Cho các chất : Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là :
Các chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng với NaOH là Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3
Cho các chất : Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất có tính lưỡng tính là :
Chất có tính lưỡng tính là chất tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl và không làm thay đổi số oxi hóa
=> Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3 là những chất lưỡng tính
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là :
$\left\{ \begin{gathered}Al \hfill \\Fe \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + {H_2}S{O_4}}}dd{\text{X}}\left\{ \begin{gathered}A{l_2}{(S{O_4})_3} \hfill \\FeS{O_4} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{Ba{{(OH)}_2}}} \downarrow Y:\,\,\left\{ \begin{gathered}Fe{(OH)_2} \hfill \\BaS{O_4} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + {O_2},{t^o}}}Z\left\{ \begin{gathered}
F{e_2}{O_3} \hfill \\BaS{O_4} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Cho Na vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí (A), dung dịch (B) và kết tủa (C). Nung kết tủa (C) thu được chất rắn (D). Cho khí (A) dư tác dụng với rắn (D) thu được rắn (E). Hoà tan (E) trong HCl dư thu được rắn (F). Rắn (F) là :
Cho Na vào dung dịch xảy ra phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Al2(SO4)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + Na2SO4
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
=> A là khí H2
=> dung dịch B chứa Na2SO4 và có thể có Na[Al(OH)4]
Kết tủa C là Cu(OH)2 và có thể có Al(OH)3
Nung C => rắn D: CuO, Al2O3
Sơ đồ phản ứng:
$NaOH + \left\{ \begin{gathered} A{l_2}S{O_4} \hfill \\ CuS{O_4} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{\begin{gathered} dd(B):N{a_2}S{O_4},Na[Al{(OH)_4}{\text{]}} \hfill \\ \downarrow (C):Cu{(OH)_2},Al{(OH)_3}\xrightarrow{{{t^o}}}(D):CuO,A{l_2}{O_3}\xrightarrow{{ + {H_2},{t^o}}}(E):Cu,A{l_2}{O_3}\xrightarrow{{ + HCl}}(F)Cu \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Chọn X, Y, Z, T, E theo đúng trật tự tương ứng sơ đồ sau : X → Y → Z → T → E
Trật tự đúng là: AlCl3 →NaAlO2 →Al(OH)3 →Al2O3→Al2(SO4)3.
A, B sai vì từ NaAlO2 không tạo trực tiếp được Al2O3
C sai vì từ AlCl3 không điều chế trực tiếp được ra Al2O3
Cho chuỗi biến hóa sau :
Vậy X1, X2, X3, X4 lần lượt là :
Vì Al(OH)3 tạo ra X3 mà X3 không tạo được ra Al(OH)3 => X3 là Al2O3
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
PTHH: 3Fe3O4 + 8Al → 9Fe + 4Al2O3
nFe3O4 = 1 mol => nAl = 3 mol
=> sau phản ứng Al còn dư, hỗn hợp thu được gồm Al, Fe, Al2O3
Từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, muốn tách Al2O3 người ta thực hiện phản ứng :
Để tách Al2O3 người ta dùng dung dịch NaOH dư dể hòa tan Al2O3, sau đó sục CO2 vào dung dịch thu được kết tủa Al(OH)3. Nung nóng Al(OH)3 thu được Al2O3
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây đúng?
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
a a a
=> dung dịch X chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH
A.Sục CO2 dư vào dung dịch thu được:
CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3
a a a
NaOH + CO2 → NaHCO3
=> sau phản ứng thu được a mol kết tủa
B sai vì X chứa NaOH phản ứng được với dung dịch CuSO4
C. thêm 2a mol HCl vào X
NaOH + HCl → NaCl + H2O
a a
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3
a a a
=> thu được a mol kết tủa
D sai vì dung dịch X làm quỳ chuyển xanh
Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất nào sau đây?
Al2O3 không phản ứng được với dd NaCl
Các hidroxit: Ba(OH)2, NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau:
Chất X, Y, Z, T lần lượt là:
- Y, Z không tan trong nước => Al(OH)3 và Fe(OH)3
+ Z tan trong NaOH => Z là Al(OH)3 (PTHH: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O)
+ Y là Fe(OH)3
- Z, T tan trong nước => Ba(OH)2, NaOH
+ T + H2SO4 tạo kết tủa trắng => T là Ba(OH)2 (PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O)
+ X là NaOH
Dân gian xưa kia dùng phèn chua làm thuốc chữa đau răng, đau mắt, cầm máu và đặc biệt dùng làm trong nước. Nguyên nhân nào sau đây làm cho phèn chua có khả năng làm trong nước :
Phèn chua có công thức là KAl(SO4)2.12H2O khi hòa vào nước thì phân ly ra Al3+
Sau đó có phản ứng : Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (kết tủa keo sẽ kéo các hạt bụi bẩn trong nước lắng xuống, từ đó làm trong nước)