Este X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc cho Z tác dụng với nước brom đều thu được chất hữu cơ T. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
C6H10O2 có độ bất bão hòa k = (6.2 +2 -10)/2 = 2
X + NaOH → Y + Z
Y + HCl hoặc Z tác dụng với dd Br2 đều thu được T => Y và Z có cùng số C trong phân tử và Z là andehit
=> CTCT của X là: CH3CH2COOCH=CHCH3.
CH3CH2COOCH=CHCH3. + NaOH → CH3CH2COONa (Y) + CH3CH2CH=O (Z)
CH3CH2COONa + HCl → CH3CH2COOH (T) + NaCl
CH3CH2CH=O + Br2 + H2O Mn2+→ CH3CH2COOH (T) + 2HBr
Cho sơ đồ sau:
CH4 → A→B→C→D→CH3COOC2H5
Các chất A, C tương ứng là:
(1)2CH415000C→2C2H2+2H2
(2)C2H2+H2OHgSO4,H2SO4→CH3CHO
(3)CH3CHO+H2Nito→C2H5OH
(4)C2H5OH+O2 men→ CH3COOH + H2O
(5)CH3COOH+C2H5OH CH3COOC2H5+H2O
=> A là C2H2; C là C2H5OH.
Cho dãy chuyển hoá
CH415000C→XH2O→YH2→ZO2→T?→CH3COOCH = CH2
Trong dấu “?” là chất gì?
CH415000C→C2H2H2O→CH3CHOH2→C2H5OHO2→CH3COOHCH≡CH→CH3COOCH = CH2
PTHH:
(1) CH415000C;lamlanhnhanh→C2H2+H2
(2) C2H2+H2OHgSO4,H2SO4→CH3CHO
(3) CH3CHO+H2Nito→C2H5OH
(4) CH3CHO+H2Nito→C2H5OH
(5) CH3COOH+C2H2→CH3COOCH = CH2
Cho sơ đồ sau:
C4H10→X→Y→Z→CH3COOC2H5.
X, Z lần lượt là:
C4H10(1)→C2H4(2)→C2H5OH(3)→CH3COOH(4)→CH3COOC2H5
(1)C4H10 cracking→ C2H4 + C2H6
(2)C2H4+H2OH2SO4to→C2H5OH
(3)C2H5OH+O2t0→CH3COOH+H2O
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
C2H4H2O→ACuO→BAgNO3/NH3→CHCl→D+A→E
Phát biểu nào sau đây là sai?
=> A đúng C là muối CH3COONH4.
B đúng vì E là CH3COOC2H5 được điều chế từ CH3COOH và C2H5OH.
C sai vì CH3COONH4 không tráng gương
D đúng vì B là CH3CHO.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
X 15000C→Y+H2O→HgSO4,H2SO4 Z +O2→T
YH2,t0→Pd/PdCO3 P+KMnO4→ Q +T→H2SO4,t0E.
Biết phân tử E chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Z, Q, E là những chất nào ?
Sơ đồ hoàn chỉnh :
CH4 15000C→C2H2+H2O→HgSO4,H2SO4CH3CHO +O2→CH3COOH
C2H2H2,t0→Pd/PdCO3 C2H4+KMnO4→ C2H4(OH)2 +T→H2SO4,t0 (CH3COO)2C2H4[E]
Z, Q, E lần lượt là CH3CHO, C2H4(OH)2, (CH3COO)2C2H4
Cho các phản ứng:
Công thức cấu tạo của X là
Từ phản ứng (3) => Z là C2H5COONa
=> T là C2H6.
Từ (2) => Y là C2H4(COONa)2
=> X là CH3CH=CHOOCC2H4COOC6H5 hoặc CH3CH=CHOOCCH(CH3)COOC6H5
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C4H6O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất X, Y tương ứng là
C4H6O2:HCOOCH=CH−CH3HCOOCH=CH−CH3+NaOH→HCOONa+C2H5CHO(X)(Y)HCOONa+H2SO4loang→HCOOH+Na2SO4(X)(Z)(T)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C4H6O2 + NaOH →X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất X, Y tương ứng là
C4H6O2:HCOOCH=CH−CH3HCOOCH=CH−CH3+NaOH→HCOONa+C2H5CHO(X)(Y)HCOONa+H2SO4loang→HCOOH+Na2SO4(X)(Z)(T)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C4H6O2 + NaOH →X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất X, Y tương ứng là
C4H6O2:HCOOCH=CH−CH3HCOOCH=CH−CH3+NaOH→HCOONa+C2H5CHO(X)(Y)HCOONa+H2SO4loang→HCOOH+Na2SO4(X)(Z)(T)
Hợp chất hữu cơ E mạch hở, có công thức phân tử C4H6O5, tác dụng với dung dịch NaOH dư theo sơ đồ :
E + 2 NaOH t0→2 X + H2O
Công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên là
Từ sơ đồ phản ứng, suy ra E có dạng HO – R – COO – R – COOH
Công thức của E là :
+) HO – CH2 – COO – CH2 – COOH
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau :
Công thức phân tử của X là:
Z: C2H5OH
Y: CH3COONa
X: CH3COOC2H5
(1) CH3COOC2H5+NaOHt0→CH3COONa+C2H5OH
(2) CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
(3) C2H5OH+O2enzim→CH3COOH+H2O
Y1 là CH3COOH; X có dạng là CH3COOR
Y + O2 → Y1 nên Y có thể là CH3CHO. Có 2 chất X thỏa mãn là CH3COOCH=CH2 và CH3COOC2H5
X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol) :
C10H8O4+ 2NaOHH2O,t0→X1+ X2
X1+2HCl→X3+2NaCl
nX3+ nX2t0→poli(etilen−terephtalat) + 2nH2O
Phát biểu nào sau đây là đúng :
C6H4(COO)2C2H4+ 2NaOHH2O,t0→NaOOCC6H4COONa+ HOCH2CH2OH(X1)(X2)
NaOOCC6H4COONa+HCl→HOOCC6H4COOH+2NaCl(X3)
nHOOCC6H4COOH+ nHOCH2CH2OHt0→poli(etilen−terephtalat) + 2nH2O
X1 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn X3 => A sai
X1 có tổng số nguyên tử H bằng 4 => B sai
X2 có 2 nhóm OH => X2 hòa tan được Cu(OH)2 => C sai
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Công thức cấu tạo của X là:
Các phản ứng xảy ra là:
CH2 = C(CH3)COOC2H5 + NaOH → CH2 = C (CH3)COONa (T) + C2H5OH
CH2 = C (CH3)COONa (T) + HCl → CH2 = C (CH3)COOH + NaCl
CH2 = C(CH3)COOH + CH3OH CH2 = C (CH3)COOCH3 + H2O
C2H5OH + CuO → CH3CHO+ Cu + H2O
Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):
(X) C4H6O4 + 2NaOH → 2X1 + X2
X2 + O2 X2 + O2 Cu,t0→ X3
2X2 + Cu(OH)2 → Phức chất có màu xanh + 2H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng:
HCOOCH2−CH2−OOCH(X)+2NaOH→2HCOONa(X1)+HOCH2−CH2(OH)(X2)
HOCH2−CH2OH(X2) + O2 Cu,t0→OHC−CHO(X3) + 2H2O
A. Sai, X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom.
B.Sai, X1 là HCOONa là muối của axit đơn chức.
C. Đúng, X2 là HOCH2-CH2-OH .
D. Sai, OHC-CHO (X3) là hợp chất hữu cơ đa chức
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng:
C5H8O4 + 2NaOH → 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Z thì cần vừa đủ a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
X + NaOH tạo 2Z và Y (đều là 2 chất hữu cơ) => X là este 2 chức
Oxi hóa 1 mol Z cần 1 mol CuO => Z là ancol no đơn chức
Vậy X là : CH3OOCH2COOCH3
=> Z : CH3OH => .T : HCHO có MT = 30 đvc
Cho sơ đồ sau:C2H2→A→B→D→CH3COOC2H5
Các chất A, B, D tương ứng là:
A – Từ ankan không điều chế được este
C – Từ C2H6O2 (C2H4(OH)2) không điều chế được C2H5OH
D - Từ C2H5Cl không điều chế được CH3COOH
C2H2(1)→CH3CHO(2)→C2H5OH(3)→CH3COOH(4)→CH3COOC2H5
(A)(B)(D)
(1)C2H2+H2OHgSO4,H2SO4→CH3CHO
(2)CH3CHO+H2Nito→C2H5OH
(3)C2H5OH+O2 men→ CH3COOH + H2O
(4)CH3COOH+C2H5OH⇆
Cho dãy chuyển hoá
C{H_4}\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}X\xrightarrow{{{H_2}O}}Y\xrightarrow{{{H_2}}}Z\xrightarrow{{{O_2}}}T\xrightarrow{{{C_2}{H_2}}}M
Công thức cấu tạo của M là
C{H_4}\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}{C_2}{H_2}\xrightarrow{{{H_2}O}}C{H_3}CHO\xrightarrow{{{H_2}}}{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{{O_2}}}C{H_3}COOH\xrightarrow{{{C_2}{H_2}}}C{H_3}COOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2}
C{H_4}\xrightarrow{{{{1500}^0}C;\,\,lam\,\,lanh\,\,nhanh}}{C_2}{H_2} + {H_2}
{C_2}{H_2} + {H_2}O\xrightarrow{{HgS{O_4},{H_2}S{O_4}}}C{H_3}CHO
C{H_3}CHO + {H_2}\xrightarrow{{Ni\,{t^o}}}{C_2}{H_5}OH
{C_2}{H_5}OH + {O_2}{\text{ }}\xrightarrow{{men}}{\text{ }}C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O
C{H_3}COOH + {C_2}{H_2} \to C{H_3}COOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2}
Cho sơ đồ sau: C4H10→X→Y→CH3COOC2H5.
X, Y lần lượt là:
{C_4}{H_{10}}\xrightarrow{{(1)}}{C_2}{H_4}\xrightarrow{{(2)}}{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{(3)}}C{H_3}COO{C_2}{H_5}
(1)\,\,{C_4}{H_{10}}{\text{ }}\xrightarrow{{cracking}}{\text{ }}{C_2}{H_4}{\text{ }} + {\text{ }}{C_2}{H_{6\;}}
(2)\,\,{C_2}{H_4} + {H_2}O\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,{t^o}}}{C_2}{H_5}OH
(3)\,\,{C_2}{H_5}OH + C{H_3}COOH\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O