Để phản ứng hết với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và FeCl3 0,1M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25 ?
Gọi công thức chung của metylamin và etylamin là RNH2
RNH2 + HCl → RNH3Cl
0,01 ← 0,01
3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3RNH3Cl
0,03 ← 0,01
=> nRNH2 cần dùng = 0,02 + 0,03 = 0,05 mol => m = 0,05.2.17,25 = 1,725 gam
Metylaminphản ứng với dung dịch H2SO4 thu được sản phẩm là
CH3NH2 + H2SO4 → CH3NH3HSO4
Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam là và tỉ lệ về số mol là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối ?
Gọi nCH3NH2; nC3H7NH2 là x (mol) và nC2H5NH2 là 2x (mol)
ta có phương trình
31x + 59x + 45 . 2x = 21,6 (gam)
=> x = 0,12 (mol)
=> nNH2- = 4x = 0,12 * 4 = 0,48 (mol)
nHCl = nNH2- = 0,48 mol
Khối lượng muối = mamin + mHCl = 21,6 + 0,48 * 36,5 = 39,12 (gam)
Cho 23,8 gam hỗn hợp gồm alanin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 35,2 gam muối. Tiếp tục cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
\(23,8(g)\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_2}) - C{\rm{OO}}H:x \hfill \cr
C{H_3}COOH:y \hfill \cr} \right.\buildrel { + KOH} \over
\longrightarrow 35,2(g)\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_2}) - C{\rm{OOK}}:x \hfill \cr
C{H_3}COOK:y \hfill \cr} \right.\)
+ m hh = 89x + 60y = 23,8 (1)
+ m muối (dd X) = 127x + 98y = 35,2 (2)
Giải hệ thu được x = 0,2 và y = 0,1
Khi cho dd X tác dụng với HCl dư:
\(\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_2}) - C{\rm{OOK}}:0,2 \hfill \cr
C{H_3}COOK:0,1 \hfill \cr} \right.\buildrel { + HCl} \over
\longrightarrow Muoi\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_3}Cl) - C{\rm{OO}}H:0,2 \hfill \cr
KCl:0,3 \hfill \cr} \right.\)
=> m muối = 0,2.125,5 + 0,3.74,5 = 47,45 gam
Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp chứa 0,05 mol H2SO4 loãng. Khối lượng muối thu được bằng bao nhiêu gam ?
nanilin = 2nH2SO4 = 0,05*2=0,1 (mol)
=> mmuối = manilin + maxit = 0,1 * 93 + 0,05 * 98 = 14,2 (gam)
Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:
mHCl + mamin = mmuối
=> mHCl = 2,98 - 1,52 = 1,46 (g)
nHCl = 0,04 (mol)
CM(HCl) = n/V = 0,04 : 0,2 = 0,2 M
namin = nHCl = 0,04 (mol)
Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 là đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là :
maxit + mamin = mmuối
=> maxit = 18,975 - 9,85 = 9,125 (gam)
=> naxit = 9,125 : 36,5 = 0,25 (mol)
Vì đây là amin đơn chức => namin = naxit = 0,25 mol
Khối lượng mol trung bình của amin là: mamin/namin = 9,85 : 0,25 = 39,4 (gam/mol)
=> 2 amin thỏa mãn là : CH3NH2 và C2H5NH2
Cho 2,5 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đặt công thức chung của 3 amin là: RNH2
PTHH: RNH2 + HCl → RNH3
Bảo toàn khối lượng ta có:
m muối = mRNH3 = mRNH2 + mHCl = 2,5 + 0,05.36,5 = 4,325 (g)
Cho 7,2 gam etylamin vào dung dịch HNO3 loãng, dư, sau phản ứng kết thúc thu được m gam muối. Giá trị của m là
C2H5NH2 + HNO3 → C2H5NH3NO3
0,16 → 0,16 mol
→ mmuối = mC2H5NH3NO3 = 0,16.108 = 17,28 gam
Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là
Bước 1: Tính số mol amin
- Sơ đồ phản ứng: Amin X + HCl → Muối
- BTKL → mHCl = mmuối - mamin = 28,65 - 17,7 = 10,95 gam → nHCl = 0,3 mol
Bước 2: Xác định số H trong X
- Do X là amin đơn chức nên nX = nHCl = 0,3 mol ⟹ Mamin = 17,7 : 0,3 = 59g/mol.
- X có dạng CnH2n+3N (n ≥ 1)
⟹ 14n + 17 = 59 ⟹ n = 3
⟹ CTPT của X là C3H9N
Đem 18g một amin đơn no A trung hòa đủ với dung dịch HCl 2M thu được 32,6g muối. CTPT của A và thể tích dung dịch axit cần là:
Công thức của A:
RN + HCl → RNHCl
(R+14) (R+50,5)
18g 32,6g
→ 32,6.(R + 14) = 18.(R + 50,5)
→ R = 31 (C2H7N)
→ nHCl = namin = 0,4 mol
→ VHCl = 0,2 lít = 200 ml
Cho 6,75 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,225 gam muối. Công thức phân tử của X là
Giả sử X có CTPT là CnH2n+3N
Ta có: CnH2n+3N + HCl → CnH2n+4NCl
BTKL: mHCl = mmuối - mX = 12,225 - 6,75 = 5,475 gam → nHCl = 0,15 mol
→ MX = \(\frac{{{m_X}}}{{{n_X}}}\) = \(\frac{{6,75}}{{0,15}}\) = 45 → 14n + 17 = 45 → n = 2 → X là C2H7N
Cho 30 gam hỗn hợp các amin bao gồm metanamin, etanamin, anilin tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được là:
Các chất trong hỗn hợp đều có dạng R-NH2
PTHH: RNH2 + HCl → RNH3Cl
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng →
msản phẩm = mhỗn hợp + mHCl = 30 + 0,5.36,5 = 48,25 gam
Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là
X có dạng CTHH là CnH2n+1NH2
BTKL → mHCl = mmuối - mX = 8,15 - 4,5 = 3,65 gam
→ nHCl = 0,1 mol
Do amin đơn chức → nX = nHCl = 0,1 mol
→ MX = 45 → 14n + 17 = 45 nên n = 2
→ X là C2H5NH2 và X chứa 10 nguyên tử trong phân tử
Cho 0,1 mol amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với HCl thu được 9,55 gam muối. Vậy Công thức phân tử của X là
Ta có: nmuối = nX = 0,1 mol
→ Mmuối = 95,5
→ MX = 95,5 – 36,5 = 59 → X: C3H7NH2
Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no đơn chức mạch hở tác dụng với vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
nHCl = 0,3.1 = 0,3 mol
Gọi CTTB của amin đơn chức mạch hở là RNH2
Phản ứng: RNH2 + HCl → RNH3Cl
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl = 13,5 + 36,5.0,3 = 24,45 gam
Khi cho 7,67 gam một amin đơn chức X phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohidric thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,415 gam muối khan. Số đồng phân cấu tạo của amin là
Đặt công thức amin có dạng: RNH2
PTHH: RNH2 + HCl → RNH3Cl
BTKL ta có: mHCl = mRNH3Cl – mRNH2 = 12,415 – 7,67 = 4,745 (g)
→ nHCl = 4,745 : 36,5 = 0,13 (mol)
→ nRNH2 = nHCl = 0,13 (mol)
MRNH2 = mRNH2 : nRNH2 = 7,67 : 0,13 = 59 (g/mol)
→ amin X là: C3H7NH2
Các CTCT của amin là:
CH3-CH2-CH3-NH2 ; CH3-CH(NH2)-CH3 ; CH3-CH2-NH-CH3 ; (CH3)3-N
→ Có 4 CTCT thỏa mãn
Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
Bước 1: Tính số mol amin
- Sơ đồ phản ứng: Amin X + HCl → Muối
- BTKL: mHCl = mmuối - mX = 9,55 - 5,9 = 3,65 gam ⟹ nHCl = \(\dfrac{{3,65}}{{36,5}}\) = 0,1 mol.
Bước 2: Xác định số H trong X
- Do X là amin đơn chức nên nX = nHCl = 0,1 mol ⟹ MX = 5,9/0,1 = 59 g/mol.
- X có dạng CnH2n+3N (n ≥ 1)
⟹ 14n + 17 = 59 ⟹ n = 3
⟹ CTPT của X là C3H9N
⟹ Trong phân tử X có 9 nguyên tử H.
Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Đặt công thức của 2 amin đơn chức là RNH2
RNH2 + HCl → RNH3Cl
Bảo toàn khối lượng ta có:
mHCl = mmuối - mRNH2 = 23,76 - 15 = 8,76 (g)
=> nHCl = 8,76:36,5 = 0,24 (mol)
=> VHCl = n : CM = 0,24 : 0,75 = 0,32 (lít) = 320 (ml)
Cho 13,5g hỗn hợp gồm 3 amin no đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch chứa 24,45g hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
Tổng quát: Amin đơn chức phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1:
Amin + HCl → Muối
Bảo toàn nguyên tố: mamin + mHCl = mmuối => mHCl = 24,45 – 13,5 = 10,95g
=> nHCl = 10,95 : 36,5 = 0,3 mol = 0,3x => x = 1