C_{M\,\,CuC{l_2}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,1}} = 2M\)