Hỗn hợp X gồm AlCl3 và CuCl2. Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được 100 ml dung dịch A. Sục khí metylamin tới dư vào trong dung dịch A thu được 7,8 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 19,6 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl3 và CuCl2 trong dung dịch A lần lượt là
Trả lời bởi giáo viên
Cho metylamin dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là Al(OH)3 (vì Cu(OH)2 tạo phức tan với CH3NH2)
→ nAl(OH)3 = 7,8 / 78 = 0,1 mol => nAlCl3 = 0,1 mol
Cho NaOH dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là Cu(OH)2 (vì Al(OH)3 tan khi NaOH dư)
→ nCu(OH)2 = 19,6 / 98 = 0,2 mol => nCuCl2 = 0,2 mol
Vậy \({C_{M\,\,AlC{l_3}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,1}} = 1M;\,\,{C_{M\,\,CuC{l_2}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,1}} = 2M\)
Hướng dẫn giải:
Cho metylamin dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là Al(OH)3 (vì Cu(OH)2 tạo phức tan với CH3NH2)
Cho NaOH dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là Cu(OH)2 (vì Al(OH)3 tan khi NaOH dư)