Bài tập amin phản ứng với axit và với các dung dịch muối

Câu 21 Trắc nghiệm

Để phản ứng hết với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và FeCl3 0,1M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25 ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi công thức chung của metylamin và etylamin là RNH2

RNH2 + HCl → RNH3Cl

0,01   ←   0,01

3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3RNH3Cl

0,03   ←   0,01

=> nRNH2 cần dùng =  0,02 + 0,03 = 0,05 mol => m = 0,05.2.17,25 = 1,725 gam

Câu 22 Trắc nghiệm

Metylaminphản ứng với dung dịch H2SO4 thu được sản phẩm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

CH3NH2 + H2SO4 → CH3NH3HSO4

Câu 23 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam là và tỉ lệ về số mol là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi nCH3NH2; nC3H7NH2 là x (mol) và nC2H5NH2 là 2x (mol)

ta có phương trình

31x + 59x + 45 . 2x = 21,6 (gam)

=> x = 0,12 (mol)

=> nNH2- = 4x = 0,12 * 4 = 0,48 (mol)

nHCl = nNH2- = 0,48 mol

Khối lượng muối = mamin + mHCl = 21,6 + 0,48 * 36,5 = 39,12 (gam)

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho 23,8 gam hỗn hợp gồm alanin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 35,2 gam muối. Tiếp tục cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(23,8(g)\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_2}) - C{\rm{OO}}H:x \hfill \cr
C{H_3}COOH:y \hfill \cr} \right.\buildrel { + KOH} \over
\longrightarrow 35,2(g)\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_2}) - C{\rm{OOK}}:x \hfill \cr
C{H_3}COOK:y \hfill \cr} \right.\)

+ m hh = 89x + 60y = 23,8 (1)

+ m muối (dd X) = 127x + 98y = 35,2 (2)

Giải hệ thu được x = 0,2 và y = 0,1

Khi cho dd X tác dụng với HCl dư:

\(\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_2}) - C{\rm{OOK}}:0,2 \hfill \cr
C{H_3}COOK:0,1 \hfill \cr} \right.\buildrel { + HCl} \over
\longrightarrow Muoi\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_3}Cl) - C{\rm{OO}}H:0,2 \hfill \cr
KCl:0,3 \hfill \cr} \right.\)

=> m muối = 0,2.125,5 + 0,3.74,5 = 47,45 gam

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp chứa 0,05 mol H2SO4 loãng. Khối lượng muối thu được bằng bao nhiêu gam ? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nanilin = 2nH2SO4 = 0,05*2=0,1 (mol)

=> mmuối = manilin + maxit = 0,1 * 93 + 0,05 * 98 = 14,2 (gam)

Câu 26 Trắc nghiệm

Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

mHCl + mamin = mmuối

=> mHCl = 2,98 - 1,52 = 1,46 (g)

nHCl = 0,04 (mol)

CM(HCl) = n/V = 0,04 : 0,2 = 0,2 M

namin = nHCl = 0,04 (mol)

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 là đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

maxit + mamin = mmuối

=> maxit = 18,975 - 9,85 = 9,125 (gam)

=> naxit = 9,125 : 36,5 = 0,25 (mol)

Vì đây là amin đơn chức => namin = naxit = 0,25 mol

Khối lượng mol trung bình của amin là: mamin/namin = 9,85 : 0,25 = 39,4 (gam/mol)

=> 2 amin thỏa mãn là : CH3NH2 và C2H5NH2

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho 2,5 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt công thức chung của 3 amin là: RNH2

PTHH: RNH2 + HCl → RNH3

Bảo toàn khối lượng ta có:

m muối = mRNH3 = mRNH2 + mHCl = 2,5 + 0,05.36,5 = 4,325 (g)

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho 7,2 gam etylamin vào dung dịch HNO3 loãng, dư, sau phản ứng kết thúc thu được m gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

C2H5NH2 + HNO3 → C2H5NH3NO3

   0,16 →                            0,16        mol

→ mmuối = mC2H5NH3NO3 = 0,16.108 = 17,28 gam

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1: Tính số mol amin

- Sơ đồ phản ứng: Amin X + HCl → Muối

- BTKL → mHCl = mmuối - mamin = 28,65 - 17,7 = 10,95 gam → nHCl = 0,3 mol

Bước 2: Xác định số H trong X

- Do X là amin đơn chức nên nX = nHCl = 0,3 mol ⟹ Mamin = 17,7 : 0,3 = 59g/mol.

- X có dạng CnH2n+3N (n ≥ 1)

⟹ 14n + 17 = 59 ⟹ n = 3

⟹ CTPT của X là C3H9N

Câu 31 Trắc nghiệm

Đem 18g một amin đơn no A trung hòa đủ với dung dịch HCl 2M thu được 32,6g muối. CTPT của A và thể tích dung dịch axit cần là:

    

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Công thức của A:

RN      +      HCl      →        RNHCl

               (R+14)             (R+50,5)

                 18g                  32,6g

→ 32,6.(R + 14) = 18.(R + 50,5)

→ R = 31 (C2H7N)

→ nHCl = namin = 0,4 mol

→ VHCl = 0,2 lít = 200 ml

Câu 32 Trắc nghiệm

Cho 6,75 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,225 gam muối. Công thức phân tử của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Giả sử X có CTPT là CnH2n+3N

Ta có: CnH2n+3N  + HCl →  CnH2n+4NCl

BTKL: mHCl = mmuối - mX = 12,225 - 6,75 = 5,475 gam → nHCl = 0,15 mol

→ MX = \(\frac{{{m_X}}}{{{n_X}}}\) = \(\frac{{6,75}}{{0,15}}\) = 45 → 14n + 17 = 45 → n = 2 → X là C2H7N

Câu 33 Trắc nghiệm

Cho 30 gam hỗn hợp các amin bao gồm metanamin, etanamin, anilin tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Các chất trong hỗn hợp đều có dạng R-NH2

PTHH: RNH2 + HCl → RNH3Cl

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng →

msản phẩm = mhỗn hợp + mHCl = 30 + 0,5.36,5 = 48,25 gam

Câu 34 Trắc nghiệm

Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

X có dạng CTHH là CnH2n+1NH2

BTKL → mHCl = mmuối - mX = 8,15 - 4,5 = 3,65 gam

→ nHCl = 0,1 mol

Do amin đơn chức → nX = nHCl = 0,1 mol

→ MX = 45 → 14n + 17 = 45 nên n = 2

→ X là C2H5NH2 và X chứa 10 nguyên tử trong phân tử

Câu 35 Trắc nghiệm

Cho 0,1 mol amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với HCl thu được 9,55 gam muối. Vậy Công thức phân tử của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: nmuối = nX = 0,1 mol

→ Mmuối = 95,5

→ MX = 95,5 – 36,5 = 59 → X: C3H7NH2

Câu 36 Trắc nghiệm

Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no đơn chức mạch hở tác dụng với vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nHCl = 0,3.1 = 0,3 mol

Gọi CTTB của amin đơn chức mạch hở là RNH2

Phản ứng: RNH2 + HCl → RNH3Cl

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl = 13,5 + 36,5.0,3 = 24,45 gam

Câu 37 Trắc nghiệm

Khi cho 7,67 gam một amin đơn chức X phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohidric thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,415 gam muối khan. Số đồng phân cấu tạo của amin là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt công thức amin có dạng: RNH2

PTHH: RNH2 + HCl → RNH3Cl

BTKL ta có: mHCl = mRNH3Cl – mRNH2 = 12,415 – 7,67 = 4,745 (g)

→ nHCl = 4,745 : 36,5 = 0,13 (mol)

→ nRNH2 = nHCl = 0,13 (mol)

MRNH2 = mRNH2 : nRNH2 = 7,67 : 0,13 = 59 (g/mol)

→ amin X là: C3H7NH2

Các CTCT của amin là:

CH3-CH2-CH3-NH2 ; CH3-CH(NH2)-CH3 ; CH3-CH2-NH-CH3 ; (CH3)3-N

→ Có 4 CTCT thỏa mãn

Câu 38 Trắc nghiệm

Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Tính số mol amin

- Sơ đồ phản ứng: Amin X + HCl → Muối

- BTKL: mHCl = mmuối - mX = 9,55 - 5,9 = 3,65 gam ⟹ nHCl = \(\dfrac{{3,65}}{{36,5}}\) = 0,1 mol.

Bước 2: Xác định số H trong X

- Do X là amin đơn chức nên nX = nHCl = 0,1 mol ⟹ MX = 5,9/0,1 = 59 g/mol.

- X có dạng CnH2n+3N (n ≥ 1)

⟹ 14n + 17 = 59 ⟹ n = 3

⟹ CTPT của X là C3H9N

⟹ Trong phân tử X có 9 nguyên tử H.

Câu 39 Trắc nghiệm

Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt công thức của 2 amin đơn chức là RNH2

RNH2 + HCl → RNH3Cl

Bảo toàn khối lượng ta có:

mHCl = m­muối - mRNH2 = 23,76 - 15 = 8,76 (g)

=> nHCl = 8,76:36,5 = 0,24 (mol)

=> VHCl = n : CM = 0,24 : 0,75 = 0,32 (lít) = 320 (ml)

Câu 40 Trắc nghiệm

Cho 13,5g hỗn hợp gồm 3 amin no đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch chứa 24,45g hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tổng quát: Amin đơn chức phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1:

Amin + HCl → Muối

Bảo toàn nguyên tố: mamin + mHCl = mmuối => mHCl = 24,45 – 13,5 = 10,95g

=> nHCl = 10,95 : 36,5 = 0,3 mol = 0,3x => x = 1