Thủy phân hoàn toàn peptit sau :
Số ∝-amino axit khác nhau thu được là
Thủy phân peptit này thu được 4 ∝-amino axit là
H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH2COOH)-COOH, H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH, H2N-CH(CH3)COOH
Thủy phân hoàn toàn đipeptit có công thức là Glu-Ala trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được sản phẩm là
Phương trình phản ứng :
Glu-Ala + 3NaOH → NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa + CH3-CH(NH2)-COONa + 2H2O
Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin có tỉ lệ mol là 1 : 2. Số CTCT của X là
Tripeptit X + H2O → Ala + 2Gly
→ X tạo bởi 2 Gly và 1 Ala
Các đồng phân của X là
Gly-Gly-Ala
Ala-Gly-Gly
Gly-Ala-Gly
Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) là
MLys-Gly-Ala = 146 + 75 + 89 – 2.18 = 274
Lys-Gly-Ala + 2H2O + 2H2SO4 → hỗn hợp muối
BTKL : mmuối = mX + mH2O + mH2SO4 = 0,1.274 + 2.0,1.18 + 2.0,1.98 = 50,6 gam
Đun nóng 0,1 mol tetrapeptit X có cấu trúc là Ala-Gly-Glu-Lys trong dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
MAla-Gly-Glu-Lys = 89 + 75 + 147 + 146 – 3.18 = 403
Ala-Gly-Glu-Lys + 5NaOH → hh muối + 2H2O
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mX + mNaOH – mH2O = 0,1.403 + 5.0,1.40 – 2.0,1.18 = 56,7 gam
Cho 13,32 gam peptit X do n gốc alanin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 16,02 gam alanin duy nhất. X thuộc loại nào?
nAla = 16,02 / 89 = 0,18 mol
X: (Ala)n → nAla
$\begin{gathered}\to \,\,{n_X} = \frac{{{n_{Ala}}}}{n} = \frac{{0,18}}{n} \to \,\,{M_X} = \frac{{13,32}}{{\frac{{0,18}}{n}}} = 74n \hfill \\\to 74n = 89n - (n - 1).18\,\, \to \,\,n\, = 6 \hfill \\\end{gathered} $
Vậy X là hexapeptit
Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một oligopeptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X thuộc loại nào?
nAla = 22,25 / 89 = 0,25 mol; nGly = 56,25 / 75 = 0,75 mol
→ trong X có tỉ lệ Ala : Gly là 1 : 3
X có dạng (Ala)a(Gly)3a → MX = 89a + 75.3a – (4a – 1).18 = 242a + 18
Bảo toàn mắt xích Ala : nX = nAla / a = 0,25 / a
\(\begin{gathered}\to \,\,{M_X} = \dfrac{{65}}{{\dfrac{{0,25}}{a}}} = 260a = 242a + 18 \hfill \\\to a = 1 \hfill \\\end{gathered} \)
→ X thuộc loại tetrapeptit
Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
X là Gly-Ala-Ala có MX = 75 + 89.2 – 2.18 = 217
Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H2O
0,1 → 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng : mcrắn = mx + mNaOH ban đầu – mH2O = 0,1.217 + 0,4.40 – 0,1.18 = 35,9 gam
Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là
Giả sử peptit X có số mắt xích là n
X + nKOH → hh rắn + H2O
Vì X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và dung dịch KOH lấy dư 15%
→ nKOH = 1,15.n.nX = 1,15.n.0,25 = 0,2875n
Bảo toàn khối lượng : mX + mKOH = mchất rắn + mH2O
$ \to m + 0,2875n.56 = m + 253,1 + 18.0,25 \to n = 16$
→ số liên kết peptit trong X là : n – 1 = 16 – 1 = 15
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala.Số liên kết peptit trong phân tử X là
peptit X có 4 mắt xích (tạo bởi 3 Gly và 1 Ala) => số liên kết peptit = 4 -1 = 3
Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có hai đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của Y phù hợp là
Bước 1: Xác định số gốc aa trong Y
Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH ⟹ Y là tetrapeptit.
Bước 2: Viết CTCT của Y
Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có hai đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala
⟹ Có 2 CTCT phù hợp với Y là Gly-Gly-Ala-Ala và Ala-Ala-Gly-Gly.
Thủy phân pentapeptit X thu được đipeptit là Ala - Gly, Glu - Gly và tripeptit là Gly - Ala- Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là
Cấu trúc của peptit là: Ala - Gly- Ala - Glu - Gly.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thì thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin và 2 mol valin. Trong sản phẩm của phản ứng thủy phân không hoàn toàn X có Gly-Ala-Val. Amino axit đầu C của X là valin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là
Bước 1: Xác định số mắt xích có trong peptit
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol X thì thu được 1 mol Gly, 2 mol Ala và 2 mol Val
→ X là pentapeptit tạo bởi 1Gly, 2Ala, 2Val.
Bước 2: Xác định CTCT của peptit
- Thủy phân không hoàn toàn X thu được Gly-Ala-Val nên X có chứa đoạn mạch Gly-Ala-Val.
- Amino axit đầu C của X là Val nên X có dạng ?-?-?-?-Val.
Các CTCT thỏa mãn cả 3 điều trên là:
Ala-Val-Gly-Ala-Val
Val-Ala-Gly-Ala-Val
Ala-Gly-Ala-Val-Val
Gly-Ala-Val-Ala-Val
Vậy có 4 CTCT thỏa mãn.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
Bước 1: Xác định số mắt xích có trong X
- 1 phân tử X chứa 2 Gly, 2 Ala, 1 Val ⟹ X là pentapeptit.
Bước 2: Biện luận tìm CTCT phù hợp
- X thủy phân không hoàn toàn tạo Gly-Ala-Val và không có Gly-Gly nên các công thức cấu tạo thỏa mãn là:
Gly-Ala-Val-Gly-Ala
Gly-Ala-Val-Ala-Gly
Ala-Gly -Ala-Val-Gly
Gly-Ala-Gly -Ala-Val
Vậy có tất cả 4 công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X.
Hỗn hợp X gồm chất Y ( C2H8O4N2) và chất Z ( C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Y là NH4 – OOC – COO – NH4 : a mol
Z là H2N – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH : b mol
X + NaOH : nkhí = nNH3 = 2a = 0,2 mol
mX = 124a + 132b = 25,6 nên a = 0,1 và b = 0,1 mol
X + HCl thì → 0,1 mol (COOH)2 và 0,2 mol H3NCl – CH2 – COOH → m = 31,30 (g)
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly- Ala- Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
Bước 1: Xác định số mắt xích có trong X
- 1 phân tử X chứa 2 Gly, 2 Ala, 1 Val ⟹ X là pentapeptit.
Bước 2: Biện luận tìm CTCT phù hợp
- X thủy phân không hoàn toàn tạo Gly-Ala-Val nên các công thức cấu tạo thỏa mãn là:
Gly – Ala – Val−Ala – Gly
Gly – Ala – Val−Gly – Ala
Gly- Gly – Ala – Val−Ala
Ala – Gly – Ala – Val – Gly
Gly –Ala - Gly – Ala – Val
Ala – Gly - Gly – Ala – Val.
Vậy có tất cả 6 công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X.
Đun nóng m gam hỗn hợp a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các aminoaxit đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
tetrapeptit +4NaOH → muối + 1H2O
tripeptit + 3NaOH → muối + 1.H2O
=> ∑ nNaOH cần vừa đủ = 4a + 3×2a = 10a = 0,6 mol
=> a = 0,06 (mol)
Từ phương trình có: ∑nH2O = a + 2a = 3a = 3.0,06 = 0,18 (mol)
BTKL ta có: m + mNaOH = mmuối + mH2O
=> m + 0,6.40 = 72,48 + 0,18.18
=> m = 51,72 (g)
Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Val trong môi trường axit thu được 29,2 gam Gly-Ala; 52,2 gam Gly-Val; 26,7 gam Ala và m gam hỗn hợp 2 aminoaxit là Gly và Val. Giá trị của m?
Ta có: nGly-Ala = 29,2 : 146 = 0,2 (mol); nGly-Val = 52,2 : 174 = 0,3 (mol); nAla = 26,7 : 89 = 0,3 mol
Bảo toàn gốc Ala ⟹ nGly-Ala-Gly-Val = nGly-Ala + nAla = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol)
Bảo toàn gốc Gly ⟹ 2nGly-Ala-Gly-Val = nGly-Ala + nGly-Val + nGly ⇔ 2.0,5 = 0,2 + 0,3 + nGly ⟹ nGly = 0,5 mol
Bảo toàn gốc Val ⟹ nGly-Ala-Gly-Val = nGly-Val + nVal ⇔ 0,5 = 0,3 + nVal ⟹ nVal = 0,2 mol
→ m = mGly + mVal = 0,5.75 + 0,2.117 = 60,9 (g)
Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol pentapeptit X có công thức Gly(Ala)2(Val)2 trong dung dịch NaOH (vừa đủ). Đem cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Gly(Ala)2(Val)2 + 5NaOH → GlyNa + 2AlaNa + 2ValNa + H2O
0,15 → 0,75 → 0,15 (mol)
BTKL: mmuối = mX + mNaOH - mH2O = 0,15.(75 + 2.89 + 2.117 - 4.18) + 0,75.40 - 0,15.18 = 89,55 gam
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
1 phân tử X chứa 2Gly, 2 Ala, 1 Val ⟹ X là pentapeptit
X thủy phân không hoàn toàn tạo Gly - Ala - Val và không có Gly - Gly nên các CTCT thỏa mãn là
Gly - Ala - Val - Gly - Ala
Gly - Ala - Val - Ala - Gly
Ala - Gly - Ala - Val - Gly
Gly - Ala - Gly - Ala - Val
⟹ 4 CTCT thỏa mãn