Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Mg vào dung dịch HCl loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là :
\(\left\{ \matrix{
Al \hfill \cr
Mg \hfill \cr} \right.\buildrel { + HCl} \over
\longrightarrow {\rm{dd}}X\left\{ \matrix{
AlC{l_3} \hfill \cr
MgC{l_2} \hfill \cr} \right.\buildrel {Ba{{(OH)}_2}} \over
\longrightarrow \downarrow Y:\left\{ {Mg{{(OH)}_2}\buildrel { + {O_2},{t^0}} \over
\longrightarrow MgO} \right.\)
Cho K vào dung dịch chứa AlCl3 và Cu(NO3)2 thu được khí (A), dung dịch (B) và kết tủa (C). Nung kết tủa (C) thu được chất rắn (D). Cho khí (A) dư tác dụng với rắn (D) thu được rắn (E). Cho (E) vào HCl dư thì không thấy có phan ứng, E là :
A là khí H2
Al2(SO4)3 + 3KOH → Al(OH)3 + K2SO4
CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2 + K2SO4
Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]
=> dung dịch B chứa KCl và có thể có Na[Al(OH)4]
Kết tủa C là Cu(OH)2 và có thể có Al(OH)3
Nung C => rắn D: CuO, có thể có Al2O3
\(D\left\{ \matrix{
CuO \hfill \cr
A{l_2}{O_3} \hfill \cr} \right.\buildrel {{H_2},{t^0}} \over
\longrightarrow E\left\{ \matrix{
Cu \hfill \cr
A{l_2}{O_3} \hfill \cr} \right.\)
+ HCl không phản ứng => E không có Al2O3
Chọn X, Y, T, E theo đúng trật tự tương ứng sơ đồ sau : X → Y →Al2O3→ T → E. Biết X, Y, T, E đều là các hợp chất của Al. X, Y, T, E lần lượt là?
Trật tự đúng là : AlCl3 → Al(OH)3→ Al2O3 → NaAlO2 → Al2(SO4)3
B,D sai vì từ NaAlO2 không tạo trực tiếp được Al2O3
C sai vì từ AlCl3 không tạo trực tiếp được Al2O3
Cho chuỗi biến hóa như sau:
\(X_1^{} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} Al(OH)_3^{} \to X_2^{}\)
Biết X1, X2 đều là các hợp chất của Al, vậy X1, X2 lần lượt không thể là?
Ta có Al2(SO4)3 + NaOH → Al(OH)3↓ + Na2SO4 mà từ X2 không điều chế được Al(OH)3 => X2 không thể là Al2(SO4)3
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây sai?
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
a a a
=> dung dịch X chứa a mol NaAlO2
Sục CO2 dư vào dung dịch thu được:
CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3
a a a
=> sau phản ứng thu được a mol kết tủa => A đúng
B đúng vì X không chứa NaOH không phản ứng được với dung dịch CuSO4
thêm 4a mol HCl vào X
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3
a a a
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
a 3a
=> Không có kết tủa C đúng
D sai vì dung dịch X làm quỳ chuyển xanh
Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1,5. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
PTHH: Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3
nFe2O3 = 1 mol => nAl = 2 mol mà thực tế có 1,5 mol => Fe2O3 dư và Al hết
=> Hỗn hợp thu được gồm Fe2O3, Al2O3, Fe
Từ hỗn hợp Al2O3 và CuO, muốn tách Al2O3 người ta thực hiện phản ứng :
Để tách Al2O3 người ta dùng dung dịch NaOH dư dể hòa taon Al2O3, sau đó sục CO2 vào dung dịch thu được kết tủa Al(OH)3. Nung nóng Al(OH)3 thu được Al2O3
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp nung nóng Al, Al2O3, MgO, FeO. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm :
Khí CO chỉ khử được những kim loại đứng sau Al => khử FeO thành Fe
=> hỗn hợp kim loại gồm Al, Al2O3, MgO, Fe
Các chất Al, Al2O3, Al(OH)3 không tan được trong các dung dịch nào ?
Al, Al2O3, Al(OH)3 không tan được trong H2O và dung dịch NH3
Cho hỗn hợp gồm BaO, FeO, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch A và phần không tan B. B tan một phần trong dung dịch NaOH. Dung dịch A có chứa :
Vì B tan 1 phần trong dung dịch NaOH => B có Al2O3
=> Ba(OH)2 hết, Al2O3 dư
=> dung dịch A chứa Ba(AlO2)2
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và CuCl2 ; Ba và NaHSO4. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
1) Na2O và Al2O3
nNaOH = 2nNa2O = 2 mol
2NaOH + Al2O3 + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
2 mol 1 mol
=> hỗn hợp tan hết
2) Cu và Fe2(SO4)3
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
1 mol 1 mol
=> hỗn hợp tan hết
3) BaCl2 và CuCl2 : hỗn hợp tan hết
4) Ba và NaHSO4
Ba(OH)2 + NaHSO4 → BaSO4 ↓ + NaOH + H2O
Hỗn hợp tan tạo kết tủa và khí H2
=> có 3 hỗn hợp hòa tan vào nước chỉ tạo thành dung dịch
Có các hỗn hợp chất rắn
(1) FeO, BaO, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1 : 1) (2) Al, K, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 2: 1)
(3) Na2O, Al (tỉ lệ mol 1: 1) (4) K2O, Zn (tỉ lệ mol 1: 1)
Số hỗn hợp tan hết trong nước (dư) là :
(1) không tan hết vì có FeO
(2) \[{\rm{2K + 2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \to {\rm{2KOH + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\]
=> nKOH = nK = 2 mol
= > Tổng số mol KOH phản ứng với Al và Al2O3 là 1+ 2 = 3 mol > nKOH ban đầu
=> hỗn hợp không tan hết
(3) nNaOH = 2nNa2O = 2 mol
Vì nNaOH > nAl => hỗn hợp tan hết
(4) nKOH = 2nK2O = 2 mol
2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2
2 mol 1 mol
=> hỗn hợp tan hết
Nhận xét: nếu nK $ \geqslant $ nAl hoặc nK $ \geqslant $ 2nZn thì hỗn hợp tan hết
Có 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3 đựng trong 3 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được mỗi chất ?
- dùng dung dịch NaOH
- Al tan có xuất hiện khí
2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2
- Al2O3 tan
Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2
- Mg không hiện tượng
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là :
Hiện tượng xảy ra là: có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → Na[Al(OH)4]
Để thu được Al(OH)3 ta thực hiện phản ứng :
Để thu được Al(OH)3 ta thực hiện phản ứng: cho muối Al3+ tác dụng với dung dịch NH3 (dư) vì Al(OH)3 không tan trong NH3
Có các lọ riêng biệt đựng các dung dịch không màu : Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2, FeSO4, Fe(NO3)3, NaCl. Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các lọ mất nhãn trên ?
- Dùng dung dịch NH3
Cho từ từ đến dư dung dịch X (TN1) hoặc dung dịch Y (TN2) vào dung dịch AlCl3. Ở TN1 tạo kết tủa keo trắng không tan; ở TN2 tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. X và Y lần lượt là :
- kết tủa keo trắng là Al(OH)3
TN1: kết tủa không tan khi dư X => X là NH3
TN2: kết tủa tan khi dư Y => Y là NaOH
Công thức của phèn chua là :
Công thức của phèn chua là : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Cho hai thí nghiệm (TN) :
TN1 cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
TN2 cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
Hiện tượng quan sát được là :
TN1: Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2
HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3 ↓
HCl dư: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
TN2: Cho đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 ↓
Dư CO2, kết tủa không bị hòa tan
Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng ?
A không thu được kết tủa vì Cr(OH)3 tan trong dung dịch kiềm
B không thu được kết tủa vì Al(OH)3 sinh ra tan trong HCl
C sai vì CO2 dư thu được muối Ca(HCO3)2
D đúng vì Al(OH)3 không tan trong NH3