Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng HNO3 nóng dư thu được 1,02 mol khí màu nâu duy nhất (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng.
Phần 2 tan trong dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn.
Giá trị của m và a lần lượt là:
Xem hỗn hợp chất rắn X là hỗn hợp của x mol Fe và y mol S.
Bảo toàn e : \(3.{n_{Fe}} + 6.{n_S} = {n_{N{O_2}}} = 1,26\,mol = > 3x + 6y = 1,02(1)\,\,\)
Mặt khác trong 1/2 dung dịch Y:
\(\eqalign{
& \mathop {Fe}\limits^{3 + } \buildrel {3O{H^ - }} \over
\longrightarrow Fe{(OH)_3} \downarrow (Z)\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow {\mathop {Fe}\limits^{} _2}{O_3} \cr
& {x \over 2}mol......................{x \over 4}mol \cr
& \mathop S\limits^{ + 6} (SO_4^{2 - })\buildrel {B{a^{2 + }}} \over
\longrightarrow BaS{O_4} \downarrow \cr
& {y \over 2}mol............{y \over 2}mol \cr
& {n_{BaS{O_4}}} = {y \over 2} = {{13,98} \over {233}} = 0,06mol = > y = 0,12mol \cr}\)
Thay vào (1) ta được x = 0,1 mol
m = mX = 56x+32y = 56.0,1+32.0,12 = 9,44gam
\(a = {m_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{x}{4}.160 = \frac{{0,1}}{4}.160 = 4\,\,gam\)
Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 10,8 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư thoát ra 1,12 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
Cách 1:Quy hỗn hợp X gồm Fe và O với số mol lần lượt là x và y mol
=> mFe + mO = 56x + 16y = 10,8 (1)
nNO = 0,05 mol
Bảo toàn e: 3nFe = 2no + 3nNO => 3x = 2y + 3.0,05 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,15 mol; y = 0,15
=> m = mFe = 0,15.56 = 8,4 gam
Cách 2: áp dụng công thức giải nhanh
\({m_{Fe}} = {{7.{m_{hh}} + 56.{n_e}} \over {10}} = {{7.10,8 + 56.0,05.3} \over {10}} = 8,4 gam\)
Vào thế kỷ XVII các nhà khoa học đã lấy được một mẩu sắt nguyên chất từ các mảnh vỡ của thiên thạch. Sau khi đem về phòng thí nghiệm do bảo quản không tốt nên nó bị oxi hóa thành m gam chất rắn X gồm Fe và các oxit của nó. Để xác định khối lượng của mẩu sắt thì các nhà khoa học đã cho m gam chất rắn X trên vào vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được khí NO duy nhất và dung dịch muối Y. Cô cạn dung dịch muối Y cân nặng 67,76 gam chất rắn khan. Mẩu thiên thạch bằng sắt nguyên chất đó có khối lượng là:
muối thu được là Fe(NO3)3 : 0,28 mol
Bảo toàn Fe: nFe = nFe(NO3)3 = 0,28 mol => m = 15,68 gam
Vào thế kỷ XVII các nhà khoa học đã lấy được một mẩu sắt nguyên chất từ các mảnh vỡ của thiên thạch. Sau khi đem về phòng thí nghiệm do bảo quản không tốt nên nó bị oxi hóa thành m gam chất rắn X gồm Fe và các oxit của nó. Để xác định khối lượng của mẩu sắt thì các nhà khoa học đã cho m gam chất rắn X trên vào vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được khí NO duy nhất và dung dịch muối Y. Cô cạn dung dịch muối Y cân nặng 67,76 gam chất rắn khan. Mẩu thiên thạch bằng sắt nguyên chất đó có khối lượng là:
muối thu được là Fe(NO3)3 : 0,28 mol
Bảo toàn Fe: nFe = nFe(NO3)3 = 0,28 mol => m = 15,68 gam
Vào thế kỷ XVII các nhà khoa học đã lấy được một mẩu sắt nguyên chất từ các mảnh vỡ của thiên thạch. Sau khi đem về phòng thí nghiệm do bảo quản không tốt nên nó bị oxi hóa thành m gam chất rắn X gồm Fe và các oxit của nó. Để xác định khối lượng của mẩu sắt thì các nhà khoa học đã cho m gam chất rắn X trên vào vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được khí NO duy nhất và dung dịch muối Y. Cô cạn dung dịch muối Y cân nặng 67,76 gam chất rắn khan. Mẩu thiên thạch bằng sắt nguyên chất đó có khối lượng là:
muối thu được là Fe(NO3)3 : 0,28 mol
Bảo toàn Fe: nFe = nFe(NO3)3 = 0,28 mol => m = 15,68 gam
Cho 34,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là:
Cách 1: áp dụng phương pháp qui đổi nguyên tử
Qui đổi11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 là hỗn hợp của x mol Fe và y mol O.
Ta có: mHH =56x+16y =34,8 (1)
Bảo toàn e :\(3{n_{Fe}} = 2{n_O} + 3{n_{NO}} = > 3x = 2y + 0,15\,{\,_{}}(2)\,\,\)
Giải hệ (1) và (2) => x= 0,45 mol; y= 0,6 mol
\({n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = {n_{Fe}} = x = 0,45mo{l_,} = > {m_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = 0,45.242 = 108,9gam\)
Cách 2:áp dụng công thức giải nhanh:
\(\eqalign{
& {m_{Fe}} = {{7.{m_{hh}} + 56.{n_e}} \over {10}} = {{7.34,8 + 56.0,05.3} \over {10}} = 25,2gam \cr
& {n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = {n_{Fe}} = {{25,2} \over {56}} = 0,45mo{l_,}_{}{m_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = 0,45.242 = 108,9gam \cr}\)
Nung 6,72 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
Cách 1: Sử dụng phương pháp quy đổi
Quy đổi hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe2O3 hoà tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư
Bảo toàn e: nNO2 = 3nFe => nFe = 0,06 / 3 mol
=> nFe tạo oxit Fe2O3\(= {{6,72} \over {56}} - {{0,06} \over 3} = 0,1(mol)\,\, = > \,\,{n_{F{e_2}{O_3}}} = {1 \over 2}{n_{Fe}} = 0,05\)
Vậy \({m_X} = {m_{Fe}} + {m_{F{e_2}{O_3}}} = {{0,06} \over 3}.56 + 0,05.160 = 9,12\) gam
Cách 2:Quy đổi hổn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
0,06 0,06
\({n_{Fe}} = {{6,72} \over {56}} = 0,12mol\)
Ta có:
\(\eqalign{
& 2Fe + {O_2}\, \to \,2FeO \cr
& 0,06\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,06 \cr}\)
\(\eqalign{
& 4Fe + 3{O_2}\, \to \,2F{e_2}{O_3} \cr
& 0,06\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,03mol \cr
& \Rightarrow {m_{{h^2}X}} = 0,06.72 + 0,03.160 = 9,12g \cr} \)
Cách 3:Quy hỗn hợp X về một chất FexOy:
FexOy + (6x - 2y) HNO3 →xFe(NO3)3 + (3x - 2y) NO2 + (3x -y) H2O
\({{0,06} \over {3x - 2y}}\)mol 0,06mol
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố sắt:\({n_{Fe}} = {{6,72} \over {56}} = {{0,1.x} \over {3x - 2y}}\, \Rightarrow \,{x \over y} = {4 \over 5}\)
Vậy công thức quy đổi là: Fe4O5 (M = 304) và \({n_{F{e_4}{O_5}}} = {{0,06} \over {3.4 - 2.5}} = 0,03mol\)
=> mX = 0,03 . 304= 9,12g => A đúng
Nhận xét: Quy đổi hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 về hỗn hợp hai chất FeO, Fe2O3 là đơn giản nhất.
Cách 4:áp dụng công thức giải nhanh.
\({m_{Fe}} = {{7.{m_{hh}} + 56.{n_e}} \over {10}} = > {m_{hh}} = {{10.{m_{Fe}} - 56.{n_e}} \over 7}\) trong đó mFe là khối lượng sắt, mhh là khối lượng của hỗn hợp các chất rắn sắt và ôxit sắt, ne là số mol e trao đổi. Công thức này được chứng minh trong các phương pháp bảo toàn e..
Ta có; \({m_{hh}} = {{10.{m_{Fe}} - 56.{n_e}} \over 7} = {{10.6,72 - 56.0,06.} \over 7} = 9,12gam\)=>A đúng
Nung m gam Fe trong không khí, sau một thời gian ta thu được 34.8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hoà tan hết 34,8 gam hỗn hợp chất rắn X vào dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
Áp dụng công thức giải nhanh:\({m_{Fe}} = {{7.{m_{hh}} + 56.{n_e}} \over {10}} = {{7.34,8 + 56.0,15} \over {10}} = 25,2gam\)
Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 1,344 lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 24,2 gam muối khan, giá trị m là:
Cách 1:Quy hỗn hợp X về 2 chất Fe và Fe2O3:
Hoà tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư.
Bảo toàn e: 3.nFe = nNO2 => nFe = 0,06 / 3
\(n_{muoi\,khan}^{} = {n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = {{24,2} \over {242}} = 0,1mol\)
Bảo toàn Fe : nFe + 2.nFe2O3 = nFe(NO3)3 =>0,06 / 3 + 2.nFe2O3 = 0,1
=> nFe2O3 = 0,04
=> \({m_{{h^2}X}} = {m_{Fe}} + {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,02.56 + 0,04.160 = 7,52\,\,gam\)
Cách 2:Quy hỗn hợp X về hỗn hợp 2 chất FeO và Fe2O3 ta có:
Bảo toàn e: nFeO = nNO2 = 0,06 mol
Bảo toàn Fe: nFeO + 2.nFe2O3 = nFe(NO3)3 = 0,1 mol
=> nFe2O3 = 0,02 mol
=> mX = 0,06.72 + 0,02.160 = 7,52gam
Cách 3:Quy hỗn hợp X về một chất là FexOy:
FexOy + (6x -2y) HNO3 →xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO2 + (3x - y) H2O
0,06/ (3x – 2y) 0,1 0,06
Bảo toàn nguyên tố Fe: \({{0,06} \over {3x - 2y}} = {{0,1} \over x} = > {x \over y} = {5 \over 6}\) => Fe5O6
=>\({m_{{h^2}}} = {{0,06} \over {3.5 - 6.2}}.376 = 7,52g\)
Cách 4:áp dụng công thức giải nhanh.
\({n_{Fe}} = {n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = {{2,42} \over {242}} = 0,1mol\) => mFe = 0,1.56=5,6 gam
\({m_{hh}} = {{10.{m_{Fe}} - 56.{n_e}} \over 7} = {{10.5,6 - 56.0,06} \over 7} = 7,52gam\)
Hoà tan hoàn toàn 23,2 gam hh X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí SO2(đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là:
Cách 1: áp dụng phương pháp quy đổi nguyên tử
Ta xem 23,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 là hỗn hợp của x mol Fe và y mol O.
Ta có: mHH =56x+16y = 23,2 (1)
Quá trình cho và nhận electron như sau
\(\eqalign{
& \mathop {Fe}\limits^0 - 3e \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} \cr
& x \to 3x \cr}\)
\(\eqalign{
& \mathop O\limits^0 + 2e \to \mathop O\limits^{ - 2} \cr
& y \to 2y \cr} \)
\(\eqalign{
& \mathop S\limits^{ + 6} + 2e\,\,\,\, \to \mathop S\limits^{ + 4} \cr
& \,\,\,\,\,0,1\,\,\, \leftarrow 0,05 \cr} \)
Bảo toàn e: \({n_e} = 2y + 0,1 = 3x = > 3x - 2y = 0,1(2)\,\,\)
Giải hệ (1) và (2) => x=0,3 mol, y=0,4 mol
\(\eqalign{
& \% O = {{0,4.16} \over {23,2}}.100\% = 27,59\% ;\,\,\,{n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = {1 \over 2}{n_{Fe}} = 0,15mol \cr
& = > {m_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,15.400 = 60\,\,gam \cr}\)
Cách 2:áp dụng công thức giải nhanh
\(\eqalign{
& {m_{Fe}} = {{7.{m_{hh}} + 56.{n_e}} \over {10}} = {{7.23,2 + 56.0,05.2} \over {10}} = 16,8gam \cr
& \% O = {{23,2 - 16,8} \over {23,2}}.100\% = 27,59\% \cr
& {n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = {1 \over 2}{n_{Fe}} = {{16,8} \over {56.2}} = 0,15\,\,mol;{m_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,15.400 = 60\,\,gam \cr}\)
Đểkhử hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,12 mol CO. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V lít SO2 (đktc). Giá trị V là:
Cách 1: Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 với số mol là x, y
Ta có: \(FeO + CO\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow Fe + {H_2}O\) (1)
x x x
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (2)
y 3y 2y
Từ (1) và (2) ta có:\(\left\{ \matrix{
x + 3y = 0,12 \hfill \cr
72x + 160y = 7,52 \hfill \cr} \right.\,\, \Rightarrow \,\left\{ \matrix{
x = 0,06mol \hfill \cr
y = 0,02mol \hfill \cr} \right.\)
Bảo toàn e: 2.nSO2 = nFeO => nSO2 = 0,03 mol
=>0,03 . 22,4 = 0,672 lít
Chú ý: không cân bằng: = 0,06.22,4 = 1,344lít => C sai
Cách 2: áp dụng công thức giải nhanh.
\({n_O} = {n_{CO}} = 0,12\,mol,{m_O} = 0,12.16 = 1,92gam\) mFe = moxit – mO =5,6 gam
\({n_e} = {{10.5,6 - 7.7,52} \over {56.2}} = 0,03mol\,\, = > Vs{o_2} = 0,03.22,4 = 0,672\,\) lít
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 với số mol mỗi chất là 0,12 mol hoà tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl, H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 xM vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Giá trị của x là
Quy đổi hỗn hợp 0,12 mol Fe2O3 và 0,12 mol FeO thành Fe3O4
\( \to\) Quy đổi X: 0,24 mol Fe3O4 và 0,12 mol Fe
Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O (1)
0,24 0,24 0,48
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 (2)
0,12 0,12
Dung dịch Z (Fe2+: 0,36 mol; Fe3+: 0,48 mol) + Cu(NO3)2 (3)
\(3F{e^{2 + }} + NO_3^ - + 4{H^ + }\,\, \to \,3F{e^{3 + }} + NO \uparrow + 2{H_2}O\) (4)
0,36 0,12 0,12
n Cu(NO3)2 = 1/2 n NO3 = 0,06 mol
\(x = {C_M} = {n \over V} = {{0,06} \over {0,1}} = 0,6M\)
Nung x mol Fe và 0,2 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 26,8 gam hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn trên bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí SO2(đktc). Giá trị của x mol là
Xem hỗn hợp chất rắn là hỗn hợp của x mol Fe, 0,2 mol Cu và y mol O.
Ta có: mHH=56x + 64.0,2 +16y = 26,8(1)
Bảo toàn e :\(3.{n_{Fe}} + 2.{n_{Cu}} = 2.{n_O} + 2.{n_{S{O_2}}} = > \,\,3x + 0,4 = 0,075.2 + 2y = > 3x - 2y = - 0,25(2)\,\,\)
Giải hệ (1) và (2) => x=0,15 mol, y=0,35 mol
Cho 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,448 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 6,16 gam Fe sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 đã phản ứng là
Quy hỗn hợp X gồm Fe (x mol) và O (y mol)
=> 56x + 16y = 7,52 (1)
Vì dung dịch Z hòa tan Fe sinh ra khí NO => phản ứng đầu HNO3 còn dư => thu được muối Fe(III)
Bảo toàn e: 3.nFe = 2.nO + 3.nNO => 3x = 2y + 3.0,02 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,1; y = 0,12
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe + 2Fe3+→ 3Fe2+
Bảo toàn e: 2.nFe = 3.nNO + nFe3+ =>0,11.2 = 3. nNO + 0,1 => nNO = 0,04
=> nHNO3dư = 0,04.4 = 0,16
=> HNO3 phản ứng ban đầu= 4.nNO + 2.nO + nHNO3 dư = 0,48 mol
Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam bột X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được 2,912 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa 36 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
Quy hỗn hợp ban đầu về Fe (x mol), Cu (y mol) và O (z mol)
=> mhỗn hợp = 56x + 64y + 16z = 13,92 (1)
nSO2 = 0,13 mol
Bảo toàn e: 3.nFe + 2.nCu = 2.nO + 2.nSO2 => 3x + 2y = 2z+ 2.0,13 (2)
dung dịch chứa 36 gam muối Fe2(SO4)3 và CuSO4
=> 400.0,5x + 160y = 36 (3)
Từ (1), (2), (3) => x = 0,1; y = 0,1; z = 0,12
=> %mCu = 0,1.64.100% / 13,92 = 45,98%
Cho 18,72 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Cu, CuO vào m gam dung dịch H2SO4 98% (to), phản ứng hoàn toàn thu được 0,224 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất), dung dịch M chứa 36 gam 2 muối sunfat và 1,28 gam chất rắn không tan chỉ gồm 1 kim loại. Giá trị của m là
1,28 gam kim loại còn lại là Cu dư => hỗn hợp muối sunfat thu được là FeSO4 và CuSO4
Quy đổi hỗn hợp A thành Fe (x mol); Cu phản ứng (y mol) và O (z mol)
=> mhỗn hợp = 56x + 64y + 16z = 18,72 – 1,28 = 17,44 (1)
Bảo toàn e: 2.nFe + 2.nCu = 2.nO + 2.nSO2 => x + y = z + 0,01 (2)
nFeSO4 = nFe = x mol; nCuSO4 = nCu = y mol
=> mmuối = 152x + 160y = 36 (3)
Từ (1), (2) và (3) => x = 0,1; y = 0,13; z = 0,22
Bảo toàn nguyên tố S: nH2SO4 = nFeSO4 + nCuSO4 + nSO2 = 0,1 + 0,13 + 0,01= 0,24 mol
=> mdung dịch H2SO4 = 0,24.98.100/98 = 24 gam
Đốt cháy hoàn toàn 22,8 gam hỗn hợp X gồm: FeS, FeS2, S, Cu, CuS, FeCu2S2 thì cần 9,24 lít oxi đktc và thấy thoát ra 5,6 lít SO2 (đktc). Mặt khác cho 22,8 gam X tác dụng dung dịch HNO3 nóng dư thu được V lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.Giá trị của V và m lần lượt là:
Qui đổi hỗn hợp X gồm Fe (x mol), Cu (y mol) và S (z mol)
=> mhỗn hợp = 56x + 64y + 32z = 22,8 (1)
Đốt cháy hỗn hợp X cần 0,4125 mol O2
Bảo toàn e: 3.nFe + 2.nCu + 4.nSO2 = 4.nO2 =>3x + 2y + 4z = 4.0,4125 (2)
Bảo toàn nguyên tố S: nS = nSO2 => z = 0,25 mol (3)
Từ (1), (2), (3) => x = 0,15; y = 0,1
Cho X vào dung dịch HNO3 dư thu được khí NO2
Bảo toàn e: 3.nFe + 2.nCu + 6.nS = nNO2 => nNO2= 2,15 mol
=> VNO2 = 48,16 lít
Kết tủa thu được gồm Fe(OH)3 0,15 mol; Cu(OH)2 0,1 mol; BaSO4 0,25mol
=> mkết tủa = 84,1 gam
Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO, Al, trong đó oxi chiếm 21,52% khối lượng. Cho 13,44 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X (to), sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 19,33. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc dư thu được dung dịch chứa 2,87m gam muối và 29,12 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Z gồm CO dư và CO2
nZ = nCO ban đầu = 0,6 mol
M = 38,67 => nCO2 = 0,4 => nO bị lấy đi = 0,4 mol
Trong X có khối lượng kim loại là 0,7848m và khối lượng O là 0,2152m
=> nO = 0,2152m/16
=> Trong Y có mkim loại = 0,7848m gam và nO = 0,2152m/16– 0,4
nNO3- = ne = nNO2 + 2.nO = 1,3 + 0,2152m/16– 0,4 = 0,9 + 0,01345m
mmuối = mkim loại + mNO3- => 2,87m = 0,7848m + 62.(0,9 + 0,01345m)
=> m = 44,6
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y) thu được 1,344 lit NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là:
Bước 1: Quy đổi hỗn hợp gồm Fe và O, tính nFe và nO
- Trong hỗn hợp X ban đầu đặt a, b là số mol của Fe và O.
⟹ 56a + 16b = 8,16 (1)
- Do Z + Fe tạo NO nên HNO3 dư.
Bảo toàn electron: 3a = 0,06.3 + 2b (2)
- Giải (1), (2): a = 0,12; b = 0,09
Bước 2: Tính số mol HNO3 trong Y
- Thêm vào Z 0,09 mol Fe sinh thêm x mol NO.
Bảo toàn e: 0,09.2 = 0,12 + 3x ⟹ x = 0,02
- Tổng nNO = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol
⟹ nHNO3 trong Y = 4nNO tổng + 2nO = 0,5 mol
(Hoặc bảo toàn N: nHNO3 trong Y = 2nFe(NO3)2 + nNO tổng)
Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư thoát ra 0,56 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
Cách 1: Quy hỗn hợp X gồm Fe và O với số mol lần lượt là x và y mol
=> mFe + mO = 56x + 16y = 3 (1)
nNO = 0,025 mol
Bảo toàn e: 3nFe = 2no + 3nNO => 3x = 2y + 3.0,025 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,045 mol; y = 0,03
=> m = mFe = 0,045.56 = 2,52
Cách 2: áp dụng công thức giải nhanh
\({m_{Fe}} = \frac{{7.{m_{hh}} + 56.{n_e}}}{{10}} = \frac{{7.3 + 56.0,025.3}}{{10}} = 2,52gam\)