Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
${C_2}{H_4}\xrightarrow{{{H_2}O}}A\xrightarrow{{CuO}}B\xrightarrow{{AgN{O_3}/NH{}_3}}C\xrightarrow{{HCl}}D\xrightarrow{{ + A}}E$
Các chất A, B, C, D, E trong sơ đồ lần lượt là:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
$X\;\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}Y\xrightarrow[{HgS{O_4},{H_2}S{O_4}}]{{ + {H_2}O}}\;Z\;\xrightarrow{{ + {O_2}}}T$
$Y\xrightarrow[{}]{{Pd/PdC{O_3}}}\;P\xrightarrow{{ + KMn{O_4}}}\;Q\;\xrightarrow[{{H_2}S{O_4},{t^0}}]{{ + T}}E$
Biết phân tử E chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Phân tử khối của E là :
$C{H_4}\;\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}{C_2}{H_2}\xrightarrow[{HgS{O_4},{H_2}S{O_4}}]{{ + {H_2}O}}C{H_3}CHO\;\xrightarrow{{ + {O_2}}}C{H_3}COOH$
${C_2}{H_2}\xrightarrow[{Pd/PdC{O_3}}]{{{H_2},{t^0}}}\;{C_2}{H_4}\xrightarrow{{ + KMn{O_4}}}\;{C_2}{H_4}{\left( {OH} \right)_2}\;\xrightarrow[{{H_2}S{O_4},{t^0}}]{{ + T}}\;{\left( {C{H_3}COO} \right)_2}{C_2}{H_4}\left[ E \right]$
${M_E} = 146$
Cho các phản ứng:
$(1)\,\,X + 3NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}{C_6}{H_5}ONa + Y + C{H_3}CHO + {H_2}O$
$(2)\,\,Y + 2NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}T + 2N{a_2}C{O_3}$
$(3)\,\,C{H_3}CHO + 2Cu{(OH)_2} + NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}Z + ...$
$(4)\,\,Z + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}T + N{a_2}C{O_3}$
Công thức phân tử của X là
(3) CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CH3COONa + Cu2O + 3H2O
=> Z là CH3COONa
(4) CH3COONa + NaOH $\xrightarrow{CuO,{{t}^{o}}}$ CH4 + Na2CO3
=> T là CH4.
(2) CH2(COONa)2 + 2NaOH $\xrightarrow{CaO,{{t}^{o}}}$ CH4 + 2Na2CO3
=> Y là CH2(COONa)2
(1) X + 3NaOH $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ C6H5ONa + CH2(COONa)2 + CH3CHO + H2O
=> X là este 2 chức của axit CH2(COOH)2 với phenol và với gốc CH2=CH-
=> X là CH2=CHOOCCH2COOC6H5
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
${C_3}{H_4}{O_2}:{\text{ }}HCOOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2}$
$HCOOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2} + NaOH\xrightarrow{{}}HCOONa + C{H_3}CHO$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(X)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Y)$
$HCOONa + {H_2}S{O_4}{\,_{loang}}\xrightarrow{{}}HCOOH + N{a_2}S{O_4}$
$\,\,\,\,\,\,\,\,(X)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Z)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(T)$
Hợp chất hữu cơ E mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5, tác dụng với dung dịch NaOH dư theo sơ đồ:
$E{\text{ }} + {\text{ }}2{\text{ }}NaOH\;\xrightarrow{{{t^0}}}2{\text{ }}X{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$
Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên là :
Từ sơ đồ phản ứng, suy ra E có dạng HO – R – COO – R – COOH
E có 2 cấu tạo thỏa mãn là :
+) HO – CH2 – CH2 – COO – CH2 – CH2 – COOH
+) HO – CH(CH3) – COO – CH (CH3) – COOH
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
$\left( 1 \right){\text{ }}X{\text{ }} + {\text{ }}NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}\;Y{\text{ }} + {\text{ }}Z\;\;$
$\left( 2 \right){\text{ }}Y{\text{ }} + {\text{ }}HCl\xrightarrow{{}}C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ }}NaCl$
$\left( 3 \right){\text{ }}Z{\text{ }} + {\text{ }}{O_2}\xrightarrow{{xt, t^o}}C{H_3}COOH{\text{ }} $
Công thức phân tử của X là:
${Z{\text{ }}:{\text{ }}C{H_3}CHO}$
${Y{\text{ }}:{\text{ }}C{H_3}COONa}$
${X{\text{ }}:{\text{ }}C{H_3}COOCH = C{H_2}\left( {{C_4}{H_6}{O_2}} \right)}$
$\left( 1 \right){\text{ }}C{H_3}COOCH = C{H_2}{\text{ }} + {\text{ }}NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}\;C{H_3}COONa{\text{ }} + {\text{ }}C{H_3}CHO$
$\left( 2 \right){\text{ }}C{H_3}COONa{\text{ }} + {\text{ }}HCl\xrightarrow{{}}C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ }}NaCl$
$\left( 3 \right)2C{H_3}CHO{\text{ }} + {\text{ }}{O_2}\xrightarrow{{xt, t^o}}2C{H_3}COOH{\text{ }} $
X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :
$X{\text{ }} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}2Y{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$
$Y{\text{ }} + {\text{ }}HC{l_{loãng}}\xrightarrow{{}}{\text{ }}Z{\text{ }} + {\text{ }}NaCl$
Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2 ?
$HO{C_2}{H_4}COO{C_2}{H_4}COOH\,\,(X){\text{ }} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}2HO - {C_2}{H_4} - COONa(Y){\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$
$HO - {C_2}{H_4} - COONa{\text{ }} + {\text{ }}HC{l_{loãng}}\xrightarrow{{}}{\text{ }}HO - {C_2}{H_4} - COOH{\text{ }} + {\text{ }}NaCl$
$HO - {C_2}{H_4} - COOH{\text{ }} + {\text{ }}2Na{\text{ }} \to \;NaO - {C_2}{H_4} - COONa{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}$
$ = > {\text{ }}{n_{H2}} = {\text{ }}{n_Z} = {\text{ }}0,1{\text{ }}mol$
X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
${C_{10}}{H_8}{O_4} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{H_2}O,{t^0}}}{X_1} + {\text{ }}{X_2}$
${X_1} + {\text{ 2}}HCl{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ }}{X_3} + {\text{ }}2NaCl$
$n{X_3} + {\text{ }}n{X_2}\xrightarrow{{{t^0}}}poli\left( {etilen - terephtalat} \right){\text{ }} + {\text{ }}2n{H_2}O$
Phát biểu nào sau đây là sai :
${C_6}{H_4}{\left( {COO} \right)_2}{C_2}{H_4} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{H_2}O,{t^0}}}NaOOC{C_6}{H_4}COONa + {\text{ }}HOC{H_2}C{H_2}OH$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,({X_1})\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,({X_2})$
$NaOOC{C_6}{H_4}COONa + {\text{ }}HCl{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ }}HOOC{C_6}{H_4}COOH + {\text{ }}2NaCl$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,({X_3})$
$nHOOC{C_6}{H_4}COOH + {\text{ }}nHOC{H_2}C{H_2}OH\xrightarrow{{{t^0}}}poli\left( {etilen - terephtalat} \right){\text{ }} + {\text{ }}2n{H_2}O$
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Công thức cấu tạo của X là:
Các phản ứng xảy ra là:
CH2 = C(CH3)COOC2H5 + NaOH → CH2 = C (CH3)COONa (T) + C2H5OH
CH2 = C (CH3)COONa (T) + HCl → CH2 = C (CH3)COOH + NaCl
CH2 = C(CH3)COOH + CH3OH $\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows $ CH2 = C (CH3)COOCH3 + H2O
C2H5OH + O2 → CH3COOH (Y) + H2O
CH3COOH (Y) + NaOH → CH3COONa (Z) + H2O
CH3COONa (Z) + NaOH → CH4 + Na2CO3
Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):
(X) C5H8O4 + 2NaOH → 2X1 + X2
X2 + O2 $\xrightarrow{{Cu,{t^0}}}$ X3
2X2 + Cu(OH)2 → Phức chất có màu xanh + 2H2O.
Phát biểu nào sau đây sai:
$HCOOCH - CH\left( {C{H_3}} \right) - OOCH{\text{ }}\left( X \right){\text{ }} + {\text{ }}2NaOH{\text{ }} \to 2HCOONa{\text{ }}\left( {{X_1}} \right){\text{ }} + {\text{ }}HOC{H_2} - CH\left( {OH} \right) - C{H_3}\left( {{X_2}} \right)\;$
$HOC{H_2} - CH\left( {OH} \right) - C{H_3}\left( {{X_2}} \right){\text{ }} + {\text{ }}{O_2}\;\xrightarrow{{Cu,{t^0}}}OHC - CO - C{H_3}\left( {{X_3}} \right){\text{ }} + {\text{ }}2{H_2}O$
A. Đúng, X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom
B. Đúng, X1 là HCOONa và ${M_{{X_1}}} = 68$
C. Đúng, HOCH2-CH(OH)-CH3 (X2) là ancol hai chức liền kề có mạch C không phân nhánh.
D. Sai, OHC-CO-CH3 (X3) là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
X + NaOH tạo 2Z và Y (đều là 2 chất hữu cơ) => X là este
Oxi hóa 1 mol Y cần 2 mol CuO => Y có 2 nhóm OH => Y có ít nhất 2 Cacbon
Vậy X là : (HCOO)2C2H4
=> Y : C2H4(OH)2 => .T : (CHO)2 có MT = 58g